Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương nha trang PGD cam ranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
NHA TRANG – PGD CAM RANH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thành Cường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huyền Trang
Mã số sinh viên
: 57131526

Khánh Hòa – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
NHA TRANG – PGD CAM RANH

GVHD : TS. Nguyễn Thành Cường
SVTH : Nguyễn Thị Huyền Trang
MSSV : 57131526



Khánh Hòa – Tháng 7/2019


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số liệu
thống kê và kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận là hồn tồn trung thực và chưa
được cơng bố ở bất cứ cơng trình nào khác.
Sinh viên

Nguyễn Thị Huyền Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường
Đại học Nha Trang và các thầy cô trong Khoa Kế Tốn – Tài Chính đã tận tình dạy dỗ
để em có thể hồn thành chương trình đào tạo Đại Học. Những năm tháng ngồi trên ghế
nhà trường, với sự giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè, em đã tích lũy được vốn kiến thức
q báu để có thể vận dụng trong công việc sau này.
Em xin đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Cường - người đã tận tình giảng dạy,
chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt q trình học tập cũng như q trình hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể Ban Giám Đốc và các anh chị cán
bộ nhân viên của Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Nha Trang - PGD Cam Ranh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em được học tập, làm quen với các quy trình nghiệp vụ và học được
các tác phong làm việc của ngân hàng. Sau quá trình thực tập, em đã được bổ sung nhiều
kiến thức bổ ích để hồn thành bài khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến gia đình em - những người đã có cơng

sinh thành, dưỡng dục em nên người và luôn ủng hộ, cổ vũ và động viên em trong suốt
q trình làm khóa luận.
Ngồi ra cho em gửi lời cảm ơn đến quý anh chị, bạn bè… những người đã ln
quan tâm giúp đỡ em trong q trình làm khóa luận cũng như trong cuộc sống hằng
ngày.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường
Đại Học Nha Trang, Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Nha Trang - PGD Cam Ranh. Kính
chúc q Thầy, q Cơ, q Ban Giám Đốc và tồn thể q Anh, q Chị ln mạnh
khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị Huyền Trang

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, các ngân hàng thương mại đóng
vai trị quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã
hội ngày càng cao. Để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các NHTM cần hoạt
động kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơng cụ để
đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại. Vì lý do trên, em đã chọn đề tài “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Nha Trang – PGD Cam Ranh” để làm khóa luận tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình huy động vốn, tình hình hoạt
động tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng, phân tích tình hình thu nhập,
chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình nghiên cứu, em đã sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu như điều tra thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích…Đối
với dữ liệu thứ cấp, em đã tổng hợp, hệ thống hóa từ các nguồn dữ liệu tin cậy như: các
Báo cáo tài chính từ năm 2016-2018 của ngân hàng Vietcombank - PGD Cam Ranh.
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng phần mềm Excel để thống kê mơ tả, so
sánh, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Ngân hàng đã đảm bảo có lợi nhuận qua ba năm từ
năm 2016 đến năm 2018. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động được ln tăng với một tỷ
trọng cao chứng tỏ ngân hàng đã chiếm được lịng tin từ phía khách hàng. Mặt khác tình
hình cho vay của ngân hàng qua ba năm đều có xu hướng tăng, và cơng tác thu nợ của
ngân hàng diễn ra khá tốt. Thu nhập từ lãi luôn tăng, đồng thời các khoản thu từ dịch vụ
cũng có sự gia tăng qua ba năm. Bên cạnh đó, chi phí của PGD cũng khơng ngừng tăng
lên qua ba năm nhưng lợi nhuận của PGD vẫn được đảm bảo. Với nguồn vốn huy động
khá vững vàng, và hoạt động dịch vụ đang có chiều hướng phát triển. Chính điều đó sẽ
làm cho hoạt động của ngân hàng ngày càng có hiệu quả và sẽ có những bước phát triển
tốt hơn trong tương lai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả mà PGD đạt được trong thời
gian vừa qua thì vẫn tồn tại những mặt hạn chế chưa khắc phục được. Trên cơ sở đó, em
đã đề xuất một số kiến nghị để một phần nào đó góp phần đẩy mạnh hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại VCB – PGD Cam Ranh.
iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
1.1. Khái quát hoạt động của NHTM ..............................................................................4
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại ..................................................4
1.1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại.............................................................4
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại ..........................................................5
1.1.4. Vai trò của NHTM đối với nền kinh tế .........................................................7
1.1.5. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM ...............................................................8
1.1.5.1. Nghiệp vụ nợ ..........................................................................................9
1.1.5.2. Nghiệp vụ có .........................................................................................10
1.1.5.3. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng ............................................11
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...........................112
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..............123
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương
mại .................................................................................................................................13
1.4.1. Nhóm nhân tố bên ngồi............................................................................134
iv


