Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Xây dựng công cụ quản lý ảnh số để phục vụ cho công tác quản lý văn bản hành chính tại cục thuế tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.59 KB, 69 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN VIẾT CƯỜNG

XÂY DỰNG CÔNG CỤ QUẢN LÝ ẢNH SỐ ĐỂ PHỤC VỤ
CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TIẾN SĨ NGUYỄN THANH BÌNH
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................


4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

Bộ môn quản lý chuyên ngành


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày . . . . tháng . . . . năm 2009

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

NGUYỄN VIẾT CƯỜNG

Phái: NAM

Ngày, tháng, năm sinh:

02/03/1980

Nơi sinh: QUÃNG NGÃI


Chuyên ngành:

Hệ thống thông tin quản lý

MSHV: 03207086

I- TÊN ĐỀ TÀI:
Xây dựng Công cụ quản lý ảnh số để phục vụ cho công tác quản lý văn bản
hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và hiện thực việc nén ảnh, lưu ảnh, sắp xếp ảnh, tìm
kiếm ảnh và giải nén ảnh.
Tìm hiểu hệ thống quản lý văn bản hành chính và áp dụng cơng cụ quản lý
ảnh số vào hệ thống quản lý văn bản hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí
Minh.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 02/02/2009
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 13/07/2009
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
TIẾN SĨ NGUYỄN THANH BÌNH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Học hàm, học vị, họ tên và chữ ký)

CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH


LỜI CÁM ƠN
Đề tài được thực hiện trong một khoảng thời gian khá ngắn mà công việc
chuyên môn tại cơ quan cũng khá nhiều cộng với những kiến thức mới cần phải bổ

sung trong quá trình thực hiện đề tài, vì vậy tơi đã gặp phải khơng ít những khó
khăn thách thức trong q trình hồn thành đề tài luận văn.
Tuy nhiên, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Thanh Bình về
chun mơn trong lĩnh vực quản lý ảnh số, tôi đã từ từ nắm bắt được những kiến
thức quan trọng trong lĩnh vực còn khá mới mẻ này. Thêm vào đó, trong q trình
nghiên cứu để áp dụng công cụ quản lý ảnh số vào việc quản lý văn bản hành chính,
tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía phịng Hành chính – Lưu trữ Cục thuế
Thành phố Hồ Chí Minh về nghiệp vụ quản lý văn bản và tham khảo các thông tư,
quy định, biểu mẫu của Tổng Cục thuế, Cục Thống Kê Lưu Trữ về quản lý văn bản
tại các cơ quan nhà nước nói chung và Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Vì vậy, tơi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Thanh Bình đã tận tình giúp
đỡ, động viên, đóng góp ý kiến, giới thiệu các tài liệu tham khảo về ảnh số và quản
lý ảnh số. Tôi xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo và cán bộ cơng chức phịng
Hành chính – Lưu trữ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi về nghiệp
vụ và các văn bản hướng dẫn.
Bên cạnh đó, trong thời gian thực hiện đề tài, tôi xin chân thành cám ơn ban
lãnh đạo phòng Tin học – Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và động viên tơi hồn thành đề tài.
Và cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cơ giáo trong chương
trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý tại trường Đại học
Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình cung cấp những kiến thức vơ
cùng quan trọng cho tơi trong suốt khóa học để thực hiện thành cơng đề tài luận
văn. Những kiến thức đó cũng là hành trang cho tơi trong q trình cơng tác tại cơ
quan, góp phần nhỏ của mình vào cơng cuộc xây dựng đất nước Việt Nam Xã Hội
Chủ Nghĩa.


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Hiện nay, tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đang triển khai hệ thống

