Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NÔNG THỊ THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NÔNG THỊ THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Minh Huế

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này là trung thực, khách quan không trùng
lặp với các đề tài khác đồng thời chƣa từng đƣợc công bố ở bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả

Nông Thị Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng
khoa học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã
tham gia giảng dạy, tƣ vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí
lãnh đạo, cán bộ PGD&ĐT thành phố Thái Nguyên, cán bộ quản lý và đồng
nghiệp công tác tại các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp số liệu và tƣ vấn khoa
học cho tôi trong luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trần Thị Minh Huế, ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi suốt thời gian nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành
luận văn, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các
thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên
cứu đóng góp ý kiến để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Nông Thị Thu

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON ................ 6

1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9
1.2. Khái niệm công cụ ..................................................................................... 10

1.2.1. Ngôn ngữ ................................................................................................. 10
1.2.2. Phát triển ngôn ngữ.................................................................................. 11
1.2.3. Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo .................................... 11
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ....................... 12
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
trƣờng mầm non ........................................................................................ 15
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở trƣờng mầm non ............................................................................. 15
1.3.1. Vị trí của hoạt động phát triển ngơn ngữ trong chƣơng trình giáo dục
trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non ................................................................ 15

iii


1.3.2. Mục tiêu và nội dung của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở trƣờng mầm non ............................................................................. 16
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức phát triển ngơn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
trƣờng mầm non ........................................................................................ 20
1.3.4. Vai trò của giáo viên và trẻ trong tổ chức hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non .................................................. 23
1.3.5. Đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo trong hoạt động phát triển
ngôn ngữ ở trƣờng mầm non ..................................................................... 24
1.3.6. Điều kiện tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
trƣờng mầm non ........................................................................................ 24
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non ................................................................ 26
1.4.1. Vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non ......................................................... 26
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
trƣờng mầm non ........................................................................................ 27

1.4.3. Phƣơng pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo
ở trƣờng mầm non ..................................................................................... 31
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non ......................................... 33
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM
NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 38
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................... 38
2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non thành phố Thái Nguyên ....... 38
2.1.2. Mục đích khảo sát .................................................................................... 39
2.1.3. Khách thể khảo sát ................................................................................... 39
2.1.4. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 39

iv


2.2. Thực trạng nhận thức về hoạt động phát triển ngôn ngữ và quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non
thành phố Thái Nguyên ............................................................................. 41
2.2.1. Nhận thức của CBQL,GV về các khái niệm công cụ .............................. 41
2.2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL,GV về nội dung phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non .................................................. 42
2.2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về phƣơng pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non ................................... 44
2.2.4. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của nội dung quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non ........ 46
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 48

2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.. 48
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên...... 50
2.3.3. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.. 53
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ....... 55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 58
2.4.1. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên...... 58
2.4.2. Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.. 61
2.4.3. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 62

v


2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 64
2.5.1. Những ƣu điểm và kết quả chính............................................................. 64
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng ...................................... 65
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 67
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM
NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non Thành phố Thái Nguyên, tỉnh

Thái Nguyên .............................................................................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của giáo dục mầm non ..................... 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chỉ đạo của nhà quản
lý, vai trò chủ đạo của giáo viên với vai trị tích cực chủ động của trẻ..... 69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ........................................... 69
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.. 71
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên về năng lực tổ
chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo .............................. 71
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo giáo viên xây dựng môi trƣờng tổ chức hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm .................................................................................................... 78
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức, kiểm
tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ theo hƣớng lấy trẻ
làm trung tâm ............................................................................................. 82
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao hiệu quả cơng tác phối kết hợp giữa gia đình,
nhà trƣờng và xã hội trong các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo .................................................................................................... 88

vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ .................................................................................... 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 93
3.4.2. Nội dung, cách thức khảo nghiệm ........................................................... 93

3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận .......................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt: Nội dung đầy đủ
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQL,GV : Cán bộ quản lý, giáo viên
CTX

