Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.9 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN HIỀN CHI

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN HIỀN CHI

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Hưng



HÀ NỘI - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của bản thân
tơi, các số liệu nêu trên luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu
lý thuyết, tiếp thu kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới
sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo: TS. Trần Quốc Hưng.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là quá trình thu thập tài liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở kiến thức tôi đã tiếp thu được
trong q trình học tập, khơng phải là sản phẩm sao chép của các đề tài nghiên cứu
trước đây.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Nếu sai tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Nguyễn Hiền Chi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn với đề tài: “Tăng cường cơng tác quản lý tài
chính tại công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý – trường Đại học
Thủy lợi Hà Nội; Ban Giám đốc, phòng Kế tốn - Thống kê - Tài chính, phịng Kế
hoạch - Kinh doanh Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. Đặc biệt là sự tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo của thầy giáo TS. Trần Quốc Hưng; sự ủng hộ, động viên của

đồng nghiệp, gia đình và bè bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo, các q cơ quan, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã động viên, cổ vũ và giúp tôi nhận
thức, làm sáng tỏ thêm cả mặt lý luận và mặt thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn
nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của
bản thân. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, nhưng do trình độ và thời gian có hạn, nên
khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những
độc giả quan tâm đến đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Hiền Chi

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 4
1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................................ 4
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ............................................................ 4
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ......................................................... 4
1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm - vai trò - mục tiêu ....................................................................... 5

1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................. 6
1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp .................................... 7
1.3.1. Phân tích tài chính......................................................................................... 7
1.3.2. Hoạch định tài chính ................................................................................... 10
1.3.3. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................................ 11
1.3.4. Kiểm tra tài chính ....................................................................................... 14
1.3.5. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp ..................................................... 15
1.3.6. Hệ thống thơng tin quản lý tài chính ........................................................... 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp ............ 18
1.4.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 18
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 19
1.5. Những bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính doanh nghiệp ....................... 20
1.6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................................... 23
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN ................................................................. 25
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên và bộ máy quản lý tài
chính của Cơng ty. ..................................................................................................... 25
2.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô của doanh nghiệp ...................................................... 25
iii


2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................. 25
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ......................................................... 26
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty........................................................................ 27
2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của THAWACO ....................................... 31
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của công ty cổ phần
Nước sạch Thái Nguyên............................................................................................ 34
2.2.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 34
2.2.2. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 35

2.3.Thực trạng cơng tác quản lý tài chính của THAWACO ..................................... 36
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty ......................................................... 36
2.3.2. Cơng tác hoạch định tài chính .................................................................... 49
2.3.3. Công tác quản lý vốn kinh doanh ............................................................... 50
2.3.4. Cơng tác kiểm tra tài chính ......................................................................... 51
2.3.5. Bộ máy quản lý tài chính của THAWACO ................................................ 51
2.3.6. Hệ thống thơng tin quản lý tài chính .......................................................... 53
2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý tài chính tại THAWACO ........................................ 53
2.4.1. Về việc thực hiện mục tiêu kế hoạch .......................................................... 53
2.4.2. Về việc quản lý các nguồn lực tài chính ..................................................... 54
2.4.3. Về cơng tác kiểm tra tài chính .................................................................... 55
2.4.4. Về bộ máy quản lý tài chính và hệ thống thơng tin quản lý tài chính ........ 56
2.5. Đánh giá chung hoạt động quản lý tài chính của cơng ty cổ phần Nước sạch
Thái Nguyên THAWACO ........................................................................................ 57
2.5.1. Những kết quả đạt được. ............................................................................ 57
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế. ........................................ 58
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN THAWACO................................................................................................................... 60
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên ............... 60
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Công ty ................................................. 60

iv


3.1.2. Phương hướng, mục tiêu đối với công tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ
phần Nước sạch Thái Nguyên............................................................................... 60
3.2. Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần
Nước sạch Thái Nguyên ............................................................................................ 61
3.2.1. Cơ hội.......................................................................................................... 61