quản lý văn bản hành chính bao gồm quản lý văn bản đi và văn bản đến. Tuy nhiên,
hệ thống hiện tại chỉ lưu lại được các file là những văn bản đi do Cục thuế phát
hành, cịn các văn bản đến thì chỉ ghi nhận các thông tin chung (số, ngày, nơi gởi,
về việc..). Tuy nhiên, yêu cầu đưa ra là cần phải lưu lại văn bản đến vào trong hệ
thống với thông tin đầy đủ hơn. Giải pháp được đưa ra là trang bị một máy scan để
scan tất cả các văn bản đến ra file ảnh để lưu lại. Mặt khác, đối với các văn bản đi
mà có biểu mẫu rõ ràng, ổn định, số lượng nhiều, để tiết kiệm thời gian và công sức
cho lãnh đạo trong việc ký tên, các lãnh đạo cần đăng ký trước chữ ký và scan ra
file ảnh để lưu lại trong hệ thống. Những u cầu trên địi hỏi, Cục thuế phải có một
công cụ quản lý ảnh số trước mắt để phục vụ cho cơng tác quản lý văn bản hành
chính và có thể phục vụ cho các mục đích khác về sau.
Công cụ quản lý ảnh số được xây dựng bao gồm các chức năng như nén ảnh,
lưu ảnh, tìm kiếm ảnh, sắp xếp ảnh, giải nén và hiển thị ảnh.
Nén ảnh để giảm dung lượng của ảnh và để mã hóa ảnh nhằm tiết kiệm
khơng gian lưu trữ, giảm thời gian truyền thông và bảo mật thông tin ảnh.
Chức năng lưu ảnh sẽ thực hiện trên ảnh sau khi đã được nén bao gồm việc
lưu các thuộc tính của ảnh (mã số ảnh, kích thước, dung lượng, ghi chú…) vào
trong cơ sở dữ liệu Oracle9i và sao chép (ảnh đã nén) vào một nơi lưu trữ trong hệ
thống mạng nội bộ của cơ quan.
Khi truy xuất ảnh, hệ thống sẽ thực hiện các chức năng tìm kiếm ảnh theo
một số các điều kiện nhất định, sắp xếp ảnh, giải nén (q trình ngược với nén bao
gồm ln q trình giải mã vì ảnh sau khi nén đã bị mã hóa) và hiển thị ảnh lên
Form.
Sau khi xây dựng xong công cụ quản lý ảnh số, phần việc tiếp theo là ứng
dụng công cụ này vào hệ thống quản lý văn bản, hai thực thể cần đến ảnh trong hệ


thống quản lý văn bản là ảnh chữ ký lãnh đạo và ảnh của các công văn đến. Khi
công văn đến, chữ ký sau khi được scan và lưu trữ vào hệ thống quản lý ảnh. Mỗi
ảnh được ghi nhận bằng một mã số để phân biệt ảnh này với ảnh khác trong cơ sở

dữ liệu ảnh. Sau đó, thêm mới một văn bản đến văn bản đến này sẽ tham chiếu đến
trường mã số ảnh bên cơ sở dữ liệu ảnh để truy xuất ra ảnh của văn bản đến khi cần
thiết. Tương tự, khi soạn một văn bản đi từ hệ thống quản lý văn bản, trường người
ký văn bản sẽ tự động tham chiếu đến mã số ảnh chữ ký tương ứng để đưa ảnh chữ
ký lên văn bản.


ABSTRACT
Ho Chi Minh City Tax Department has been applying The Offical Text
Managenent System to control documents called “DocIn” which are received from
tax payer, General Tax Department, People Committee and so on or those called
“DocOut” which are composed by Ho Chi Minh Tax Departement itself and sent to
other organization.
“DocOut” documents made by Microsoft Word are stored in this system and
can be accessed easily; however, Only a part of “DocIn” documents are stored such
as their organization, the date in which they were created and the abstract of their
contents and etc. It is very difficult to find out and read the whole document of
“DocIn”.
Consequently, scanner must be used to capture the “DocIn” images and
stored them in database so that we can access them as we need. A Tool for Image
management called “Image Management Tool” coming with the scanner is the
solution for that demand. Besides “DocIn” images, the “Image Management Tool”
is also usefull for the electric signature of the Tax Department managers that is a
part of a “DocOut” text.
In order to response these above demands, the Image Mangement Tool has to
be analyzed, designed and implemented with the following tasks: Image
Compressing, Image Saving, Image Ordering, Image Searching and Image
Decompressing.
Image Compressing is the process that decrease the size of the image and
cause an image encrypted.

Image Saving is the process that store the image’s attributes into database
and copy it to the identified location in the network.
Image Ordering is the process that support the Image Searching, the more the
images were ordered, the less time an image is found.


Image Searching is the process that its goal to find out an image based on
size of image, the date an image created and so on.
Image Decompressing is the process that convert the compressed image to
the original image including decoding process and restore the compressed image to
its original status.
Finally, “Image Management Tool” must be installed in the The Offical Text
Managenent System to manupulate the Images of “DocIn” and manager’s electric
signatures for “DocOut” effectively.


