Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5 6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trường mầm non huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

GIẢN THỊ THANH THỦY

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẦM HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Tình

THÁI NGUYÊN - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của
ngƣời hƣớng dẫn khoa học.
Kết quả thu đƣợc của Luận văn là hoàn toàn khách quan, trung thực. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong Luận văn này chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Giản Thị Thanh Thủy


i


LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tôi xin
gửi lời cảm ơn tới:
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, Phòng Sau Đại học, Khoa TLGD cùng với
các thầy cô tham gia giảng dạy chuyên ngành Cao học QLGD khóa 26.
PGS.TS. Nguyễn Thị Tình, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ về khoa học
để tơi hồn thành Luận văn.
Phịng Giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên các trƣờng
Mầm non trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện, ủng hộ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn nhiệt tâm ủng hộ tôi trong suốt thời gian đã qua.
Tác giả luận văn

Giản Thị Thanh Thủy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ......................................................xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc Luận văn ......................................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO
TIẾP CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Ở
CÁC TRƢỜNG MẦM NON.......................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non ............................................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu có liên quan đến quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
trẻ thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non ..............................................7
1.2. Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở
trƣờng mầm non .............................................................................................................8
1.2.1. Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5- 6 tuổi ......................................................................8
1.2.2. Trò chơi cho trẻ 5- 6 tuổi ...................................................................................15
1.2.3. Một số vấn đề lý luận cơ bản về giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ......................................................................................16

iii


1.3. Quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi ở các trƣờng mầm non .........................................................................................20
1.3.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ......................................................................................20
1.3.2. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua

hoạt động vui chơi ở trƣờng mầm non ........................................................................22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ở trƣờng mầm non........................................................26
1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc về hiệu trƣởng và các nhà quản lý trƣờng mầm non .........26
1.4.2. Các yếu tố thuộc về giáo viên ............................................................................27
1.4.3. Các yếu tố thuộc về gia đình..............................................................................28
1.4.4. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng và các điều kiện cơ sở vật chất ......................29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI

Ở CÁC

TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH.......................... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................33
2.1.1 Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................33
2.1.2. Khái quát về giáo dục mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ..............33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................................37
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 37
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 37
2.2.3. Địa bàn và đối tƣợng khảo sát ...........................................................................38
2.2.4. Các giai đoạn và phƣơng pháp nghiên cứu........................................................38
2.3. Thực trạng về giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................39
2.3.1. Thực trạng nhận thức về việc thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5- 6 tuổi thông qua HĐVC ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh...........39

iv



2.3.2. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, vai trò của giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................................40
2.3.3. Thực trạng mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng giao tiếp thông qua các
hoạt động cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non ............................................................. 40
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp thông qua hoạt động vui
chơi cho trẻ 5- 6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà ............................................41
2.3.5. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp, cách thức tổ chức giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi tại các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà ...................43
2.3.6. Thực trạng đánh giá kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động
vui chơi ........................................................................................................................45
2.3.7. Thực trạng kỹ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi
tại các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà ......................................................................45
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, Quảng Ninh ...................................................49
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà .......................................49
2.4.2. Thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà ..................................................51
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà ..................................................54
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà .......................... 56
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện
Đầm Hà ........................................................................................................................58
2.5.1. Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về thực trạng mức độ ảnh hƣởng
của các yếu tố thuộc về cán bộ quản lý (chủ thể quản lý) ...........................................58

2.5.2. Thực trạng đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ ảnh hƣởng
của các yếu tố thuộc về giáo viên mầm non ................................................................ 60

v


2.5.3. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về gia đình trẻ mầm
non 5-6 tuổi ..................................................................................................................61
2.5.4. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng và điều
kiện cơ sở vật chất .......................................................................................................63
2.6. Đánh giá chung về quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .......64
2.6.1. Đánh giá chung ..................................................................................................64
2.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại .........................................................................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 67
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .....................69
3.1. Nguyên tắc đề xuất nguyên tắc giải pháp ............................................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính sƣ phạm .........................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................................70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ .................................................71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiện đại .....................................................................71
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................72
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................72
3.2.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động
vui chơi ở các trƣờng mầm non đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay..............72
3.2.2. Tổ chức phối hợp tốt giữa các lực lƣợng nhà trƣờng, gia đình và xã hội

trong việc thực hiện giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non ..........................................................................75
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp giáo dục và thiết kế quy trình giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non ................81
3.2.4. Tăng cƣờng đổi mới kiểm tra đánh giá việc thực hiện giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non .........86

vi


3.2.5. Tăng cƣờng đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non ...........................................88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục KNGT cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non .................................................91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
KNGT cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện
Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................................93
3.4.2. Phƣơng pháp khảo nghiệm, cách thức cho điểm và thang đánh giá .............93
3.4.3. Mẫu khảo nghiệm và địa bàn khảo nghiệm .......................................................94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................................94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..........................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................105