1.4.1.1. Môi trường về kinh tế xã hội trong và ngồi nước .............................134
1.4.1.2. Mơi trường pháp lý .............................................................................145
1.4.1.3. Mơi trường cạnh tranh ........................................................................156

1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong ..............................................................................16
1.4.2.1. Năng lực tài chính.................................................................................16
1.4.2.2. Năng lực quản trị, điều hành ..............................................................167
1.4.2.3. Trình độ cơng nghệ ...............................................................................17
1.4.2.4. Nguồn nhân lực ..................................................................................178
1.4.2.5. Sản phẩm dịch vụ ...............................................................................178
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG NHA TRANG – PDG CAM
RANH GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 .................................................................................19
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ..................................19
2.1.1. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển ..................................................19
2.1.2 Những thành tựu đạt được ............................................................................22
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Vietcombank..................................................35
2.1.3.1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính ...................................................35
2.1.3.2. Hoạt động phi tài chính .....................................................................356
2.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Nha Trang và PGD Cam
Ranh ...............................................................................................................................36
2.2.1.Vietcombank Nha Trang ..............................................................................36
2.2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................36
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................36
2.2.2. Phịng giao dịch Cam Ranh .........................................................................38
2.2.2.1. Tình hình nhân sự ...............................................................................389
2.2.2.2. Chức năng nhiệm vụ ...........................................................................389
2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của CN Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Nha Trang – PDG Cam Ranh giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................39
2.3.1. Phân tích tình hình huy động vốn của chi nhánh ........................................39
2.3.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng ...............................................40
2.3.3. Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng .................................45
2.3.3.1. Phân tích tình hình thu nhập ...............................................................466
v



2.3.3.2. Phân tích chi phí ...................................................................................50
2.3.3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VCB ...........533
2.4. Phân tích các chỉ số tài chính ...............................................................................555
2.4.1. Lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA) ...................................................555
2.4.2. Lợi nhuận ròng trên thu nhập ....................................................................566
2.4.3. Tổng chi phí trên tổng thu nhập ................................................................577
2.5. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của VCB – PGD Cam
Ranh giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................588
2.5.1. Thành tựu ...................................................................................................588
2.5.2. Những mặt hạn chế ....................................................................................589
Chương 3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CẢU NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI………………….60
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của CN NH TMCP Ngoại Thương Nha Trang –
PDG Cam Ranh .............................................................................................................60
3.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng .............................................................................................................................611
3.2.1. Kiến nghị 1: Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho Cán bộ nhân viên .....611
3.2.1.1. Sự cần thiết của đề xuất ......................................................................611
3.2.1.2. Nội dung đề xuất ................................................................................611
3.2.1.3. Hiệu quả dự kiến mang lại..................................................................611
3.2.2. Kiến nghị 2: Tiết kiệm chi phí...................................................................622
3.2.2.1. Sự cần thiết của đề xuất ......................................................................622
3.2.2.2. Nội dung của đề xuất ..........................................................................622
3.2.2.3. Hiệu quả dự kiến mang lại..................................................................622
3.2.3. Kiến nghị 3: Nâng cao chất lượng Marketing ...........................................622
3.2.3.1. Sự cần thiết của đề xuất ......................................................................622
3.2.3.2. Nội dung của đề xuất ..........................................................................633
3.2.3.3. Hiệu quả dự kiến mang lại..................................................................633

KẾT LUẬN .................................................................................................................644
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................655

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

CN

Chi nhánh

ĐVT

Đơn vị tính

HSC

Hội sở chính

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại


PGD

Phòng giao dịch

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Thu từ lãi cho vay của VCB – PGD Cam Ranh, năm 2016-2018