: Chƣa thƣờng xuyên

CSGD

: Chăm sóc giáo dục


CSVC

: Cơ sở vật chất

GD& ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

HĐPTNN : Hoạt động phát triển ngôn ngữ
K

: Khá

KTX

: Khơng thƣờng xun

PTNN

: Phát triển ngơn ngữ

PGD&ĐT : Phịng giáo dục và đào tạo

QLGD

: Quản lí giáo dục

T

: Tốt

TB

: Trung bình

TT

: Thỉnh thoảng

TX

: Thƣờng xuyên

UBND

: Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về các khái niệm công cụ.................... 41
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV về nội dung phát triển ngôn ngữ

cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non ........................................ 43
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL,GV về phƣơng pháp phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non ................................. 45
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của nội dung
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở
trƣờng mầm non ............................................................................. 47
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện các mục tiêu phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 49
Bảng 2.6. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung giáo dục phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 51
Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 53
Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 56
Bảng 2.9. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non Thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 59
Bảng 2.10. Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non Thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 61

ix


Bảng 2.11. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non

thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .................................... 63
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL,GV về mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các
trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........... 94
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các
trƣờng mầm non ............................................................................. 95

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngơn ngữ có vai trò rất lớn trong cuộc sống của con ngƣời, là kho tàng
trí tuệ chứa đựng và làm sống dậy những thành tựu do xã hội lồi ngƣời tạo
nên. Ngơn ngữ chính là cơ sở của mọi suy nghĩ và là cơng cụ của tƣ duy.
Trẻ em có nhu cầu rất lớn trong nhận thức thế giới xung quanh, khi đã có
vốn ngơn ngữ nhất định, trẻ sử dụng ngơn ngữ nhƣ phƣơng tiện biểu hiện nhận
thức của mình. Ngơn ngữ giúp trẻ tích cực, sáng tạo trong các hoạt động giao
tiếp qua đó phát triển tồn diện nhân cách trẻ.
Nhà giáo dục học E.I.Tikhe Eva ngƣời Liên Xô đã khẳng định: “Ngơn
ngữ là cơng cụ để tư duy, là chìa khóa để nhận thức, là vũ khí để chiếm lĩnh
kho tàng kiến thức của dân tộc, của nhân loại. Do vậy, ngơn ngữ có vai trị
quan trọng đối với con người, đặc biệt là giai đoạn đầu của sự phát triển nên
việc giáo dục ngôn ngữ cho trẻ phải bắt đầu từ rất sớm” [dẫn theo 12].
Giai đoạn từ 0-6 tuổi là giai đoạn vàng, có tính quyết định tới sự phát triển
nhân cách sau này của trẻ chính vì vậy, phát triển ngôn ngữ không chỉ dừng lại ở
nhiệm vụ hình thành và phát triển năng lực nghe, nói, làm quen với việc đọc và
viết mà nhiệm vụ quan trọng hơn đó là bồi dƣỡng vốn từ vựng và phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ. Thông qua các hoạt động phát triển ngôn ngữ, trẻ nhớ

đƣợc, hiểu đƣợc, nói đƣợc, diễn đạt lƣu lốt, mạnh dạn trình bày suy nghĩ của
bản thân về các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày, dùng ngôn ngữ nhƣ một
phƣơng tiện, công cụ để thể hiện nhu cầu, năng lực của bản thân; hợp tác và giao
tiếp với mọi ngƣời để tăng cƣờng nhận thức về thế giới xung quanh. Giáo dục
phát triển ngôn ngữ cho trẻ và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
cần đƣợc tiến hành hiệu quả trong q trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng
mầm non. Tuy nhiên, việc quản lý các hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ
nói chung và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo nói riêng
tại các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên còn bộc lộ
1


hạn chế nhƣ: nặng về giáo dục theo tiếp cận nội dung, chƣa quan tâm đúng mức
đến giáo dục ngôn ngữ theo tiếp cận năng lực trẻ, chƣa bám sát vào điều kiện
thực tế địa phƣơng để lựa chọn nội dung và cách thức giáo dục ngôn ngữ phù
hợp cho trẻ.
Xuất phát từ thực tiễn, với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề chuẩn bị
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo trƣớc khi vào lớp 1, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” với mong muốn kết quả nghiên cứu giúp
hiệu quả các cơ sở giáo dục mầm non quản lý tốt hơn hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo, nâng cao chất lƣợng giáo dục ngơn ngữ cho trẻ mẫu giáo nói
riêng và chất lƣợng giáo dục mầm non nói chung tại các trƣờng mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo tại các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển
ngơn ngữ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo tại
các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các
trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở trƣờng mầm non.