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nghĩa của từ viết tắt

CBQL

Cán bộ quản lý

GDKNGT

Giáo dục kĩ năng giao tiếp

GV

Giáo viên

HĐVC

Hoạt đọng vui chơi

KNGT

Kỹ năng giao tiếp

MN

Mầm non

viii



DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Phƣơng thức giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi qua hoạt
động vui chơi ............................................................................................ 19
Bảng 2.1. Những mục tiêu giáo viên hƣớng tới khi tổ chức giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ........................... 39
Bảng 2.3. Mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5- 6 tuổi thông
qua các hoạt động .....................................................................................40
Bảng 2.4. Mức độ giáo viên thực hiện các nội dung giáo dục kĩ năng giao tiếp
cho trẻ 5- 6 tuổi qua các hoạt động vui chơi ............................................42
Bảng 2.5. Phƣơng pháp, cách thức giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ 5- 6 tuổi
thông qua các hoạt động vui chơi ............................................................. 43
Bảng 2.6. Cách thức đánh giá kết quả KNGT của trẻ trẻ 5- 6 tuổi ........................... 45
Bảng 2.7. Kết quả biểu hiện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi qua hoạt động
vui chơi .....................................................................................................46
Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5-6 tuổi ......................................................................................................49
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện nội dung tổ chức nhân sự thực hiện hoạt động giáo
dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ......................................................52
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện nội dung chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................54
Bảng 2.11: Mức độ thực hiện nội dung kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục
KNGT cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ............................. 56
Bảng 2.12. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý hoạt động
giáo dục KNGT cho trẻ ............................................................................58
Bảng 2.13. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về giáo viên mầm non .............60
Bảng 2.14. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về gia đình trẻ
mầm non ...................................................................................................61
Bảng 2.15. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng và
điều kiện cơ sở vật chất ............................................................................63


ix


Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý giáo
dục KNGT cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các
trƣờng mầm huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .......................................94
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
KNGT cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng
mầm huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................97
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........99

x


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 3.1:

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục KNGT cho trẻ 5-6
tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non .......................93

Biểu đồ 2.1. Cách đánh giá kết quả KNGT của trẻ trẻ 5- 6 tuổi .................................45
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................. 95
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp................................................................ 98
Biểu đồ 3.3: Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......100

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên, nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của Giáo dục và Đào tạo là đào tạo ra
những con ngƣời có năng lực, phẩm chất đạo đức, có sức khoẻ tốt để sẵn sàng phục
vụ đắc lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phát triển kinh tế
xã hội trong tƣơng lai. Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn hiện nay đã
nhấn mạnh đến chất lƣợng giáo dục toàn diện, trong đó kỹ năng sống và đặc biệt kỹ
năng giao tiếp đƣợc đặt ra trong mối quan hệ tổng thể với các mặt phát triển khác của
con ngƣời.
Ở các nƣớc trên thế giới, từ nhiều năm qua giáo dục kỹ năng giao tiếp đã đƣợc
đƣa vào chƣơng trình giảng dạy và là một môn học. Nhƣng ở Việt Nam, Bộ Giáo dục
và Đào tạo mới đƣa nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ vào dạy thí điểm ở
một số trƣờng mầm non. Có thể nói việc trang bị kỹ năng giao tiếp cho trẻ em là một
phƣơng pháp giáo dục cần thiết giúp trẻ tự tin trong các hoạt động, giảm các biểu
hiện nhút nhát. Các kỹ năng giao tiếp nếu đƣợc vận dụng tốt thông qua hoạt động vui
chơi sẽ có ảnh hƣởng tích cực đến sự hình thành nhân cách của trẻ mẫu giáo và làm
tiền đề cho trẻ trong những hoạt động học tập ở lứa tuổi tiếp theo.
Trẻ 5-6 tuổi là tuổi chuẩn bị vào Lớp 1, cần đƣợc trang bị kiến thức và kỹ năng
mềm cho việc học tập và giao tiếp ở cấp tiểu học. Do đó, việc nghiên cứu sâu về kỹ
năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi hết sức có ý nghĩa về
mặt thực tiễn.
Thực tế cho thấy, trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi còn bộc lộ những hạn chế nhất định,
nhƣ: Nhút nhát, rụt rè, ngại giao tiếp; Khơng hiểu lời nói của đối tƣợng giao tiếp;
Khơng biết kiềm chế cảm xúc của mình khi giao tiếp, không biết khởi xƣớng chủ đề
giao tiếp; Khó diễn đạt ý nghĩ của mình trong giao tiếp; Không thể thuyết phục đƣợc
đối tƣợng khi giao tiếp... Việc phát hiện ra những mức độ biểu hiện cơ bản của kỹ
năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi, nâng cao kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi là một việc làm cần thiết không chỉ góp phần tăng cƣờng hiệu
quả kỹ năng giao tiếp cho trẻ mà đồng thời còn nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo
dục trẻ của các trƣờng mầm non.
Tuy nhiên, thực trạng hiện nay vấn đề giáo dục và lồng ghép giáo dục kỹ năng

giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi tại các trƣờng mầm non còn nhiều khó
khăn. Hơn thế nữa, trong thực tế hiện nay ở huyện Đầm Hà, các biện pháp quản lý