MỤC LỤC

Đề mục

Trang

Chương 1: Giới thiệu đề tài................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài.................................................................................... 1
1.1.1 Vai trị hệ thống thông tin, sự phát triển công nghệ ảnh số và nhu cầu sử
dụng ảnh số............................................................................................................ 1
1.1.2 Nhu cầu áp dụng công cụ quản lý ảnh phục vụ cho hệ thống Quản lý văn bản
hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 3
1.2 Giới thiệu đề tài ............................................................................................... 4
1.3 Nội dung thực hiện .......................................................................................... 5

1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 6
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................. 7
Chương 2: Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 9
2.1 Ảnh số.............................................................................................................. 9
2.1.1 Ảnh vector .................................................................................................... 9
2.1.2 Ảnh Raster .................................................................................................... 9
2.2 Nén dữ liệu .................................................................................................... 10
2.2.1 Nén không tổn hao (nén ZIP) ..................................................................... 10
2.2.2 Nén ảnh theo chuẩn JPG (nén có tổn hao) ................................................. 12
2.2.2.1 Một số khái niệm chung về nén ảnh........................................................ 12
2.2.2.2 Giải thuật nén ảnh.................................................................................... 14
Chương 3: Phát triển hệ thống............................................................................. 17


3.1 Giới thiệu hệ thống........................................................................................ 17
3.2 Phân tích hệ thống ......................................................................................... 17
3.3 Nén ảnh.......................................................................................................... 19
3.4 Lưu ảnh.......................................................................................................... 20
3.4.1 Cách thức lưu ảnh....................................................................................... 20
3.4.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh........................................................................ 20
3.4.3 Phân rã quá trình lưu ảnh ........................................................................... 22
3.5 Truy xuất ảnh................................................................................................. 23
3.5.1 Sắp xếp ảnh ................................................................................................ 23
3.5.2 Tìm kiếm ảnh.............................................................................................. 23
3.5.3 Giải nén và hiển thị ảnh.............................................................................. 24
3.6 Áp dụng công cụ quản lý ảnh số vào hệ thống quản lý văn bản hành chính 24
3.6.1 Quy trình nghiệp vụ Quản lý văn bản hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ
Chí Minh.............................................................................................................. 24
3.6.2 Tổng quan về hệ thống Quản lý văn bản.................................................... 26
3.6.3 Mơ hình dữ liệu quan hệ của hệ thống Quản lý văn bản............................ 27

3.6.4 Áp dụng công cụ Quản lý ảnh số và hệ thống Quản lý văn bản ................ 32
3.6.4.1 Sự cần thiết phải áp dụng công cụ Quản lý ảnh số vào hệ thống Quản lý
văn bản hành chính.............................................................................................. 32
3.6.4.2 Tổ chức lại mơ hình dữ liệu quan hệ Quản lý văn bản khi áp dụng công cụ
Quản lý ảnh số..................................................................................................... 33
3.7 Các chuẩn đánh giá........................................................................................ 34
3.7.1 Hệ thống ổn định ........................................................................................ 34
3.7.2 Hệ thống làm việc với độ tin cậy cao......................................................... 35


3.8 Mục tiêu hệ thống.......................................................................................... 35
3.9 Yêu cầu hệ thống........................................................................................... 35
Chương 4: Hiện thực hệ thống ............................................................................ 37
4.1 Khái quát ....................................................................................................... 37
4.2 Hiện thực nén ảnh.......................................................................................... 37
4.3 Hiện thực lưu ảnh .......................................................................................... 38
4.4 Hiện thực truy xuất ảnh ................................................................................. 43
Chương 5: Kết luận ............................................................................................. 52
5.1 Đánh giá đề tài............................................................................................... 52
5.1.1 Khái quát đề tài........................................................................................... 52
5.1.2 Những việc đã làm ..................................................................................... 52
5.1.3 Những việc chưa làm.................................................................................. 52
5.2 Đóng góp đề tài ............................................................................................. 52
5.3 Những hạn chế của đề tài .............................................................................. 53
5.2 Hướng phát triển trong tương lai................................................................... 53


MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Các thành phần cơ bản của hệ thống thơng tin ....................................... 2

Hình 1.2: Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) của hệ thống quản lý
ảnh. ........................................................................................................................... 6
Hình 2.1: Sơ đồ khối của một hệ thống nén ảnh điển hình.................................... 14
Hình 2.2: Các cơng đoạn nén ảnh theo chuẩn JPGE.............................................. 16
Hình 3.1: Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) của hệ thống quản lý ảnh
................................................................................................................................ 19
Hình 3.2: Sơ đồ phân rã quá trình lưu ảnh.........................................................................22
Hình 3.3: Sơ đồ phân rã quá trình Sắp xếp ảnh. ...............................................................23
Hình 3.4: Quy trình xử lý đối với những văn bản mang tính chất hỏi đáp, khiếu nại hoặc
các văn bản khác cần phải có văn bản trả lời. ...................................................................25