2


4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở một số trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở một số trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non
đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, tuy nhiên, đứng trƣớc yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay còn bộc lộ những hạn chế, bất cập. Việc đề xuất và áp dụng
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo một cách
khoa học, đồng bộ, khả thi, phù hợp với thực tiễn sẽ nâng cao hiệu quả phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non và góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục trẻ mầm non ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung
- Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên,
trong đó, tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo

trong tổ chức hoạt động học.
- Chủ thể quản lý là hiệu trƣởng trƣờng mầm non.
6.2. Khách thể điều tra
Đề tài khảo sát trên nhóm khách thể gồm 27 CBQL và 106 giáo viên tại 5
trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, gồm: Trƣờng Mầm non
Quang Vinh, Trƣờng Mầm non Quang Trung, Trƣờng Mầm non Đồng Bẩm,
Trƣờng Mầm non Quyết Thắng, Trƣờng Mầm non 1/5 Thành phố.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa và khái
qt các tài liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non.

3


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Để có số liệu, thơng tin về thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non, chúng tôi đã sử dụng các bảng hỏi
dành cho giáo viên và cán bộ quản lý trƣờng mầm non.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát quá trình tổ chức và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo tại các trƣờng mầm non nhằm thu thập thông tin trực tiếp trong hoạt
động hàng ngày của trẻ; các biểu hiện về thái độ và hành động của giáo viên và
cán bộ quản lý trong quá trình quản lý và thực hiện hoạt động phát triển ngơn ngữ
cho trẻ mẫu giáo qua đó đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp với chuyên viên PGD&ĐT,

hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng chuyên môn để củng cố dữ liệu ở góc độ
chun mơn sâu về tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo và quản
lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non để làm rõ hơn
những thông tin thu nhận đƣợc từ phƣơng pháp điều tra bằng anket.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm
Từ sản phẩm của giáo viên (Hồ sơ sổ sách, giáo án, kế hoạch, đồ dùng
dạy học, môi trƣờng hoạt động,...) và sản phẩm của trẻ nhƣ kỹ năng nghe, hiểu
lời nói, kỹ năng làm quen với việc đọc và viết,... để nghiên cứu về quá trình tổ
chức, kết quả tổ chức và công tác quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở trƣờng mầm non.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu điều tra
thu thập đƣợc.

4


8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm:
Phần mở đầu: Những vấn đề chung
Phần nội dung nghiên cứu, gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Phần Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục.


5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngôn ngữ là chức năng tâm lý cấp cao của con ngƣời, là công cụ để tƣ
duy, để giao tiếp và là chìa khố để con ngƣời nhận thức, chiếm lĩnh kho tàng
tri thức của dân tộc và nhân loại.
Sự phát triển ngôn ngữ diễn ra nhanh nhất ở giai đoạn từ 0 - 6 tuổi (lứa tuổi
mầm non). Từ chỗ sinh ra chƣa có ngơn ngữ, đến cuối 6 tuổi trẻ đã sử dụng thành
thạo tiếng mẹ đẻ trong sinh hoạt hàng ngày. Ở giai đoạn này, nếu khơng có những
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển ngơn ngữ thì trẻ khó có thể phát triển tốt đƣợc.
Chính vì vậy, ngơn ngữ nói chung, giáo dục ngơn ngữ và quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ trƣớc tuổi học là vấn đề đã đƣợc các nhà khoa học trên thế
giới và trong nƣớc quan tâm nghiên cứu.
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề ngôn ngữ đã đƣợc đề cập đến từ thời cổ đại song đƣợc nghiên cứu
trong mối quan hệ với triết học và lơgíc học. Các nhà triết học cổ đại đã coi ngơn
ngữ nhƣ là một hình thức biểu hiện bề ngoài của cái bên trong là "logos", tinh
thần, trí tuệ của con ngƣời [27].
Trong cuốn "Phương pháp luận", nhà triết học Descartes đã chỉ ra những
đặc tính chủ yếu của ngơn ngữ, ơng đã nhấn mạnh tính chất của ngơn ngữ - cái
tín hiệu duy nhất ấy chắc chắn là của một tƣ duy tiềm tàng trong cơ thể và kết
luận rằng "Có thể lấy ngơn ngữ làm yếu tố phân biệt sự khác nhau giữa con
người và con vật" [10].
Ngƣời đầu tiên sáng lập ra trƣờng phái ngôn ngữ học tâm lý là Shteintal
(1823 - 1899). Ơng đƣa ra quan điểm ngơn ngữ là sự hoạt động của cá nhân và
sự phản ánh tâm lý dân tộc. Theo ông, ngôn ngữ học phải dựa vào tâm lý cá

nhân trong khi nghiên cứu ngôn ngữ cá nhân, phải dựa vào tâm lý dân tộc trong
khi nghiên cứu ngôn ngữ của dân tộc [dẫn theo 29].