1


giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi của Hiệu trƣởng các
trƣờng mầm non cịn có những bất cập, hạn chế nên hiệu quả về cơng tác này chƣa
cao, cịn gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ lý do trên tác giả mạnh dạn tìm hiểu, nghiên cứu Đề tài: “Quản
lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở
các trường mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở
các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, nhằm hình thành và phát triển
tồn diện nhân cách cho trẻ, góp phần đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non hiện nay.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở trƣờng mầm non.
4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho

trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, giáo dục kỹ năng giao tiếp và quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi đã và đang đƣợc triển khai ở các trƣờng
mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, quản lý giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non còn tồn tại
những yếu kém bất cập từ khâu lập kế hoạch cho đến tổ chức, chỉ đạo thực hiện và
kiểm tra đánh giá, phƣơng thức chƣa phù hợp với yêu cầu của thực tiễn giáo dục
mầm non. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi khoa học, phù hợp đặc điểm của trẻ và tình

2


hình thực tiễn của các trƣờng mầm non cũng nhƣ các điều kiện của bối cảnh đổi mới
giáo dục, thì sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi, góp phần đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non đáp ứng chuẩn trẻ 5
tuổi và mục tiêu GDMN.
Để nghiên cứu quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua
hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non luận văn chủ yếu dựa trên tiếp cận chức
năng quản lý.
6.2. Về thời gian nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn nên Đề tài tập trung nghiên cứu

biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhà trƣờng về giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng
Ninh từ năm học 2017-2018 đến nay.
6.3 Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tại 10 trƣờng mầm non của
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh:
- Trƣờng mầm non thị trấn Đầm Hà
- Trƣờng mầm non Quảng Lâm
- Trƣờng mầm non Quảng Lợi
- Trƣờng mầm non Quảng An
- Trƣờng mầm non Quảng Tân
- Trƣờng mầm non Tân Lập
- Trƣờng mầm non Tân Bình
- Trƣờng mầm non Đại Bình
- Trƣờng mầm non xã Đầm Hà
- Trƣờng mầm non Dực Yên
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát
Điều tra khảo sát 130 khách thể, trong đó: 33 cán bộ quản lý; 60 giáo viên; 37
cha mẹ trẻ.

3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng các nhóm phƣơng pháp
nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Luận văn phân tích và tổng hợp các tài liệu, lý luận liên quan, bao gồm các văn
kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành về GDMN và đổi mới GDMN trong hệ thống giáo dục
quốc dân của Việt Nam; Mục tiêu, Chƣơng trình GDMN; Các cơng trình khoa học, các bài
báo đã đƣợc công bố. Từ việc nghiên cứu tài liệu, thu thập, phân tích, tổng hợp, khái qt

hóa, hệ thống hóa các thơng tin, tƣ liệu có liên quan để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về
quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các
trƣờng mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Nhằm thu thập thông tin từ đội ngũ giáo viên của các lớp và CBQL ở các
trƣờng mầm non về thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt
động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh cũng nhƣ thực
trạng quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh cũng nhƣ thực trạng
mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến thực trạng này. Từ đó có cơ sở khoa
học đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, nâng
cao hiệu quả giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi, đáp ứng mục tiêu GDMN..
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Đề tài xem xét lại những kết quả thực tiễn về giáo dục kỹ năng giao tiếp và
quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở
các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh cũng nhƣ trên thế giới. Từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm, những kết luận khoa học bổ ích, những ƣu điểm
cần học hỏi và phát triển; làm cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh mang tính cần thiết và khả thi cao.
- Phương pháp phỏng vấn
Đề tài thực hiện phỏng vấn nhằm đối chiếu, so sánh những thông tin thu thập
qua phiếu khảo sát và đánh giá trực tiếp của các đối tƣợng khảo sát về quản lý giáo
dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở trƣờng mầm

4



non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời, qua phỏng vấn tìm hiểu sâu hơn về
thực trạng; bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập đƣợc thông qua
điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp quan sát
Phƣơng pháp quan sát đƣợc sử dụng trong quá trình khảo sát thực trạng. Quan
sát các hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui
chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm tăng thêm tính
xác thực, khách quan của kết quả khảo sát và khảo nghiệm.
- Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi những vấn đề liên quan đến
Đề tài nghiên cứu với các chuyên gia trong việc xây dựng đề cƣơng, xây dựng cơng
cụ nghiên cứu và q trình tiến hành làm Luận văn. Đặc biệt, tham vấn ý kiến chuyên
gia trong xây dựng biện pháp và khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi
ở trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Thu thập thông tin về hồ sơ giảng dạy của giáo viên và hồ sơ của trẻ cũng nhƣ
hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục trẻ để bổ sung thêm thông tin đánh giá thực trạng và
hiệu quả của giáo dục kỹ năng giao tiếp và quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ
5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng
Ninh. Từ đó, xây dựng các biện pháp thích hợp để giáo dục kỹ năng giao tiếp và quản
lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở các
trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin đƣợc xử lý bằng toán học thống kê, đồ thị và biểu đồ. Mã hóa thơng
tin hợp lý để sử dụng các phần mềm thống kê toán học, vẽ biểu đồ và đồ thị.
8. Cấu trúc Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua
hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt
động vui chơi ở các trường mầm non
K.D.Usinxki (1950) chỉ ra rằng: “Nắm đƣợc ngôn ngữ là một chỉ số đáng tin
cậy về việc chuẩn bị cho trẻ học tập ở trƣờng phổ thơng. Lĩnh hội tiếng mẹ đẻ theo
chƣơng trình ở thời kì mẫu giáo, tích lũy vốn từ, nắm đƣợc cách phát âm đúng và các
hình thức văn phạm của ngơn ngữ, giáo dục kĩ năng nghe và trình bày có mạch lạc ý
nghĩ của mình…”. Tác giả nghiên cứu về sự cần thiết phải giáo dục kĩ năng nghe, kĩ
năng nói cho trẻ thơng qua thể hiện ngơn ngữ mạch lạc [Dẫn theo 45; 9].
Vấn đề giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo thông qua tổ chức hoạt
động chơi đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Ph. Phơ Bách (1782 1852) - Nhà giáo dục nổi tiếng của nền giáo dục cổ điển đã khởi xƣớng và đề xuất ý
tƣởng kết hợp dạy học với trị chơi cho trẻ mẫu giáo. Ơng chỉ rõ con ngƣời có bốn
bản năng đó là bản năng hoạt động, nhận thức, văn học và tôn giáo, ông đƣa ra các
nguyên tắc giáo dục tự do, yêu cầu nhà giáo dục phải đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu
của trẻ trong hoạt động và giao tiếp [Dẫn theo 45; 12].
A.P.Uxova (1977) nghiên cứu về vai trò của trò chơi đã khẳng định: “…Trị