Hình 3.5 Quy trình xử lý đối với những văn bản mang tính chất thơng báo, phổ biến
hoặc các văn bản khác khơng cần phải có văn bản trả lời. ................................... 25
Hình 3.6: Mơ hình cơ sở dữ liệu Quản lý văn bản khi chưa phân rã. .................... 28
Hình 3.7: Mơ hình thực thể quan hệ của hệ thống Quản lý văn bản hành chính tại
Cục thuế TPHCM................................................................................................... 29
Hình 3.8 Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ Quản lý văn bản......................................... 31
Hình 3.9: Mơ hình thực thể quan hệ của hệ thống Quản lý văn bản hành chính tại Cục thuế
TPHCM sau khi đã tích hợp cơng cụ quản lý ảnh số.........................................................34
Hình 4.1: Form giao diện thực hiện việc lưu ảnh. ............................................................40

Hình 4.2: Minh họa việc nén và lưu ảnh chữ ký điện tử của đồng chí Lê Thị Thu
Hương – Phó Cục Trưởng Cục Thuế TPHCM ...................................................... 42
Hình 4.3: Giao diện Điều khiển truy xuất ảnh......................................................................... 43


Hình 4.4: Tìm những ảnh có ngày lưu ảnh từ ngày 21/05/2009 đến ngày 23/05/2009
với các ảnh định dạng (*.bmp) và dung lượng lớn hơn 5 Kilo Bytes và nhỏ hơn
2500 Kilo Bytes...................................................................................................... 46
Hình 4.5: Ảnh được sắp xếp theo ngày lưu ảnh giảm dần (các thuộc tính của ảnh

được lưu trong ngày gần nhất sẽ được hiển thị lên đầu tiên trong danh sách). ..... 48
Hình 4.6: Hình minh họa cho việc ảnh được sắp xếp theo dung lượng giảm dần. 49
Hình 4.7: Hình minh họa cho việc hiển thị ảnh sau khi Double_Click vào dịng có
tên file là 4.cpr........................................................................................................ 51


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Cao Hoàng Trụ (2004), “Ngơn ngữ lập trình các ngun lý và mơ hình”, Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Trung Trực (2002), “Cấu trúc dữ liệu và giải thuật”, Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Trung Trực (2006) , “Tập bài giảng Phân tích & Thiết kế hệ thống”, Khoa
Cơng nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Văn phịng Chính Phủ (2005), “Thơng Tư Liên Tịch số 55 /2005/TTLT-BNVVPCP ngày 06 tháng 05 năm 2005 về việc Hướng dẫn về thể thức và trình bày văn
bản”.
Tiếng Anh
5. Anderson, Richard (2006), “The Universal Photographic Digital Imaging
Guidelines”, Ed. Michael Stewart
6. F Reid (2004), “Network Programming in .NET With C# and Visual Basic
.NET”, Elsevier Digital Press.
7. N G P Nathan (2001), “Introduction to Oracle9i:SQL”, Oracle Corporation.
8. S Jose (2005), “Digital Negative (DNG) Specification”, Adobe, p. 9. Accessed
on October 10, 2007. UPDIG: Universal Photographic Digital Imaging Guidelines.
p. 8. Accessed on October 12, 2007.


PHỤ LỤC


Thông Tư Liên Tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 05 năm
2005 về việc Hướng dẫn về thể thức và trình bày văn bản.


LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên: Nguyễn Viết Cường
Ngày, tháng, năm sinh: 02/03/1980

Nơi sinh: Quãng Ngãi

Địa chỉ liên lạc: 66 Ngô Gia Tự, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.

Q TRÌNH ĐÀO TẠO (Từ đại học đến nay)
-

Từ năm 1998 – 2000: học tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh.

-

Từ năm 2000 – 2006: học đại học chuyên ngành Địa chất Môi trường –
Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh (khóa 2000).

-

Từ năm 2007 đến nay: học cao học chuyên ngành Hệ thống thông tin
quản lý – Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh (khóa 2007)

Q TRÌNH CƠNG TÁC (Từ khi đi làm đến nay)

-

Từ năm 2006 – 2007: làm việc tại phịng Quản lý đơ thị Quận 10, Thành
phố Hồ Chí Minh.

-

Từ năm 2007 – 2009: làm việc tại phịng Tin học Cục thuế Thành phố Hồ
Chí Minh.