3.2.2. Thách thức .................................................................................................. 62
3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ
phần Nước sạch Thái Nguyên ................................................................................... 63
3.3.1. Cần làm tốt công tác phân tích – hoạch định tài chính ............................... 63
3.3.2. Cần phân biệt rõ chức năng Tài chính và chức năng Kế toán trong doanh
nghiệp, bổ sung thêm nhân lực trong cơng tác tài chính ...................................... 64
3.3.3. Cần xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, quản lý nguồn vốn có hiệu quả...... 65
3.3.4. Củng cố các mối quan hệ tài chính ............................................................. 66
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 71

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong cơng ty.................................. 16
Hình 1.2. Hệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định quản lý ................................ 17
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần nước sach thái nguyên ...................... 28
Hinh 2.2. Sơ dồ quy trinh sản xuất sản phẩm tại cong ty cp nước sạch thai nguyen ... 33
Hình 2.3. Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính trong công ty. ............................................. 52

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp bảng cân dối kế toán của thawaco nam 2015 - 2017 ................... 37
Bảng 2.2. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................ 40
Bảng 2.3. Tình hình hàng tồn kho ................................................................................. 41
Bảng 2.4. Tổng hợp bảng cân đối kế toán của thawaco năm 2015-2017 ..................... 41

Bảng 2.5. Tình hình nợ của cơng ty trong ba năm 2015-2017 ...................................... 44
Bảng 2.6. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của thawaco năm 2015-2017 .......... 46
Bảng 2.7. Tổng hợp các tỷ số tài chính của thawaco trong ba năm 2015-2017. ........... 48
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận........................................................ 54

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- BEP:

Sức sinh lợi cơ sở

- CCDC:

Cơng cụ dụng cụ

- CP:

Cổ phần

- CPSX:

Chi phí sản xuất

- DNNN:

Doanh nghiệp nhà nước

- KCS:


Quản lý chất lượng sản phẩm và đo lường

- QLTC:

Quản lý tài chính

- ROA:

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

- ROE:

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

- ROS:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

- TCKT:

Tài chính kế tốn

- THAWACO: Cơng ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên
- TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

- TNND:


Thu nhập doanh nghiệp

- TSCĐ:

Tài sản cố định

- TSLĐ:

Tài sản lưu động

- SXKD:

Sản xuất kinh doanh

- XDCB:

Xây dựng cơ bản

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào công tác quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác
tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và
lập các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế
hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực
của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó
ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành

lập, duy trì và mở rộng cơng việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh
nghiệp huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông
qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và
kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những
tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các
hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt
động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài
chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác. Một quyết định
tài chính khơng được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn
cho doanh nghiệp.
Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hồn chỉnh tại Cơng ty là vô cùng
quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo cơng tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty. Nhận thức được vấn đề này,
tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần
nước sạch Thái Ngun”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp hiệu quả và khả thi nhằm
tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần nước sạch Thái Ngun; phân tích những
khó khăn, bất cập, các nhân tố ảnh hưởng trong công tác quản lý tài chính để đưa ra
những giải pháp nhằm khắc phục, nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của
Cơng ty cổ phần nước sạch Thái Ngun.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về mặt nội dung và khơng gian: Cơng tác quản lý tài chính Cơng ty cổ phần

nước sạch Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên từ 2015 - 2017 để phân tích đánh giá
cơng tác quản lý tài chính. Các giải pháp đề xuất được đề xuất cho giai đoạn 2018-2023.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các lý thuyết trong quản lý tài chính doanh
nghiệp như các lý thuyết về lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, các lý thuyết về
vốn, tài sản, tiếp cận hệ thống bằng các văn bản pháp luật và kế thừa các cơng trình
nghiên cứu đã có.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nêu ra, luận văn sử dụng
các phương pháp chủ yếu là:
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp chuyên gia

2


5. Kết cấu chuyên đề
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục thì nội dung gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần Nước sạch
Thái Nguyên .
Chương 3: Những giải pháp kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty cổ phần Nước sạch Thái Ngun.