6


Theo triết học Mác-Lênin, ngôn ngữ là sản phẩm của sự phát triển lịch sử xã
hội, là cơ sở của phát triển trí tuệ và là kho tàng của kiến thức, tất cả hiểu biết đều
bắt đầu từ ngôn ngữ, thông qua ngôn ngữ và trở lại bằng ngôn ngữ [dẫn theo 21].
Sau cách mạng tháng Mƣời Nga, các nhà ngôn ngữ học, tâm lý học Xô
Viết đã vận dụng quan điểm của Mac - Lênin vào hoạt động nghiên cứu ngôn
ngữ và xem xét ngôn ngữ với tƣ cách là một hiện tƣợng xã hội. Ngôn ngữ là
hiện thực trực tiếp của tƣ duy, là phƣơng tiện giao tiếp chủ yếu của con ngƣời.
Các nhà nghiên cứu theo quan điểm này có thể kể đến là: L.X.Vƣgotxki;
R.O.Shor;

E.D.Polivanov;

K.N.Derzhavin;

B.A.Larin;

M.V.Sergievskij;

M.N.Peterson; L.J.JaKubinskij; A.M.Selishchev… Họ đã nghiên cứu tính chất
xã hội của ngơn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy, sự phụ thuộc qua
lại giữa các thuộc tính của ngơn ngữ… [31].
L. X. Vƣgotxki trong cuốn "Tư duy và ngôn ngữ" đã lập luận rằng: Hoạt
động tinh thần của con ngƣời chính là kết quả học tập mang tính xã hội chứ
khơng phải chỉ là kết quả mang tính cá thể. Theo ơng, khi trẻ em gặp phải những

khó khăn trong cuộc sống, trẻ tham gia vào sự hợp tác của ngƣời lớn và bạn bè
có năng lực cao hơn, những ngƣời này giúp đỡ trẻ và khuyến khích trẻ. Trong
mối quan hệ hợp tác này, quá trình tƣ duy trong một xã hội nhất định đƣợc
chuyển giao sang trẻ. Do ngơn ngữ là phƣơng thức đầu tiên mà qua đó, con
ngƣời trao đổi các giá trị xã hội, L.X. Vƣgotxki coi ngôn ngữ là vô cùng quan
trọng đối với sự phát triển của tƣ duy [dẫn theo 23].
Lênin đã viết: “Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của
con người” [31]. Trong cuộc sống, trong sự phát triển xã hội lồi ngƣời, ngơn
ngữ là phƣơng tiện để phát triển tƣ duy, là phƣơng tiện giữ gìn, bảo tồn, truyền
đạt và phát triển kinh nghiệm xã hội loài ngƣời. Ngơn ngữ cịn là cơng cụ biểu
đạt tƣ tƣởng, tình cảm, giao tiếp giữa các thành viên trong xã hội.
Trong các nghiên cứu về giáo dục phát triển ngôn ngữ, tác giả E.I.
Tikhêeva quan tâm tới đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em trƣớc tuổi
học và đƣa ra phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ một cách có hệ thống
[dẫn theo 11].

7


O.P.Skinner trong tác phẩm “Hành vi bằng lời” cho rằng: ngôn ngữ của
trẻ cũng nhƣ mọi hành vi khác đƣợc hình thành do thao tác quyết định và sự
“bắt chƣớc” là rất quan trọng, những thao tác về ngôn ngữ cùng với sự giúp đỡ
của ngƣời lớn sẽ giúp trẻ nhanh chóng trƣởng thành về ngơn ngữ [dẫn theo 7].
Tác giả Noam Chomxky cho rằng: Trẻ em đóng vai trị là nhân tố chính
trong sự phát triển ngơn ngữ. Ơng coi ngơn ngữ có cơ sở sinh học chỉ có ở con
ngƣời và con ngƣời có cơ quan sản sinh ngơn ngữ trong não bộ, khi có tác động
từ bên ngồi (mơi trƣờng ngơn ngữ) thì ngơn ngữ có cơ hội xuất hiện, dƣờng
nhƣ suy nghĩ là có sẵn, đƣợc tập hợp từ các mơ hình tách biệt, đƣợc “di truyền”
từ thế hệ trƣớc. Ơng cho rằng, ngơn ngữ sẽ bùng nổ khi có kích thích phù hợp
mà khơng cần sự dạy dỗ có chủ định của các bậc cha mẹ và ơng cịn cho rằng