1

Chương 1.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
1.1.1. Vai trị của hệ thống thơng tin, sự phát triển công nghệ ảnh số và
nhu cầu sử dụng ảnh số:
Hệ thống thơng tin ngày càng đóng một vai trị vô cùng quan trọng trong các
tổ chức hiện đại. Do nhu cầu sử dụng thông tin vô cùng lớn để hỗ trợ cho việc ra
quyết định, hầu hết các tổ chức nào nắm bắt và quản lý các hệ thống thơng tin hiệu
quả và có chiến lược là các tổ chức thành cơng và có tính cạnh tranh cao. Nhìn
chung, hệ thống thơng tin trong một tổ chức có ba vai trị chính:
¾ Hỗ trợ tạo lợi thế chiến lược: khi nhìn vào một tổ chức, tổ chức nào có hệ
thống thơng tin tốt, tổ chức đó sẽ được đánh giá cao. Điều này tạo nên hình ảnh đẹp
trong khách hàng, nhà cung cấp và có thể là tồn xã hội.
¾ Hỗ trợ các quyết định quản lý: Nhà quản lý rất cần thông tin để ra quyết định.
Quyết định quản lý có sáng suốt hay khơng phụ thuộc rất lớn vào thông tin. Một hệ

thống thông tin tốt sẽ cung cấp thơng tin một cách chính xác, kịp thời cho nhà quản
lý để ra quyết định.
¾ Hỗ trợ các chức năng nghiệp vụ: hệ thống hỗ trợ các chức năng nghiệp vụ để
các nhân viên trong cơng ty có thể thao tác với hệ thống thực hiện nghiệp vụ của
mình một cách hiệu quả và nhanh chóng.
Hệ thống thơng tin có tác động hai chiều đến sự thành cơng và thất bại của tổ
chức hiện đại. Nếu hệ thống thông tin được thiết kế, sử dụng, quản lý một cách hiệu
quả và có chiến lược, nó có thể giúp tổ chức trở nên hiệu quả hơn, tăng năng suất,
mở rộng thị phần và có được những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Ngược lại,
nếu hệ thống thông tin không được thiết kế, sử dụng và quản lý tốt, nó có thể có
những ảnh hưởng xấu đối với tổ chức. Một trong những ảnh hưởng đó là hao tốn


2

tiền bạc, mất thời gian, mất sự hài lòng của khách hàng và cuối cùng là mất khách
hàng.
Một hệ thống thông tin bao gồm năm thành phần cơ bản là: phần cứng
(hardware), phần mềm (software), dữ liệu (data), con người (people) và quy trình
xử lý (processing) [3]. (Hình 1.1)
Tầm quan trọng của một hệ thống thông tin trong các tổ chức ngày nay rất
lớn. Bên cạnh đó, dữ liệu là một thành phần cơ bản không thể thiếu trong mọi hệ
thống thông tin. Dữ liệu được đưa vào xử lý để cho ra thơng tin có ích phục vụ cho
việc ra quyết định. Vì vậy, chất lượng của dữ liệu là vô cùng quan trọng nên cần
phải được quản lý một cách có hiệu quả để tránh tình trạng “rác vào rác ra” trong hệ
thống.

Phần cứng

Phần

mềm

Dữ
liệu

Hệ thống
thơng tin

Con người

Quy trình xử lý

Hình 1.1: Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin [3]


3

Hiện nay, dữ liệu bao gồm nhiều loại khác nhau như dữ liệu hình ảnh, dữ
liệu dạng chuỗi các ký tự, dữ liệu âm thanh…Trong đó, dữ liệu hình ảnh ngày càng
trở nên phổ biến trong các hệ thống thông tin hiện đại.
Ngày nay, cùng với việc phát triển của cơng nghệ số, các máy ảnh sử dụng
tín hiệu tương tự (analog) dần dần được thay thế bằng máy ảnh kỹ thuật số hoặc
điện thoại di động, các công cụ hỗ trợ chụp lại màn hình máy tính dưới dạng tín
hiệu số (digital). Các ảnh số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực vì chúng dễ
dàng được xử lý bởi máy tính điện tử với hiệu quả cao thơng qua những phần mềm
có sẵn trên thị trường hiện nay.
Nhu cầu sử dụng ảnh số cũng tăng lên nhanh chóng thể hiện ở nhiều lĩnh vực
khác nhau như xử lý ảnh đám cưới, liên hoan, ảnh cá nhân, gia đình…, xây dựng cơ
sở dữ liệu ảnh để phục vụ cho công tác quản lý như quản lý nhân sự, an ninh quốc
phịng. Thêm vào đó, quản lý ảnh cịn áp dụng cho việc nhận dạng dấu vân tay, xác