3



CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát
sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ qua trình tái
sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
Các quan hệ tài chính của một doanh nghiệp bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nước:
Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình có nghĩa vụ nộp thuế cho
Nhà nước theo luật định. Bên cạnh đó cịn là mối quan hệ giữa DNNN với chủ sở hữu
Nhà nước.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính:
Doanh nghiệp có thể tham gia vào thị trường tài chính vừa với tư cách là nhà đầu tư
tài chính, vừa với tư cách là người huy động vốn.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp sẽ có mối quan hệ với rất
nhiều doanh nghiệp khác, một bên ở thị trường các yếu tố đầu vào, một bên ở thị
trường sản phẩm đầu ra.
- Quan hệ tài chính nội bộ doanh nghiệp:
Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp được thể hiện ở quan hệ hạch toán
nội bộ và quan hệ phân phối kết quả kinh doanh.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có ba chức năng chính:

4



Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh: Vốn là yếu tố
không thể thiếu trong q trình hoạt động của doanh nghiệp. Thơng qua tài chính
doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ giải quyết các vấn đề về vốn như tổ chức huy động
vốn, lựa chọn nguồn vốn, cơ cấu vốn, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả mang lại lợi ích
cao nhất cho doanh nghiệp
Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp trước
hết sẽ được dành để bù đắp các chi phí sản xuất kinh doanh (tiền mua ngun nhiên
vật liệu, hao mịn máy móc, tiền lương, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước…), sau
đó là để hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, để trả lợi tức cổ phần.
Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào tình
hình thu chi, các chỉ tiêu tài chính để thấy được tình hình sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nhà quản lý có thể đánh giá việc
điều hành, hiệu quả của cơng tác quản lý để có thể đưa ra những quyết định cần thiết.
Ba chức năng trên có quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra là thường xuyên
trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, góp phần định hướng cho phân phối
và tạo vốn. Ngược lại, việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ góp phần khai thơng các luồng
tài chính, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện
thuận lợi cho chức năng kiểm tra.
1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm - vai trị - mục tiêu
Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thơng qua một cơ chế, đó là cơ chế quản
lý tài chính doanh nghiệp. Cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp được hiểu là một
tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận dụng để quản lý các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định.
Quản lý tài chính có vị trí quan trọng trong hoạt động quản lý nói chung của doanh
nghiệp. Đầu tiên phải kể đến đó là việc QLTC tốt sẽ đảm bảo cho nhu cầu về vốn hoạt
5



động của doanh nghiệp, hơn nữa việc lựa chọn nguồn vốn phù hợp cũng góp phần giúp
doanh nghiệp khơng phải đối mặt với những khó khăn về thanh tốn. Việc QLTC cũng
giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn thêm hiệu quả, phối hợp được các lĩnh vực quản lý
khác giúp cho hoạt động của doanh nghiệp. QLTC tốt cũng góp phần nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trong các mối quan hệ, đồng thời giải quyết các mối quan hệ về lợi
ích trong doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau nhưng bao
trùm nhất vẫn là mục tiêu tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu. Bởi doanh nghiệp nào
cũng phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định. Đối với DNNN, Nhà nước làm đại diện
chủ sở hữu và lợi ích của chủ sở hữu là lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối
với doanh nghiệp tư nhân, mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp
nhiều chủ sở hữu, mục tiêu là tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, mang lại lợi
ích cho các cổ đơng. Đối với các công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng
khốn thì đó là tối đa hóa giá trị thị trường của các cổ phiếu.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Tơn trọng luật pháp: Đây là ngun tắc đầu tiên vì mơi trường mà doanh nghiệp tham
gia vào có sự có mặt của luật pháp. Doanh nghiệp dù muốn hay không muốn vẫn phải
tôn trọng luật pháp. Nếu khơng cho dù tạm thời chưa gây nguy hại gì cho doanh
nghiệp nhưng rất có hại cho tương lai phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tôn trọng nguyên tắc hạch toán kinh doanh: Hạch toán kinh doanh là nguyên tắc hoàn
toàn phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường. Viêj thực hiện nguyên tắc này
cũng hướng doanh nghiệp vào một loạt các biện pháp như: chủ động tận dụng khai
thác nguồn vốn, bảo toàn và phát huy hiệu quả đồng vốn, đầu tư tuân thủ theo những
nguyên tắc của thị trường… Đây đều là những điều kiện để hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả
Nguyên tắc an toàn và hiệu quả: Nguyên tắc này cần được quán triệt trong mọi khâu
của quá trình quản lý tài chính. Khi đưa ra một quyết định tài chính cần phải xem xét
nhiều phương án, cân nhắc trên nhiều góc độ để đưa ra một phương án vững chắc cho
hoạt động của doanh nghiệp.