47

Biểu đồ 2.2: Thu phí dịch vụ của VCB – PGD Cam Ranh, năm 2016- 2018

49

Biểu đồ 2.3: Chi phí trả lãi của VCB – PGD Cam Ranh, năm 2016-2018

51

Biểu đồ 2.4. Chi dịch vụ của VCB – PGD Cam Ranh

52

Biểu đồ 2.5: Chi điều hành của VCB – PGD Cam Ranh, năm 2016-2018

53

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình số dư huy động qua 3 năm ...........................................................39
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua 3 năm ................................................................40
Bảng 2.3 : Tình hình cho vay qua 3 năm .......................................................................42

Bảng 2.4: Hệ số thu nợ ..................................................................................................44
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) ...........................................................45
Bảng 2.6: Tình hình thu nhập qua 3 năm ......................................................................46
Bảng 2.7: Tình hình chi phí qua 3 năm .........................................................................50
Bảng 2.8: Tổng hợp tình hình lợi nhuận qua 3 năm ......................................................54
Bảng 2.9 : Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản qua 3 năm ................................................55
Bảng 2.10: Lợi nhuận ròng trên thu nhập qua 3 năm ....................................................56
Bảng 2.11: Tổng chi phí trên tổng thu nhập qua 3 năm ................................................57

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới và là một trong những
nước có tốc độ tăng trưởng cao và nhanh trong khu vực, chủ động gia nhập nền kinh tế
toàn cầu, là phải đối diện với những nền kinh tế khổng lồ buộc chúng ta phải có các
chính sách cũng như chiến lược kinh doanh phù hợp thì mới có thể tồn tại và phát triển
và cạnh tranh được. Vấn đề cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng trở nên nóng hổi khi
Việt Nam chính thức gia nhập WTO và chính thức thực hiện các cam kết mở cửa thị
trường tài chính ngân hàng từ ngày 01/04/2007. Việc gia nhập WTO đem lại cho chúng
ta rất nhiều thuận lợi cũng như khó khăn cho mọi hoạt động của nền kinh tế nói chung.
Trong đó ngành ngân hàng là một ngành rất nhạy cảm và chứa đựng nhiều rủi ro cũng
không tránh khỏi sự tác động của nền kinh tế hội nhập. Và đây cũng là cơ hội cho ngành
ngân hàng vì ngân hàng sẽ là một kênh cung cấp các sản phẩm dịch vụ phục vụ cho các
nhu cầu của thị trường.
Khi bước sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp là hiệu quả kinh doanh và ngành ngân hàng cũng khơng nằm ngồi quy luật đó.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng
nói riêng ln là vấn đề quan trọng và cần thiết. Có hiệu quả kinh doanh mới đứng vững

trên thị trường đủ sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác vừa có điều kiện tích
lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo cho đời sống của người lao động và làm
tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đối với ngân hàng, khi có kết quả nghiên cứu cụ thể ngân
hàng có thể điều chỉnh các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra hiệu quả nhằm đem lại hiệu quả
tối đa cho ngân hàng góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đất nước. Để làm được
điều đó, các doanh nghiệp, các ngân hàng cần phải thường xuyên kiểm tra đánh giá đầy
đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh
mặt yếu trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm mọi biện pháp để khơng
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, thông qua các phương pháp phân tích
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp cũng như các ngân hàng của mình.
Nhận thấy vai trị của việc phân tích hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy

1


em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Ngân Hàng
TMCP Nha Trang - PGD Cam Ranh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân Hàng
TMCP Ngoại thương Nha Trang - PGD Cam Ranh trong ba năm gần đây. Trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình hoạt động tín dụng và các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tín dụng.
+ Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Vietcombank – PGD Cam Ranh.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng Vietcombank PGD Cam Ranh.
Phạm vi thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Vietcombank - PGD Cam Ranh giai đoạn 2016 -2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu như điều tra thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích…
Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả tổng hợp, hệ thống hóa từ các nguồn dữ liệu tin
cậy như: các Báo cáo tài chính từ năm 2016-2018 của ngân hàng Vietcombank - PGD
2


Cam Ranh. Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng phần mềm Excel để thống
kê mô tả, so sánh, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo; nội dung chính của khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNGNHA TRANG - PGD CAM RANH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI.