trẻ có kho chứa ngữ pháp toàn cầu, chỉ cần sử dụng đúng lúc là có thể giải mã
đƣợc tiếng mẹ đẻ của nó [dẫn theo 11].
Về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy, tác giả Piaget cho rằng: “ngôn
ngữ không quan trọng lắm đối với sự phát triển của tƣ duy”. Theo ông, tƣ duy
phát triển đƣợc là nhờ trẻ hành động với các vật thể vật chất, phát hiện ra
những thiếu sót trong tƣ duy hiện có, luyện tập để sáng tạo ra phƣơng thức tƣ
duy phù hợp với hiện thực và mọi trẻ em đều trải qua quá trình phát triển nhƣ
nhau nhƣng với tốc độ khác nhau, vì vậy, giáo viên phải nỗ lực tổ chức hoạt
động cho từng trẻ hoặc nhóm chứ khơng phải theo cả lớp [dẫn theo 28].
Bên cạnh các nghiên cứu về ngôn ngữ và mối quan hệ giữa sự phát triển
ngôn ngữ và nhân cách, vấn đề quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ bƣớc đầu
cũng đã đƣợc các tác giả M.I.Konđacop, Mary Parker Follett, Koontz, O’Donnell,
James Stoner, Stephen Robbins... quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu của những
tác giả này chỉ ra rằng ngơn ngữ là yếu tố đặc trƣng của lồi ngƣời, ngôn ngữ phát
triển trong hoạt động và giao tiếp, có mối quan hệ với tƣ duy; ngƣời lớn cần tổ chức
các hoạt động giúp trẻ phát triển ngôn ngữ gắn với bối cảnh sống thực tiễn của trẻ.

8


Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ phải đƣợc thực hiện ngay từ khi trẻ mới chào đời và phải đƣợc
thực hiện có hệ thống, bài bản bắt đầu từ khi trẻ tới trƣờng mầm non, nếu nhà giáo
dục bỏ qua giai đoạn này sẽ là thiệt thòi lớn đối với sự phát triển của trẻ; công tác
quản lý hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát
triển ngôn ngữ của trẻ.
1.1.2. Ở Việt Nam
Vấn đề ngôn ngữ của trẻ em lứa tuổi mầm non cũng đƣợc nhiều tác giả
trong nƣớc quan tâm nghiên cứu và tiếp cận sâu ở từng góc độ khác nhau. Có
thể kể đến các nghiên cứu sau:

Tác giả Nguyễn Thị Oanh (2000) đã nghiên cứu và đề xuất các biện pháp
phát triển lời nói mạch lạc cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
Tác giả Hồ Lam Hồng (2002) đã nghiên cứu thực trạng vốn ngôn ngữ cơ
bản của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, trên cơ sở đó tìm ra biện pháp tác động để
chuẩn bị tốt về mặt ngôn ngữ cho trẻ trƣớc tuổi học, giúp trẻ thích ứng với mơi
trƣờng học ở lớp 1.
Tác giả Lƣu Thị Lan (1996) trong cơng trình nghiên cứu “Những bƣớc
phát triển ngôn ngữ cho trẻ em từ 1 - 6 tuổi" đã đề cập đến biện pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 4 - 6 tuổi. Theo tác giả, để phát triển vốn từ cần tổ chức cho
trẻ quan sát và đàm thoại, cùng với trẻ phân tích sự vật hiện tƣợng, cho trẻ nghe
thơ, truyện, chơi một số trị chơi nhƣ đốn vật qua tiếng kêu, nối từ, chơi đóng
vai theo chủ đề… để giúp trẻ nhận thức và phát triển ngôn ngữ.
Tác giả Nguyễn Xuân Khoa trong cuốn “Phƣơng pháp phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo” NXB ĐHSP năm 2004 đã nghiên cứu sự phát triển ngôn
ngữ của trẻ mẫu giáo trên cơ sở những đánh giá về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ
dựa trên mối quan hệ của bộ môn ngôn ngữ học với những bộ môn khác để đề
ra một số phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non.
Các công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ về giáo dục học cũng quan
tâm đến ngôn ngữ của trẻ nhƣng chủ yếu về vấn đề chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo 5
9