nhận con dấu điện tử, chữ ký điện tử.
Chính sự phát triển chóng mặt của cơng nghệ ảnh số và nhu cầu sử dụng ảnh
của con người rất lớn nên lĩnh vực quản lý ảnh, xử lý ảnh, tìm kiếm ảnh là một
trong những ngành được quan tâm nhiều nhất trong thế giới công nghệ thông tin
ngày nay.
1.1.2. Nhu cầu áp dụng công cụ quản lý ảnh phục vụ cho hệ thống quản
lý văn bản hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh:
Theo thống kê từ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi năm, số lượng văn
bản được ban hành tại văn phòng Cục trên 12.000 văn bản, số Quyết định xử lý
đang được lưu trên sổ trên 13.000 văn bản. Đó là số lượng các văn bản do Cục thuế
ban hành. Bên cạnh đó số lượng các văn bản hành chính mà Cục thuế nhận từ
Doanh nghiệp, các Sở, Ban, Ngành, Tổng Cục và các cơ quan khác hàng năm vô
cùng lớn.
Hiện nay, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đang sử dụng hệ thống quản lý
văn bản hành chính với yêu cầu các văn bản do cơ quan khác gởi đến phải được


4

“scan” ra dạng file ảnh để lưu vào cơ sở dữ liệu qua đó lãnh đạo và nhân viên có thể
truy xuất được. Do số lượng văn bản rất lớn nên việc áp dụng công cụ nén ảnh (văn
bản sau khi “scan”) để giảm dung lượng trước khi lưu trữ là yêu cầu cấp bách được
đặt ra.
Ngoài ra, tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các cơ quan nhà
nước khác, nhiều lãnh đạo đang bị tình hình quá tải về việc ký văn bản. Nhiều lãnh
đạo không có thời gian đọc lại, điều này ảnh hưởng đến cơng việc chung và sức
khỏe của lãnh đạo. Vì vậy giải pháp được đưa ra là cần có chữ ký điện tử thay thế
cho chữ ký tay. Như vậy, việc nén và lưu trữ chữ ký điện tử (thực chất là ảnh được
scan từ chữ ký tay) cũng là yêu cầu được được đặt ra. Mặt khác, khi có chữ ký điện
tử thì nhu cầu bảo mật chữ ký điện tử cũng trở nên rất quan trọng, việc áp dụng

công cụ nén và giải nén căn cứ vào dung lượng trước và sau nén là một căn cứ để
bảo mật chữ ký điện tử.
Vì vậy, đề tài “Xây dựng cơng cụ Quản lý ảnh số” phục vụ cho công tác quản
lý văn bản hành chính là một giải pháp hữu ích để giảm áp lực về không gian lưu
trữ, thời gian truy xuất và giảm áp lực của lãnh đạo trong việc ký văn bản, điều này
rất phổ biến trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay.
1.2. Giới thiệu đề tài:
Mục tiêu của đề tài là “Xây dựng Công cụ quản lý ảnh số để phục vụ cho
công tác quản lý văn bản hành chính tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh” được
thể hiện ở ba khía cạnh sau đây:
1. Tiết kiệm không gian lưu trữ.
2. Giảm đáng kể thời gian truyền thông (thời gian lưu trữ, thời gian truy xuất,
gởi và nhận văn bản).
3. Bảo mật chữ ký điện tử trong việc chống chữ ký giả và bảo mật nội dung
các văn bản.


5

1.3. Nội dung thực hiện:
1. Lưu ảnh: Một ảnh số dưới dạng “*.jpg”, “*.bmp” sẽ được lưu vào cơ sở
dữ liệu theo các thuộc tính của nó như: mã số file ảnh, tên File ảnh, loại ảnh
(“Bitmap”, “JPG”), dung lượng ảnh, kích thước ảnh, ngày tạo ảnh và các ghi chú
kèm theo. Vì vậy, để thực hiện việc lưu ảnh, phải thực hiện hai bước như sau:
- Xây dựng một cơ sở dữ liệu ảnh để lưu trữ các nội dung như: mã số file
ảnh, tên File ảnh, đường dẫn đến File ảnh, ngày tạo ảnh, dung lượng, kích thước
ảnh, loại ảnh.
- Viết chương trình hỗ trợ việc lưu trữ ảnh số cho trước vào cơ sở dữ liệu đã
được xây dựng như trên.
2. Sắp xếp ảnh: Khi các ảnh được truy xuất sẽ được sắp xếp theo những tiêu

chí như tên File, dung lượng, kích thước, ghi chú đính kèm, ngày tạo ảnh theo thứ
tự tăng dần hay giảm dần tùy theo nhu cầu tìm kiếm.
3. Tìm kiếm ảnh: Tìm ảnh theo một hay nhiều chỉ tiêu cho trước, để tăng
hiệu suất thi hành, ảnh sẽ được sắp xếp thứ tự trước rồi sau đó sẽ được tìm kiếm.
4. Nén ảnh: Giảm nhẹ dung lượng ảnh trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu, ảnh
cần phải được nén lại. Điều này thuận lợi cho việc lưu trữ giúp tiết kiệm được
không gian lưu trữ và tăng tốc độ truy xuất.
5. Giải nén ảnh: Phục hồi ảnh về trạng thái ban đầu.