chơi là hình thức tổ chức cuộc sống của trẻ, là phƣơng tiện hình thành “xã hội trẻ
em”. Ông đã chỉ rõ hai loại quan hệ trong q trình chơi đó là quan hệ thực và quan
hệ chơi. Các kết quả nghiên cứu của A.P.Uxova đã chỉ ra vai trị của trị chơi đối với việc
hình thành, phát triển năng lực xã hội cho trẻ nói chung và kĩ năng giao tiếp nói riêng, từ
đó ơng đề xuất những kiến nghị về giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ [Dẫn theo 45; 12].
Tác giả Diana Courson và Claissa Wallase (2010) khi nghiên cứu về kế hoạch
phát triển chƣơng trình giáo dục phù hợp cho trẻ em đã khẳng định vai trò quan trọng
của việc phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. Tác giả cũng đặc biệt
ghi nhận hiệu quả của trò chơi và hoạt động trải nghiệm trong việc phát triển kĩ năng
cho trẻ
Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo có thể thực hiện bằng nhiều con
đƣờng, tuy nhiên con đƣờng hiệu quả nhất là thông qua hoạt động chủ đạo của trẻ hoạt động vui chơi. Một số tác giả nghiên cứu về giáo dục trẻ thông qua tổ chức hoạt

6


động chơi: Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết nghiên cứu về giáo dục trẻ mẫu giáo trong
nhóm bạn bè đã khẳng định rằng: “Vui chơi trong nhóm bạn, trí thơng minh của trẻ sẽ
đƣợc phát triển mạnh. Hoạt động cùng nhau, vui chơi với nhau trong nhóm bạn, trẻ
học ở nhau nhiều điều, kinh nghiệm sống của chúng đƣợc nhân lên một cách nhanh
chóng”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đề cao vai trị của giao tiếp trong nhóm bạn
đối với sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo và sự cần thiết phải tăng cƣờng tổ
chức trò chơi đóng vai cho trẻ và thu hút sự tham gia của trẻ trong các trò chơi để rèn
luyện kĩ năng giao tiếp [51].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2016) nghiên cứu về: “Giáo dục kĩ năng giao
tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác. Tác giả đã nghiên cứu về cấu
trúc và tiêu chí đánh giá kĩ năng giao tiếp dƣới góc độ kĩ năng sống, phân loại và
đặc điểm kĩ năng giao tiếp dƣới góc độ kĩ năng sống và nghiên cứu quá trình giáo
dục kĩ năng giao tiếp dƣới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non [Dẫn theo 45; 20].

Tác giả Vũ Thị Thủy (2019) nghiên cứu về “Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi qua tổ chức trị chơi đóng vai theo chủ đề ở khu vực Miền Núi phía
Bắc” đã làm rõ đƣợc bản chất cũng nhƣ các thành tố của giáo dục kĩ năng giao tiếp
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi qua tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề. Tác giả cũng đã
phân tích sâu sắc đƣợc thực trạng Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi qua tổ chức trị chơi đóng vai theo chủ đề ở khu vực Miền Núi phía Bắc, từ đó
tác giả đã tiến hành xây dựng quy trình GDKNGT cho trẻ MG 5-6 tuổi qua tổ chức
TCĐVTCĐ và đề xuất 5 biện pháp GDKNGT cho trẻ MG 5-6 tuổi thông qua tổ chức
TCĐVTCĐ rất thuyết phục và khả thi [45]
1.1.2. Những nghiên cứu có liên quan đến quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
trẻ thông qua hoạt động vui chơi ở các trường mầm non
Jorde-Bloom (1992) nhấn mạnh quan điểm rằng sự lãnh đạo của các Hiệu
trƣởng đóng một vai trị quan trọng trong việc đảm bảo chất lƣợng của các chƣơng
trình giáo dục, chăm sóc trẻ. Nó thể hiện ở trách nhiệm của Hiệu trƣởng trong việc
phát triển mục tiêu dài hạn; Ra quyết định; Tuyển dụng, khuyến khích, đánh giá nhân
viên và thúc đẩy sự phát triển của họ; Giải quyết xung đột giữa các nhân viên; Thiết
lập mối liên kết với cộng đồng xung quanh
Về quản lý giáo dục ở trƣờng mầm non nói chung, Đinh Văn Vang (1996) đã
tổng kết và phân tích những vấn đề cơ bản trong lý luận quản lý nhà trƣờng mầm non
nhƣ: Mục đích, ý nghĩa của cơng tác quản lý trƣờng mầm non; Cơ cấu tổ chức - quản
lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của