tuổi học đọc, học viết ở lớp 1 nhƣ luận văn “Một số biện pháp phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ 5 - 6 tuổi thông qua kể chuyện sáng tạo của tác giả Hồng
Thị Hồng Mát; cơng trình “Chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi học chữ” của tác
giả Nguyễn Phƣơng Nga; Luận văn "Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 5-6 tuổi Trƣờng mẫu giáo Minh Tân, xã Minh Tân, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào
Cai qua tổ chức hoạt động đọc thơ" của tác giả Kim Thị Hơn...
Tác giả Bùi Việt Phú và Bùi Thị Thanh Hải đã đăng trên Tạp chí giáo dục số
đặc biệt tháng 12 năm 2015 bài viết: “Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn

ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. Trong bài viết này, nhóm tác giả đề cập đến
các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
Tác giả Lê Thị Thanh Thủy cũng đã đề cập đến thực trạng quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi và đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại trƣờng
mầm non.
Nhìn chung vấn đề ngôn ngữ, phát triển ngôn ngữ, quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở nhiều
mặt, nhiều lứa tuổi khác nhau, có nghiên cứu về cấu trúc đặc biệt của ngơn ngữ,
có nghiên cứu về yếu tố ảnh hƣởng tác động đến quá trình hình thành và phát
triển ngôn ngữ, một số nghiên cứu khác quan tâm đến biện pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ. Nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc là cơ sở, là tiền đề giúp
tôi triển khai, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
1.2. Khái niệm công cụ
1.2.1. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là một hệ thống đơn vị (bao gồm các âm vị, hình vị, từ, câu)
và những quy tắc kết hợp các đơn vị này để tạo thành lời nói trong giao tiếp.
Nó là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, ra đời và tồn tại cùng với sự hình thành
và phát triển của xã hội loài ngƣời.

10


Ngôn ngữ là công cụ giúp con ngƣời trao đổi tƣ tƣởng, tình cảm, bộc lộ
cảm xúc và xác lập những mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trong xã
hội. Ngơn ngữ bao gồm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết, là hệ thống tín hiệu đặc
biệt, là phƣơng tiện giao tiếp cơ bản, là công cụ phát triển tƣ duy, hình thành
nhân cách con ngƣời đồng thời ngơn ngữ đóng vai trị quan trọng nhất trong sự

trao đổi văn hoá giữa các dân tộc và truyền đạt truyền thống văn hóa - lịch sử
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ngơn ngữ bắt đầu hình thành từ lứa tuổi mầm non gắn với môi trƣờng sống
của trẻ, với gia đình, xã hội và gắn với các hoạt động ở trong trƣờng mầm non.
1.2.2. Phát triển ngôn ngữ
Phát triển ngơn ngữ là q trình biến đổi về năng lực ngôn ngữ của mỗi
cá nhân thông qua việc mở rộng vốn từ và năng lực sử dụng ngôn ngữ bằng
những con đƣờng khác nhau.
Ở trẻ mầm non, phát triển ngơn ngữ là q trình trẻ lĩnh hội chức năng,
cấu trúc của ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, ý
tƣởng của mình. Việc lĩnh hội ngơn ngữ bao gồm 3 khía cạnh: nội dung (vốn từ
và nghĩa của từ); hình thái hay cấu trúc (ngữ pháp và cú pháp) và chức năng
của ngôn ngữ. Để giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, ngƣời lớn (cha mẹ trẻ) và giáo
viên có thể thực hiện qua nhiều con đƣờng trong đó tổ chức hoạt động có chủ là
một con đƣờng có ý nghĩa quan trọng.
1.2.3. Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo
Khi mới chào đời mọi đứa trẻ đều chƣa có ngơn ngữ, ngơn ngữ bắt đầu
hình thành khi trẻ tiếp xúc với môi trƣờng xung quanh, hiểu những từ quen
thuộc và riêng lẻ, sau đó trẻ sẽ tập nói, dần hình thành ngơn ngữ riêng của mình
và tiếp tục phát triển ngơn ngữ qua việc dùng từ đơn hay những cụm từ ngắn,
lúc này trẻ sẽ nói đƣợc thành thạo hơn bằng cách giao tiếp.
Đối với trẻ em, sự phát triển ngôn ngữ gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tiền
ngôn ngữ (dƣới 12 tháng tuổi) và giai đoạn ngôn ngữ (từ 12 tháng tuổi trở lên).