6

Ảnh trước
khi nén

Ảnh sau
khi nén

Nén ảnh

Thư mục
chứa ảnh

Ảnh sau
khi nén

Ảnh cần
tìm trước
khi giải


Lưu ảnh

Các thuộc
tính của
ảnh

Giải
Nén
ảnh

Ảnh cần tìm sau khi
giải nén

Cơ sở dữ liệu ảnh
Các thuộc
tính của
ảnh

Sắp xếp
ảnh

Các thuộc tính
của ảnh

Các thuộc tính
của ảnh cần tìm

Tìm kiếm
ảnh


Hình 1.2: Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) của hệ thống quản lý ảnh.

1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Công cụ Quản lý ảnh số bao gồm rất nhiều chức năng từ đơn giản đến phức
tạp như lưu ảnh, sắp xếp ảnh, tìm kiếm ảnh, nén ảnh, giải nén ảnh, nhận dạng ảnh,
xử lý ảnh…
Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào các chức năng lưu ảnh, sắp xếp ảnh, tìm
kiếm ảnh, nén ảnh và giải nén ảnh dựa trên hai định dạng ảnh phổ biến hiện nay là
Bitmap (*.BMP) và (*.JPG).


7

Đề tài tập trung vào việc ứng dụng giải thuật và cơng cụ có sẵn để xây dựng
nên cơng cụ quản lý ảnh số phục vụ cho mục tiêu quản lý, đề tài khơng tập trung
vào việc tìm ra giải thuật mới trong việc nén ảnh. Giải thuật được sử dụng trong
suốt quá trình nghiên cứu là kỹ thuật biến đổi cosin rời rạc (Descrete Cosin
Transform – DCT) và mã hóa Huffman.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Hiện nay, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị máy “Scanner” để
“Scan” các văn bản hành chính và chữ ký của mỗi lãnh đạo từ cấp trưởng, phó
phịng trở lên dưới dạng các File ảnh có định dạng phổ biến như “*.BMP” và
“*.JPG”. Tuy nhiên, nếu lưu trữ với ảnh nguyên thủy (sau khi được “Scan”) thì
dung lượng sẽ lớn, tốn không gian lưu trữ, truyền qua mạng không an tồn và tốc độ
truy xuất thấp. Do đó, ảnh cần phải được nén sau khi “Scan” để lưu trữ.
Nếu sử dụng các cơng cụ nén dữ liệu có sẵn trên thị trường như WinRar hay
WinZip thì phải làm tuần tự hai bước: đầu tiên mở ứng dụng WinRar để nén ảnh
của văn bản cần lưu trữ, sau đó mới sử dụng hệ thống quản lý văn bản để lưu trữ tập
tin sau khi nén. Muốn xem được văn bản cũng phải giải nén bằng WinRar. Trong
khi đó, với hệ thống quản lý ảnh số được tích hợp vào hệ thống quản lý văn bản

hành chính sẽ giúp người sử dụng hệ thống chỉ cần lưu văn bản, hệ thống sẽ tự
động nén và người sử dụng chỉ cần nhấn vào nút “Xem văn bản” hệ thông sẽ tự giải
nén và hiển thị văn bản lên Form.
Vì vậy, đề tài sẽ xây dựng nên một công cụ quản lý ảnh có tính tích hợp cao
khơng chỉ giới hạn trong việc quản lý văn bản hành chính (ảnh của văn bản và chữ
ký) mà có thể cịn được tích hợp vào hệ thống quản lý nhân sự và nhiều hệ thống
khác cần lưu trữ ảnh. Sau khi được tích hợp và hệ thống quản lý văn bản hành
chính, q trình nén ảnh, truy xuất và giải nén là hoàn toàn “trong suốt”, người
dùng chỉ biết được kết quả từ hệ thống quản lý văn bản.
Mặc dù hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều cơng cụ để quản lý ảnh rất tốt
nhưng giá của những phần mềm này rất cao, khơng thích hợp những người có thu