7


nhân cách tham gia vào công tác quản lý nhà trƣờng, đặc biệt là hiệu trƣởng và giáo
viên mầm non; Nội dung công tác của ngƣời Hiệu trƣởng mầm non [52] . Phạm Thị
Châu (1993, 2002) cũng nghiên cứu khá đầy đủ về lý luận và thực tiễn công tác quản
lý của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, trong đó nêu ra một số khái niệm về quản lý,
quản lý giáo dục; Hệ thống mục tiêu, nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý trƣờng mầm

non; Vị trí, tính chất, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy trƣờng mầm non; Vai trò của Hiệu
trƣởng trong cơng tác quản lý trƣờng mầm non…
Hồng Hải Quỳnh (2015) đã công bố kết quả nghiên cứu về việc chuẩn bị cho
trẻ 5 tuổi đi học lớp 1 và quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non đối với hoạt động
cho trẻ 5 tuổi chuẩn bị đi học lớp 1. Tác giả đề xuất 6 biện pháp nhằm làm tốt hơn
công tác quản lý hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1 trong các trƣờng mầm
non bao gồm: (1) Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên mầm non và cha
mẹ học sinh về tầm quan trọng, nội dung và mức độ chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp
1; (2) Lập kế hoạch hoạt động chuẩn bị cho trẻ theo đúng mục đích, nội dung chuẩn
bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1; (3) Tổ chức hoạt động chuẩn bị cho trẻ theo đúng mục
đích, nội dung chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1; (4) Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện chuẩn bị cho trẻ theo đúng mục đích, nội dung chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1
theo đúng quy định; (5) Tổ chức nâng cao năng lực chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1
cho giáo viên mầm non; (6) Tăng cƣờng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho
hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi đi học lớp 1
Kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng sống cơ bản, quan trọng của trẻ ở
các trƣờng mầm non cũng nhƣ là một trong các tiêu chuẩn của bộ chuẩn trẻ 5 tuổi và
chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, nên quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua
hoạt động vui chơi ở các trƣờng mầm non là một nội dung quan trọng trong quản lý
giáo dục ở trƣờng mầm non nói chung và quản lý giáo dục kỹ năng sống nói riêng
cho trẻ ở các trƣờng mầm non. Thực tế, qua tìm hiểu chƣa có đề tài nào nghiên cứu
cụ thể về quản lý giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi ở
các trƣờng mầm non mà chủ yếu là các đề tài nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở các trƣờng mầm non trong đó có kỹ năng giao tiếp của trẻ ở các trƣờng
mầm non.
1.2. Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động vui chơi ở
trƣờng mầm non
1.2.1. Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5- 6 tuổi
1.2.1.1. Giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi
- Đặc điểm của trẻ 5-6 tuổi


8


+ Đặc điểm phát triển thể chất
Đây là giai đoạn trẻ tăng trƣởng nhanh cả về cân nặng và chiều cao. Tốc độ
tăng trƣởng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong cũng nhƣ bên ngoài: Yếu tố di
truyền, chế độ dinh dƣỡng, bệnh tật, môi trƣờng sống của trẻ... lứa tuổi trẻ phát triển
rất nhanh về hình thái và hoàn thiện chức năng các cơ quan, đồng thời trẻ rất nhạy
cảm với các yếu tổ thuận lợi cũng nhƣ bất lợi tác động đến bản thân .
Để theo dõi và điều chỉnh tốc độ tăng trƣởng của trẻ, cần phải căn cứ vào biểu
đồ tăng trƣởng của trẻ theo công bố của WHO năm 2007; Phấn đấu giữ cho trẻ có tốc
độ tăng trƣởng nằm trong kênh A. Đây là giai đoạn mà trẻ đang bƣớc đầu hình thành
những thói quen hành vi cơ bản. Do đó, trong quá trình giáo dƣỡng, GV và các bậc
cha mẹ trẻ cần kiên trì dạy và rèn luyện cho trẻ những thói quen hành vi cần thiết;
Từng bƣớc nâng cao sự khéo léo trong phối hợp các hoạt động của các bộ phận cơ
thể, đặc biệt là khả năng linh hoạt của chân, tay và khả năng biểu đạt nhận thức của
mình bằng ngơn ngữ .
+ Đặc điểm phát triển nhận thức
Theo Nguyễn Ánh Tuyết (2014), quá trình phát triển nhận thức của trẻ 5-6 tuổi
là sự phát triển nối tiếp của giai đoạn 4-5 tuổi với các hiện tƣợng tâm lý nhƣ tri giác,
trí nhớ, tƣởng tƣợng ở mức độ cao hơn, thể hiện ở các điểm nhƣ: Mức độ phong phú
của các kiểu loại nhận thức; Mức độ chủ định các q trình tâm lý rõ ràng, có ý thức
hơn; Tính mục đích hình thành và phát triển ở mức độ cao hơn; Độ nhạy cảm của các
giác quan tinh nhạy hơn; Khả năng kiềm chế các phản ứng tâm lý phát triển [51].
+ Đặc điểm phát triển ngôn ngữ
Đối với trẻ 5-6 tuổi, các hình thức ngơn ngữ có kết cấu chặt chẽ đƣợc hình
thành, tính biểu cảm của ngôn ngữ đƣợc phát triển. Chức năng điều khiển của ngôn
ngữ đƣợc phát triển, biểu hiện ở việc hiểu các tác phẩm văn học, sự thực hiện hƣớng
dẫn và yêu cầu của ngƣời lớn. Chức năng lập kế hoạch của ngơn ngữ đƣợc hình thành