6


Giữ chữ “tín” trong hoạt động tài chính: Đây khơng chỉ là nguyên tắc mà còn là tiêu
chuẩn đạo đức cả trong hoạt động tài chính lẫn hoạt động kinh doanh. Giữ chữ tín thể
hiện mong muốn hướng đến làm ăn lâu dài. Tuy giữ chữ tín nhưng đồng thời cần tỉnh
táo đề phịng đối phương bội tín.
1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp
Nội dung của quản lý tài chính chính là việc thực hiện các chức năng của quản lý tài
chính, được thể hiện ở việc đảm bảo đủ nguồn tài chính cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng huy động và sử dụng
vốn tiết kiệm, hiệu quả.
1.3.1. Phân tích tài chính
Để đương đầu với những thách thức trong kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp
phải được đặt trên cơ sở nền tảng của công tác hoạch định. Việc hoạch định thường có
hai mức: cấp chiến lược và cấp chiến thuật. Phân tích tài chính là trọng tâm của cả
hoạch định chiến lược và hoạch định chiến thuật. Khơng chỉ có thế, phân tích tài chính
cịn là cơng việc mà bất cứ đối tượng nào quan tâm đến doanh nghiệp đều không thể
bỏ qua. Bởi thơng qua phân tích tài chính có thể cho ta thấy được kết quả của công tác
quản lý tài chính: đó là thực trạng tài chính, những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là một q trình mà nhà quản lý tài chính sử dụng các phương pháp
và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế tốn và các thơng tin khác về quản lý
nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của một tổ chức, đánh giá rủi
ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin: Từ thông tin nội bộ cho đến những thơng tin bên ngồi doanh nghiệp, từ thông tin
số lượng đến thông tin giá trị, từ thông tin chung cho đến những thông tin về ngành
kinh tế… Tuy nhiên, thường được sử dụng rộng rãi và cũng có thể đánh giá một cách
cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp là các thơng tin kế toán trong nội bộ

doanh nghiệp. Đây cũng là nguồn tin quan trọng bậc nhất trong phân tích tài chính.

7


Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành
thơng qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo ngân quỹ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Về phương pháp phân tích thì có nhiều phương pháp nhưng thường được sử dụng nhất
vẫn là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Người ta có thể so sánh kỳ này
với kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp; so sánh với
mức trung bình của ngành trong cùng kỳ để thấy hiện trạng tài chính của doanh nghiệp
so với các doanh nghiệp khác; có thể so sánh chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng
loại trong tổng thể; có thể so sánh chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tuyệt
đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các kỳ kế toán liên tiếp. Để áp
dụng phương pháp này cần phải bảo đảm các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ
tiêu tài chính (về thời gian, khơng gian, đơn vị tính tốn…) và xác định gốc so sánh
thích hợp tùy theo mục đích phân tích.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này xem xét các mối quan hệ tỷ lệ giữa các
chỉ tiêu tài chính. Phương pháp này đòi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các tỷ số
tham chiếu; dựa vào việc so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các tỷ số
tham chiếu để đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Nhà phân tích có thể
sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để nhận biết xu hướng thay đổi trong
tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể so sánh theo khơng gian (so sánh với mức
trung bình của ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành.
Nội dung phân tích tài chính:
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn: Dựa vào Bảng cân đối kế tốn có thể cho ta
thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tình hình tài sản và nguồn

vốn của doanh nghiệp được đánh giá trên các khía cạnh: Đánh giá khái quát sự tăng
giảm tổng tài sản, tổng nguồn vốn; mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp; phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
8


Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Các khoản mục chủ yếu cần tiến
hành phân tích bao gồm: Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tổng lợi
nhuận trước và sau thuế.
Phân tích các tỷ số tài chính: Có bốn nhóm tỷ số tài chính cần phân tích:
* Tỷ số về khả năng thanh tốn: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động – Dự trữ)/Nợ ngắn hạn
* Tỷ số về khả năng cân đối vốn:
- Hệ số nợ = Tổng số nợ/Tổng tài sản
- Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Lãi vay
* Tỷ số về khả năng hoạt động:
- Số vòng quay tồn kho = Doanh thu tiêu thụ/Trị giá hàng tồn kho bình quân
- Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu  360/Doanh thu
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu/Tài sản cố định
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản
* Tỷ số về khả năng sinh lãi:
- Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE (Doanh lợi vốn chủ sở hữu):
ROE = Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu
- Tỷ số thu nhập sau thuế trên tài sản ROA (Doanh lợi tài sản):
ROA = Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản

9



1.3.2. Hoạch định tài chính
Lập kế hoạch là cơng việc có ý nghĩa quyết định tới tồn bộ q trình quản lý. Tương
tự như thế, đối với quản lý tài chính, hoạch định tài chính hay thực chất là lập kế hoạch
tài chính là khâu có ý nghĩa quyết định tới tồn bộ hoạt động quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Lập kế hoạch tài chính là việc dự tốn các khoản thu-chi của ngân sách,
trên cơ sở đó lựa chọn các phương án hoạt động tài chính cho tương lai của tổ chức và
ấn định sự kiểm soát đối với các bộ phận trong tổ chức.
Hoạch định tài chính là chìa khóa thành cơng cho hoạt động quản lý nói chung và quản
lý tài chính doanh nghiệp nói riêng. Bất cứ doanh nghiệp nào bước vào hoạt động cũng
có một mục tiêu nhất định và hoạch định tài chính là nhằm cụ thể hóa các mục tiêu đó
bằng các kế hoạch tài chính. Việc hoạch định tài chính sẽ giúp cho các nguồn tài chính
được sử dụng một cách hiệu quả, góp phần đảm bảo tiến độ cho các kế hoạch khác của
doanh nghiệp. Hơn thế nữa, trong môi trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, việc
hoạch định tài chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động của
thị trường.
Việc hoạch định tài chính có thể diễn ra theo các bước như các quá trình lập kế hoạch
khác:
- B1: Xác định việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp mà kế hoạch hướng đến
- B2: Nghiên cứu và dự báo
- B3: Xác định mục tiêu tài chính cho từng giai đoạn phát triển
- B4: Xây dựng các phương án kế hoạch
- B5: Lựa chọn phương án kế hoạch tối ưu
- B6: Quyết định phương án kế hoạch và thể chế hóa kế hoạch
Từ việc phân tích tài chính doanh nghiệp cùng với các yếu tố khác thuộc mơi trường
bên trong và bên ngồi, kết hợp với việc dự báo các xu hướng tài chính, các mục tiêu
tài chính cho từng giai đoạn sẽ được thiết lập. Từ đây, các phương án kế hoạch được

10



thiết lập để chọn ra phương án kế hoạch tối ưu. Các mục tiêu tài chính có mối liên hệ
chặt chẽ với các mục tiêu chung và kế hoạch tài chính có quan hệ mật thiết tới các kế
hoạch của doanh nghiệp. Một khi phương án kế hoạch đã được lựa chọn thì bước tiếp
theo sẽ là việc thể chế hóa kế hoạch, phổ biến việc thực hiện kế hoạch tới từng đơn vị
liên quan.
Một kế hoạch tài chính tốt phải là một kế hoạch mà doanh nghiệp có khả năng thực
hiện được, góp phần thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, hỗ trợ tốt việc thực hiện
các kế hoạch khác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực tài chính của doanh
nghiệp, có khả năng đương đầu với sự biến động trong kinh doanh. Tuy nhiên thị
trường ln có những biến động khơng ngừng và một kế hoạch không tránh khỏi nguy
cơ bị lạc hậu, đặc biệt là các kế hoạch trong dài hạn. Vì vậy cần phải có sự theo dõi sát
sao việc thực hiện các kế hoạch để đưa ra những điều chỉnh kịp thời và có thể là phải
xây dựng một kế hoạch mới nếu cần thiết.
1.3.3. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Vốn là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời. Vốn của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và nợ.
Nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành của tài sản. Như vậy, quản lý nguồn vốn cũng
chính là quản lý nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp. Trong quản lý nguồn vốn,
việc huy động vốn là vấn đề hết sức đáng quan tâm.
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có
các cơ chế huy động vốn khác nhau. Cơ chế huy động vốn là tổng thể các phương
pháp, hình thức và cơng cụ được sử dụng trong việc huy động vốn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể sử dụng phương thức tự tài trợ từ vốn góp của chủ sở hữu, từ lợi
nhuận khơng chia hoặc phát hành cổ phiếu. Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng phương
thức nợ từ nguồn vốn tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng hoặc phát hành trái
phiếu. Mỗi loại vốn lại có một chi phí nhất định để doanh nghiệp có thể sử dụng vì vậy