8

nhập thấp và học sinh, sinh viên những người đang đi học. Thêm vào đó, Việt Nam
đã gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization – WTO) nên
dần dần thực hiện triệt để bản quyền phần mềm và đó là rào cản rất lớn cho những
ai có thói quen sử dụng phần mềm bị bẻ khóa.
Tóm lại, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nằm ở các khía cạnh như sau:
1. Ý nghĩa chung:
9 Xây dựng nên công cụ quản lý ảnh (nén ảnh, lưu ảnh, giải nén ảnh, sắp xếp
và tìm kiếm ảnh) mã nguồn mở để mọi người có thể sử dụng, tham khảo và đóng
góp phát triển đề tài.
9 Giúp bản thân người thực hiện đề tài hiểu biết thêm nhiều thông tin, tri thức
mới trong lĩnh vực đang được quan tâm nhất của ngành công nghệ thông tin.
2. Ý nghĩa đối với hệ thống quản lý văn bản hành chính tại Cục thuế
Thành phố Hồ Chí Minh:
9 Giúp giảm thiểu khơng gian lưu trữ để giảm chi phí trong việc mua thêm ổ
cứng hay các thiết bị lưu trữ khác.

9 Giúp tăng thời gian đáp ứng để tăng hiệu quả trong việc cải cách hành chính
nói chung và cải cách hành chính về thuế nói riêng, tăng chất lượng phục vụ người
nộp thuế.
9 Giúp bảo mật thơng tin tốt hơn vì ảnh của văn bản được “scan” sau quá trình
nén sẽ bị mã hóa, muốn xem được thơng tin phải dùng hệ thống quản lý văn bản (đã
tích hợp cơng cụ quản lý ảnh) để giải nén và giải mã. Tuy nhiên, hệ thống quản lý
văn bản được phân quyền rất rõ ràng, cụ thể nên người khơng có thẩm quyền sẽ
khơng thể xem được văn bản này.
9

So với các ứng dụng nén ảnh khác, cơng cụ được xây dựng có tính tích hợp

cao vào các hệ thống khác có liên quan đến lưu trữ ảnh số mà hệ thống quản lý văn
bản hành chính là một ví dụ thực tế nhất.


9

Chương 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Ảnh số:
Ảnh số là hình ảnh biểu diễn của hai thứ nguyên sử dụng cặp số 0 và 1 (nhị
phân). Ảnh số được chia làm hai loại là ảnh vector và ảnh raster. [5]
2.1.1. Ảnh vector:
Ảnh vector là loại ảnh được lưu trữ theo cách mô tả đường biên của các đối
tượng trong ảnh như là các hình và các đường hình học, ví dụ như elíp (ellipse), đa
giác (polygon), hình cung (arc), đường thẳng (line), chữ nhật (rectangle)... Việc lưu
trữ ảnh vector thực chất là lưu trữ lại các lệnh dùng để vẽ lại ảnh đó. Ảnh vector

được lưu trữ dưới dạng hình học nên chất lượng lưu trữ không tốt lắm, nhưng bù
vào đó, kích thước file ảnh tương đối nhỏ và việc xử lý ảnh rất đơn giản, thơng qua
các hàm tốn học. Các file ảnh vector phổ biến hiện nay là WMF, CGM, CDR,
GEM Metafile...[5]
2.1.2. Ảnh Raster:
Ảnh raster có một tập hợp giới hạn những giá trị số được gọi là thành phần
ảnh hay điểm ảnh (“pixel”). Ảnh số chứa đựng bên trong nó một số lượng cho trước
những dịng và những cột điểm ảnh. Các điểm ảnh là đơn vị phân chia nhỏ nhất của
ảnh, chúng nắm giữ những giá trị biểu diễn độ sáng tối của một màu cho trước.
Thực tế, các điểm ảnh được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính như là các “raster
image”, “raster map”, một mảng hai chiều của những số nguyên nhỏ.
Ảnh raster được tạo ra bởi nhiều thiết bị và kỹ thuật khác nhau như là máy
quay phim kỹ thuật số, máy scanner, radar và nhiều thiết bị khác. Chúng có thể
được kết hợp từ những dữ liệu bất kỳ nào không phải là hình ảnh như là hàm số
tốn học, mơ hình hình học khơng gian. Điều này mang đến lĩnh vực khoa học
chính khác là đồ họa máy tính. Lĩnh vực xử lý ảnh số là lĩnh vực nghiên cứu các
giải thuật để thực hiện phép biến đổi chúng.


×