khi giải quyết các nhiệm vụ thực hành và nhiệm vụ trí tuệ. Ngơn ngữ của trẻ trở thành
hoạt động đặc biệt dƣới các hình thức nhƣ: Sự lắng nghe, đàm thoại, thảo luận và kể
chuyện. Theo Nguyễn Ánh Tuyết (2014), những biểu hiện cụ thể của q trình phát
triển ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ của trẻ 5-6 tuổi thể hiện ở các hƣớng: Trẻ nắm vững ngữ
âm và ngữ điệu khi sử dụng tiếng mẹ đẻ (biết đọc diễn cảm, biết dùng điệu bộ bổ
sung cho ngơn ngữ nói); Vốn từ và cơ cấu ngữ pháp phát triển. Ngôn ngữ trẻ giai
đoạn mang các tính chất đặc trƣng: (i) Ngơn ngữ giải thích: Trẻ có nhu cầu nhận sự
giải thích và cũng thích giải thích cho các bạn; (ii) Ngơn ngữ tình huống (hồn cảnh)
do giao tiếp với ngƣời xung quanh bằng những thông tin mà trẻ trực tiếp tri giác đƣợc

9


trong khung cảnh; (iii) Trẻ có thể diễn đạt mạch lạc, do vốn từ danh từ chiếm 50%
nên câu nói của trẻ thƣờng ngắn gọn, rõ ràng; (iv) Tính địa phƣơng trong ngơn ngữ
nền văn hóa của địa phƣơng, cộng đồng thể hiện rõ trong ngơn ngữ của trẻ (nói
ngọng, nói mất dấu...); (v) Tính cá nhân bộc lộ rõ qua các sắc thái khác nhau của trẻ,
đặc biệt ở chức năng ngôn ngữ biểu cảm [51].
+ Đặc điểm phát triển tự ý thức
Trẻ 5-6 tuổi bắt đầu hiểu đƣợc mình là ngƣời nhƣ thế nào, có những phẩm chất
gì, những ngƣời xung quanh đối xử với mình ra sao, tại sao mình lại có hành động
này hay hành động khác... Sự tự ý thức (ý thức bản ngã) đƣợc thể hiện rõ nhất trong
sự tự đánh giá về thành cơng hay thất bại của mình, về những ƣu điểm hay khuyết
điểm của bản thân, về những khả năng và cả sự bất lực. Ngồi ra, nó cịn đƣợc biểu
hiện rõ trong sự phát triển giới tính của trẻ. Ở tuổi này trẻ khơng chỉ nhận ra mình là
trai hay gái mà cịn biết rõ ràng nếu mình là trai hay gái thì hành vi phải thể hiện nhƣ
thế nào cho phù hợp với giới tính của mình. Sự tự ý thức đƣợc xác định rõ ràng giúp
trẻ điều khiển và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực và quy tắc xã hội, từ
đó mà hành vi của trẻ mang tính xã hội, tính nhân cách đậm nét hơn trƣớc
+ Đặc điểm giao tiếp

Giao tiếp của trẻ mẫu giáo là quá trình tiếp xúc tâm lý của trẻ với những ngƣời
khác nhằm mục đích truyền đạt, tiếp nhận, trao đổi thơng tin, tƣ tƣởng, tình cảm và
hành động của trẻ với các chủ thể qua việc hiểu ngơn ngữ và diễn đạt ngơn ngữ bằng
lời nói, nét mặt, cử chỉ và điệu bộ. Thông qua giao tiếp, nhân cách của trẻ đƣợc hình
thành và phát triển .
Ở trẻ mầm non có 4 hình thức giao tiếp đƣợc thay thế nhau: Giao tiếp nhân
cách tình huống, giao tiếp cơng việc tình huống, giao tiếp nhận thức ngồi tình huống
và giao tiếp nhân cách ngồi tình huống. Ở cuối giai đoạn tuổi mẫu giáo đã xuất hiện
hình thức giao tiếp nhân cách ngồi tình huống với ngƣời lớn. Trẻ tập trung vào “thế
giới con ngƣời” chứ không phải thế giới đồ vật. Trong các cuộc trò chuyện của trẻ,
các chủ đề về cuộc sống, về công việc của ngƣời lớn và các mối quan hệ qua lại của
họ chiếm ƣu thế chứ không phải là các đồ vật hay các động vật và thiên nhiên. Nhờ
sự hƣớng dẫn của ngƣời lớn, trẻ nắm đƣợc những chuẩn mực đạo đức, đánh giá
những hành vi của mình và hành vi của mọi ngƣời xung quanh. Trẻ biết địi hỏi mọi
ngƣời cơng nhận thành tích của bản thân, vạch ra sự thất bại của trẻ khác và giấu
giếm những thất bại của bản thân. Trẻ thƣờng hay kể về bản thân, về cái gì trẻ thích
và khơng thích, chúng chia sẻ với bạn các nhận thức, “kế hoạch cho tƣơng lai” .