11


Ở trƣờng mầm non, phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo là tổ chức quá trình
giúp trẻ phát triển vốn từ, kỹ năng nghe, hiểu lời nói và làm quen với việc đọc
và viết; để hình thành, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, giáo viên, nhà trƣờng cần tổ

chức các hoạt động phát triển ngơn ngữ có mục đích, có kế hoạch.
Hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ mẫu giáo là hoạt động giáo dục
đƣợc giáo viên tổ chức cho trẻ trong đó, dƣới vai trị chủ đạo của giáo viên, trẻ
hình thành và phát triển vốn từ, kỹ năng lắng nghe, hiểu và biểu đạt bằng lời
nói, một số kỹ năng ban đầu về việc đọc, viết và những yếu tố nền tảng để giao
tiếp có văn hóa, qua đó thực hiện các mục tiêu giáo dục tồn diện trẻ.
Hoạt động phát triển ngơn ngữ có mối quan hệ mật thiết với các hoạt
động khác trong chƣơng trình giáo dục trẻ mẫu giáo ở trƣờng mầm non nhƣ
hoạt động phát triển nhận thức, hoạt động phát triển thẩm mỹ, hoạt động phát
triển thể chất và hoạt động phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội... Khi tiếp cận
chƣơng trình giáo dục mầm non gắn với hoạt động học của trẻ mẫu giáo thì
hoạt động phát triển ngơn ngữ có các dạng cụ thể: Hoạt động cho trẻ làm quen
với tác phẩm văn học, hoạt động cho trẻ làm quen với chữ cái.
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo
1.2.4.1. Quản lý
Bàn đến khái niệm quản lý, trên thế giới đã có nhiều tác giả đƣa ra các
quan điểm có thể kể đến là: Nhà xã hội học O.V.Kozlova và I.N.Kuznetsov;
Harold Koontz, Cyric Odonnell, Heinz Weihrich; Mác và Lê nin,... Các nhà
nghiên cứu về khoa học quản lý ở Việt Nam nhƣ tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thi Mỹ Lộc; tác giả Đặng Quốc Bảo; tác giả Trần Kiểm,... cũng có
những cơng trình nghiên cứu về nội dung này.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy theo cách hiểu chung nhất
“Quản lý là một q trình tác động có định hướng phù hợp quy luật khách quan
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả

12


những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý
trong một môi trường luôn biến đổi. Trong hoạt động quản lý, chủ thể quản lý tác

động đến đối tượng bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật
lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách, đường lối chủ trương theo các phương
pháp quản lý để đạt mục tiêu quản lý”.
Để đạt đƣợc mục tiêu quản lý, chủ thể quản lý có thể thực hiện hoạt động
quản lý theo tiếp cận chức năng hoặc theo tiếp cận quá trình. Quản lý theo tiếp cận
chức năng gắn với chức năng kế hoạch hóa; tổ chức; lãnh đạo - chỉ đạo; kiểm tra.
Trong đó:
- Chức năng kế hoạch hóa (planning): là chức năng khởi đầu, là tiền đề
của mọi q trình quản lý. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục
đích đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách
thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức năng
kế hoạch hóa: xác định, hình thành mục tiêu (phƣơng hƣớng) đối với tổ chức;
xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của
tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu và quyết định xem những hoạt động nào là
cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức (organizing): Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu
trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm
thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn
các nguồn vật lực và nhân lực.Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều
vào năng lực của ngƣời quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả
và có kết quả. Q trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ
phận, các phịng ban cùng các cơng việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự,
cán bộ sẽ tiếp nối ngay sau các chức năng kế hoạch hóa và tổ chức.
- Chức năng lãnh đạo - chỉ đạo (leading): Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập,
cơ cấu bộ máy hình thành, nhân sự đƣợc tuyển dụng thì phải có ngƣời đứng ra

13



×