Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Giáo án Tập đọc lớp 1 bài: Kể cho bé nghe - Giáo án điện tử môn Tập đọc lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.25 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Mục tiêu</b>


Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Kể cho bé nghe


- Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện ,chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dịng thơ, sau dấu chấm, dấu phẩy.


Ơn các tiếng có vần ươc, ươt.


- Tìm được tiếng trong bài có vần ươc.
Tìm được tiếng ngồi bài có vần ươc, ươt.


3 - Hiểu - Hiểu được nội dung bài:Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong
nhà, ngoài đồng.


- Hiểu được các từ ngữ : trâu sắt.


4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em yêu thích.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh bài “ Kể cho bé nghe - Bộ chữ học vần.
- Chép sẵn bài “Kể cho bé nghe” ở bảng lớp.
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Thời </b>


<b>gian</b> <b>Nộidung </b> <b>Hoạt động của thầy</b>


<b>Hoạt động của </b>
<b>trò</b>



<b>Pt</b>


Tiết 1


5’ I) Kiểm tra bài
cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV gọi 3 HS đọc bài
Ngưỡng cửa, yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi :
+ Em bé qua ngưỡng cửa
để đi đến những đâu ?
+ Hằng ngày qua ngưỡng
cửa nhà mình em đi
những đâu?


- GV nhận xét và cho
điểm.


- HS đọc và trả
lời


Sgk


30’


II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài
:



*Phương pháp trực quan,
vấn đáp, thực hành:
- GV giới thiệu bài mới:
Xung quanh các con có
nhiều đồ vật, con vật.
Chúng đều rất đáng yêu
và ngộ nghĩnh. Để tìm
hiểu những đặc điểm
đáng u đó cô cùng các
con hãy nghe anh Trần
Đăng Khoa kể cho bé
nghe những đặc điểm
đáng yêu đó nhé.


- GV ghi đầu bài : Mèo
con đi học.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Hướng dẫn
HS luyện đọc
GV đọc mẫu
lần 1:


Hướng dẫn HS
luyện đọc
* Luyện các
tiếng, từ ngữ:
ầm ĩ, chó vện,
chăng dây, ăn


no, quay tròn,
nấu cơm, trâu
sắt.


* Luyện đọc
câu


GV cho HS đọc
2 câu trọn vẹn 1
ý.


- GV đọc mẫu lần 1: Đọc
giọng vui, tinh nghịch với
nhịp thơ ngắn, nghỉ hơi
sau các câu chẵn 2, 4, 6...


-Hướng dẫn HS luyện
đọc


- GV gạch dưới các từ
ngữ luyện đọc và gọi HS
đọc.


-GV gọi HS đọc


- HS quan sát và
lắng nghe.


- HS đọc bài: 3-5
HS đọc cá nhân,


phân tích tiếng từ,
- Cả lớp đồng
thanh.


- 2 HS đọc 1 câu.
- Cho từng dãy
đọc nối tiếp cả
bài.


- Cả lớp đọc đồng
thanh.


- 3 HS đọc cả bài.
Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Luyện đọc
đoạn, bài.
- GV gọi HS
đọc cả bài.


-GV gọi HS đọc cả bài. - Cả lớp đồng
thanh.


* Thi đọc trơn
cả bài


3. Ơn các vần
ươc, ươt


a)Tìm các tiếng


trong bài có vần
ươc, ươt


- GV tổ chức cho HS thi
đọc trơn cả bài.


- GV nhận xét, cho điểm.


- Trong bài này tiếng nào
có vần ươc?


- GV gọi HS đọc và phân
tích tiếng vừa tìm được.


- Mỗi tổ cử 1 HS
đọc, 1 HS chấm
điểm.


+ nước


- HS đọc và phân
tích từ trên.
b)Tìm các tiếng


ngồi bài có
vần ươc, ươt:


- Gv cho HS nói câu
ngồi bài có vần vừa học.
(ươc, ươt)



- GV chia lớp thành 2
đội, một bên tìm tiếng có
vần ươc, một bên tìm
tiếng có vần ươt GV gọi
em đầu tiên của bên này
nói tiếng có vần ươc, sau
đó em đầu tiên của bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kia phải nói ngay tiếng có
vần ươt.


-GV tuyên dương đội tốt.
Nghỉ 5’ - Tiết 2


33’ 4- Tìm hiểu bài
đọc và luyện
nói.


a) Tìm hiểu bài
đọc, luyện đọc


-GV đọc tồn bài lần 2
rồi yêu cầu HS đọc bài
theo đoạn, trả lời câu hỏi
của từng đoạn.


- HS lắng nghe.


sgk



-GV gọi 3 HS đọc toàn
bài.


-GV nêu câu hỏi: Con
hiểu con trâu sắt trong bài
là gì?


- 3 HS đọc


-HS trả lời: Con
trâu sắt trong bài
là máy cày


b) Luyện nói
Đề tài: Hỏi đáp
về những con
vật mà em biết?


-GV nêu câu hỏi.


- GV gọi 2 HS đọc
- GV chia lớp thành hai


- Vì máy cày làm
việc thay con trâu
và được chế tạo
bằng sắt nên gọi
là trâu sắt.



- 2 HS đọc: HS1
đọc các dòng thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2’


III) Củng cố,
dặn dò


đội: Một bên đặt câu hỏi
nêu đặc điểm, một bên
nói tên đồ vật, con vật.
Bên nào không trả lời
được hay hỏi chậm bị trừ
1 điểm.


+ GV treo tranh


+ GV gọi 2 HS nói về 1
bức tranh


- GV gọi những HS xung
phong nói trước.HS có
thể nói về các con vật
khác.


-GV nhận xét, cho điểm.


- GV treo tranh


- GV gọi 2 HS nói về 1


bức tranh


- GV nhận xét. Khen
ngợi.


dòng thơ chẵn.
- HS thực hành
hỏi đáp theo bài
thơ.


VD:


+H: Con gì hay
kêu ầm ĩ?


+T: Con vịt bầu.
- HS quan sát
tranh


- HS đọc lại bài.
h


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dặn dò HS về nhà đọc
lại toàn bài.


</div>

<!--links-->

×