10


Tóm lại, với những đặc điểm mang tính đặc thù nhƣ đã nêu ở trên, để giúp trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi học tập một cách có hiệu quả khi bƣớc vào lớp 1 ở trƣờng tiểu học,
trẻ cần phải đƣợc chuẩn bị một cách tồn diện về thể chất, trí tuệ, ngơn ngữ và giao
tiếp - xã hội. Trong đó, việc chuẩn bị cho trẻ về kỹ năng giao tiếp đóng vai trị hết sức
quan trọng. Nếu trẻ đƣợc chuẩn bị tốt về kỹ năng giao tiếp, các em sẽ dễ dàng hịa
nhập với mơi trƣờng mới với tâm thế sẵn sàng để bắt đầu cuộc sống mới ở trƣờng học
một cách vui vẻ, cảm thấy tự tin và có tinh thần trách nhiệm.
- Khái niệm về giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi
Giao tiếp là một hoạt động rất phong phú, đa dạng và phức tạp của con ngƣời.

vì thế khái niệm giao tiếp đƣợc giải thích cũng rất đa dạng và có nhiều bàn cãi trong
lĩnh vực này. T.Stéc Sen (Pháp) đặc biệt chú ý đến sự thay đổi ý nghĩa, tình cảm và
xúc cảm giữa con ngƣời với con ngƣời và khi đó ơng coi sự trao đổi này là q trình
hai mặt của sự thơng báo thiết lập, sự tiếp xúc và trao đổi thông tin.
L.X. Vƣgôtxki (nhà tâm lý học Liên Xô) cho rằng: Giao tiếp xem nhƣ là sự
thông báo hoặc quan hệ qua lại thuần tuý giữa con ngƣời, nhƣ là sự trao đổi quan
điểm và xúc cảm.
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn viết: “Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa ngƣời
với ngƣời, thơng qua đó con ngƣời trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác
lẫn nhau, ảnh hƣởng tác động qua lại lẫn nhau. Hay nói cách khác đi, giao tiếp xác
lập và vận hành các quan hệ ngƣời - ngƣời, hiện thực hóa các quan hệ xã hội giữa chỉ
thể này với chủ thể khác.
Hay tác giả Ngơ Cơng Hồn cho rằng: “Giao tiếp là q trình tiếp xúc giữa
con ngƣời với con ngƣời nhằm mục đích trao đổi tình cảm, tƣ tƣởng, vốn sống, kĩ
năng, kĩ xảo nghề nghiệp” [15].
Tác giả Trần Trọng Thủy quan niệm: “Giao tiếp của con ngƣời là một q
trình có chủ định hay khơng có chủ đinh, có ý thức hay khơng có ý thức mà trong đó
các cảm xúc và tƣ tƣởng đƣợc biểu đạt trong các thông điệp bằng ngôn ngữ và phi
ngôn ngữ [34].
Tác giả Vũ Thị Thủy cho rằng: “Giao tiếp của trẻ mẫu giáo là quá trình tác
động qua lại trao đổi thơng tin, ảnh hƣởng lẫn nhau, hiểu biết lẫn nhau của trẻ với các
đối tƣợng giao tiếp trong gia đình, nhà trƣờng và xã hội bằng phƣơng tiện ngôn ngữ
và phi ngôn ngữ. Giao tiếp là một nhu cầu thiết yếu của trẻ và giúp trẻ phát triển nhân
cách” [45]
Nhƣ vậy, từ các khái niệm về giao tiếp trên, có thể hiểu: Giao tiếp của trẻ 5-6
tuổi là q trình tiếp xúc tâm lí của trẻ với những người khác nhằm mục đích truyền