doanh nghiệp cần phải cân nhắc tính tốn thật kỹ chi phí cơ hội khi sử dụng mỗi loại
11


vốn. Đồng thời doanh nghiệp phải xây dựng một cơ cấu vốn (tỷ trọng của mỗi nguồn
trong tổng nguồn) thích hợp góp phần đảm bảo một cơ chế tài chính lành mạnh.
Quản lý vốn hoạt động của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu
tư nhằm mục đích sinh lời. Như vậy việc quản lý vốn của doanh nghiệp gắn liền với
việc quản lý tài sản của doanh nghiệp.
Hoạt động quản lý tài sản trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản: Quản
lý tài sản lưu động, quản lý tài sản cố định và quản lý quỹ khấu hao.
- Quản lý tài sản lưu động
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được
thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, khoản phải thu và
dự trữ tồn kho.
Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao: Tiền trong ngân quỹ của doanh
nghiệp không sinh lời tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh hàng ngày doanh nghiệp
vẫn phải duy trì một lượng tiền mặt nhất định để có thể chớp được những cơ hội trong
kinh doanh hoặc đối phó với những biến động khơng lường trước. Các chứng khốn có
tính thanh khoản cao có vai trị như một bước đệm cho tiền mặt vì khi cần thiết doanh
nghiệp có thể nhanh chóng bán đi để thu tiền về.
Quản lý khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là khơng
thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường
nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro. Để đảm bảo khả năng thu hồi vốn, việc phân
tích khả năng tín dụng của khách hàng là cơng việc cần được tiến hành cẩn thận và kỹ
lưỡng, doanh nghiệp cần có các tiêu chuẩn tín dụng thích hợp. Bên cạnh đó, chữ “tín”
cũng là một yếu tố hết sức quan trọng.
Quản lý dự trữ tồn kho: Hàng hóa dự trữ tồn kho là bước đệm cần thiết cho q trình

hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hóa dự trữ tồn kho có ba loại: Nguyên

12


vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Lượng tồn kho cần được tính tốn ở mức
độ thích hợp để phục vụ kịp thời cho khâu sản xuất kinh doanh, đồng thời tốn kém chi
phí ở mức độ vừa phải, tránh gây ứ đọng vốn; cần thường xuyên phân tích tình hình,
có kế hoạch kiểm tra giám sát, sử dụng thích hợp tránh gây thất thốt lãng phí.
- Quản lý tài sản cố định
Việc quản lý TSCĐ bao gồm quản lý TSCĐ và quản lý quỹ khấu hao của doanh
nghiệp. Do TSCĐ có giá trị lớn, khơng thể chuyển hết giá trị một lần vào chi phí sản
xuất, hơn nữa lại bị hao mòn nên trong mỗi chu kỳ người ta tính chuyển một lượng giá
trị tương đương lượng hao mòn vào giá thành sản phẩm. Nhà quản lý tài chính cần
tính mức khấu hao sao cho phù hợp với thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp để
không ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm, lại bảo đảm việc thu hồi vốn cho
doanh nghiệp.
Quản lý đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần
thiết để thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động này được
thể hiện tập trung thông qua việc thực hiện các dự án đầu tư.
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương
pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.
Đầu tư là hoạt động quyết định sự phát triển và khả năng tăng trưởng của doanh
nghiệp. Vì vậy, để đáp ứng được mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu,
hoạt động đầu tư cần được tiến hành một cách bài bản, có chiến lược trong việc tìm
kiếm, lựa chọn và có sự kiểm sốt chặt chẽ trong việc thực hiện các dự án đầu tư. Nếu
khơng dễ dẫn đến tình trạng đầu tư lãng phí gây tổn hại đến nguồn lực của doanh
nghiệp và lợi ích của nhà đầu tư.
Có nhiều cách phân loại đầu tư tùy theo mục đích khác nhau. Theo cơ cấu tài sản đầu

tư, có thể phân loại đầu tư của doanh nghiệp thành:

13


×