11



đạt, tiếp cận thơng tin, tư tưởng, tình cảm và hành động của trẻ với các chủ thể qua
việc hiểu ngơn ngữ và diễn đạt ngơn ngữ bằng lời nói, nét mặt,cử chỉ. Thông qua
giao tiếp, nhân cách của trẻ được hình thành và phát triển.
- Vai trị của giao tiếp đối với sự phát triển của trẻ 5- 6 tuổi
Giao tiếp đóng vai trị quan trọng trong sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân
cách cá nhân. Vì vậy. con ngƣời nói chung, trẻ em nói riêng rất cần phải rèn luyện
các kĩ năng giao tiếp, bởi lẽ sự phát triển của một cá nhân phụ thuộc vào sự phát triển
của cá nhân khác mà nó giao tiếp trực tiếp trực tiếp và gián tiếp.
Giao tiếp đã đóng một vai trị rất quan trọng trong việc hình thành và phát
triển nhân cách cho trẻ 5-6 tuổi, nhờ có giao tiếp đã góp phần thúc đẩy sự phát triển
ở trẻ, giúp trẻ hình thành đƣợc một số phẩm chất rất cần thiết nhƣ sự mạnh dan, tự
tin, dễ hòa nhập, sáng tạo, linh hoạt, có hành vi ứng xử giao tiếp tốt, phù hợp với
những chuẩn mực đạo đức, độc lập trong suy nghĩ và trong tƣ duy, thông qua giao
tiếp sẽ giúp trẻ hình thành đƣợc năng lực tự ý thức, điều này sẽ giúp ích cho sự phát
triển toàn diện về mọi mặt của trẻ sau này.
1.2.1.2. Khái niệm về kĩ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi
- Kỹ năng là một vấn đề phức tạp bởi vậy có rất nhiều quan niệm khác nhau về
kỹ năng.
Quan điểm thứ nhất: Xem xét kỹ năng nghiên về mặt kỹ thuật của thao tác,
hành động.
Quan điểm thứ hai: Biểu hiện ở khả năng vận dụng những tri thức đã thu nhận
đƣợc vào một lĩnh vực hoạt động thực tế, đảm bảo cho hoạt động diễn ra đạt hiệu quả.
Tác giả Đặng Thành Hƣng (2013): Kỹ năng là một dạng hành động đƣợc thực
hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện
sinh học - tâm lý, xã hội khác của cá nhân (chủ thể của kỹ năng đó) nhƣ nhu cầu tình
cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân, giá trị bên trong,...
Theo quan điểm thứ hai: Kỹ năng không đơn thuần là kỹ thuật hành động mà
nó cịn là một biểu hiện năng lực của con ngƣời. Kỹ năng vừa có tính ổn định, vừa có
tính mềm dẻo. Nhờ có tính mềm dẻo mà con ngƣời có tính sáng tạo trong hoạt động
thực tiễn.

Theo tác giả Vũ Thị Thủy, Kĩ năng giao tiếp là những thao tác, hành động có
tính thuần thục của chủ thể để giải quyết nhiệm vụ giao tiếp dựa trên sự lựa chọn và
vận dụng những tri thức về giao tiếp, cách thức sử dụng phƣơng tiện giao tiếp bằng
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để tác động đến đối tƣợng giao tiếp nhằm đạt đƣợc mục
đích nhất định [44],[45]

12


Nhƣ vậy, dựa trên các quan điểm có thể hiểu: Kĩ năng là năng lực thực hiện có
kết quả một hành động hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng
đúng đắn, hiệu quả những tri thức, kinh nghiệm và những cách thức hành động vào
thực tiễn.
- Kĩ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi
Từ khái niệm kĩ năng, kĩ năng giao tiếp, có thể hiểu: Kĩ năng giao tiếp của
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là những thao tác, hành động có tính thuần thục trong việc sử
dụng các phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ của trẻ để tác động
đến đối tượng giao tiếp nhằm đạt được mục đích nhất định.
Kĩ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi khi tiếp cận theo “Bộ chuẩn phát
triển trẻ năm tuổi, tại Điều 7 có ghi rõ các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
và giao tiếp” để đạt đƣợc các chuẩn này, trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi cần có các kĩ năng sau:
Kĩ năng nghe hiểu lời nói, kĩ năng biểu đạt lời nói trong giao tiếp, kĩ năng thực hiện
quy tắc trong giao tiếp.
Kĩ năng giao tiếp giúp trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thích ứng với các mối quan hệ
trong gia đình, nhà trƣờng và xã hội, trong hoạt động khám phá môi trƣờng xung
quanh, vui chơi, rèn luyện để hình thành và phát triển nhân cách.
Kĩ năng giao tiếp chính là năng lực để tiến hành các thao tác, các hành động,
năng lực thể hiện đƣợc cảm xúc, thái độ nhằm giúp cho chủ thể giao tiếp trao đổi
thơng tin với đối tƣợng giao tiếp hay nói một cách khác, kĩ năng giao tiếp là toàn bộ
những thao tác cử chỉ, thái độ, ngôn ngữ đƣợc phối hợp một cách hài hịa, hợp lí

nhằm điều chỉnh đối tƣợng giao tiếp để thực hiện mục tiêu của chủ thể giao tiếp.
1.2.1.3. Các kĩ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi
Đối với trẻ 5-6 tuổi, kĩ năng giao tiếp của trẻ đã tiến bộ rõ nét rất nhiều nhờ
vốn từ của trẻ tăng nhanh, môi trƣờng giao tiếp ngày cảng mở rộng, kinh nghiệm giao
tiếp dần đƣợc hình thành rõ nét. Vì vậy, các kĩ năng giao tiếp cho trẻ 5- 6 tuổi bao
gồm 3 nhóm kĩ năng cơ bản với 10 kĩ năng cụ thể:
a. Nhóm kĩ năng nghe hiểu lời nói trong giao tiếp
- Kĩ năng nhận ra đƣợc sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận,
ngạc nhiên sợ hãi: Khi trẻ quan sát, lắng nghe đối tƣợng giao tiếp đối với trẻ, kĩ năng
này đòi hỏi trẻ phải nhanh nhạy quan sát đƣợc sắc thái của ngƣời khác để từ đó trẻ sẽ
có cách ứng xử phù hợp, ví dụ nhƣ khi bạn chơi chung với trẻ đang có chuyện buồn
vì bị bạn bè chơi chung khơng cho trẻ chơi món đồ chơi trẻ thích, trẻ thấy bạn buồn
thì sẽ tìm cách hỏi, an ủi bạn để bạn bớt buồn.

13


×