3



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát hoạt động của NHTM
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển hầu như
khơng có một cơng dân nào là khơng có quan hệ giao dịch với một Ngân hàng thương
mại nhất định nào đó. NHTM được coi như là một định chế tài chính quen thuộc trong
đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của Ngân hàng
càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống con người. Mọi
công dân đều chịu tác động từ các hoạt động của Ngân hàng, dù họ chỉ là khách hàng
gửi tiền, một người vay hay đơn giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có
vay vốn và sử dụng các dịnh vụ Ngân hàng.
NHTM là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hoá trong kinh tế thị
trường, một tổ chức có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế. Bản chất, chức năng,
các hoạt động nghiệp vụ của các ngân hàng hầu như là giống nhau song quan niệm về
ngân hàng lại không đồng nhất giữa các nước trên thế giới.
1.1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Có nhiều khái niệm khác nhau về ngân
hàng thương mại:
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận của cơng
chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ
vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ đầu tư.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi


4


của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh tốn.
Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Nghị định của Chính phủ số 49/20001NĐ-CP ngày 12/9/2000 định nghĩa: “Ngân
hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục
tiêu kinh tế của nhà nước ".
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Một là Chức năng là trung gian tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường các giao dịch kinh tế diễn ra rất sôi động đã tạo ra
những khoản thu nhập, chi tiêu và tích lũy bằng tiền của các tầng lớp trong xã hội. Q
trình đó làm hình thành nên những người có tiền tích lũy có khả năng cung cấp tín dụng
và những người có nhu cầu tín dụng để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư phát triển. Nhưng
làm thế nào để họ tìm gặp được nhau và làm sao có thể cùng thỏa mãn những nhu cầu
vốn đa dạng và to lớn trong khi các nguồn tiền tiết kiệm đang nằm phân tán trong xã hội
mà mỗi khoản tiết kiệm lại theo đuổi một mục đích riêng?
Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động của thị trường
tài chính mà trong đó hệ thống NHTM giữ vai trị chủ đạo, NHTM hoạt động như là một
chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu về vốn tiền tệ trong xã hội. Là
trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trị là người mơi giới giữa một bên là người có
tiền cho vay và một bên là những người có nhu cầu chi tiêu cần vay vốn. Thơng qua cơ
chế thị trường, bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phương pháp kỹ
thuật theo hướng hiện đại Ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những nguồn tiền tệ
nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Như vậy có nghĩa là

Ngân hàng đã biến những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động,
biến những đồng tiền tệ nằm phân tán thành nguồn tiền tệ tập trung phục vụ cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh, qua đó phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Hai là: Chức năng làm trung gian thanh toán
5


Trong đời sống hằng ngày diễn ra hàng tỷ lượt giao dịch, thanh toán bằng tiền mặt.
Nếu như mọi thanh tốn đều thanh tốn bằng tiền mặt trao tay thì sẽ kéo theo hàng loạt
các công việc phức tạp và tốn kém mà nhiều khi cịn gặp rủi ro khơng lường trước được.
Khi NHTM ra đời và phát triển, trong q trình làm trung gian tín dụng Ngân hàng đã
thu hút được hầu hết các nhà kinh doanh có quan hệ buôn bán vời nhau mở tài khoản tại
Ngân hàng tạo cơ sở cho các Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán theo lệnh
của chủ tài khoản bằng cách trích số dư tiền gửi trên tài khoản của người mua chuyển
sang tài khoản của người bán, tiến hành các nghiệp vụ này Ngân hàng trở thành người
thủ qũy và là bộ máy kế toán đáng tin cậy của các nhà kinh doanh trong việc làm trung
gian nhận và trả tiền theo yêu cầu của họ, kế toán và kết tốn tài khoản cho họ. Do đó,
nhờ q trình thực hiện chức năng này hệ thống NHTM đã góp phần quan trọng làm
giảm bớt khối lượng lưu thông tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thơng thuần túy, giúp cho
việc thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ được thuận lợi, nhanh chóng, an tồn. Đối với
Ngân hàng, việc thực hiện chức năng này tạo cho Ngân hàng có thể duy trì và nâng cao
khả năng thanh tốn, quản lý được tình hình thu chi của các đơn vị, qua đó có các quyết
định kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và an toàn tài sản cho khách hàng và
Ngân hàng.
Ba là: Chức năng tạo tiền
Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bước phát triển về chất trong kinh doanh
tiền tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi cho vay
cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay bằng tiền
giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân hàng.
Hơn nữa, khi đã hoạt động trong một hệ thống ngân hàng, NHTM có khả năng “

tạo tiền ” bằng cách chuyển khoản hay bút tệ để thay thế cho tiền mặt. Điều này đã đưa
Ngân hàng thương mại lên vị trí là nguồn tạo tiền. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM
dựa trên cơ sở tiền gửi của xã hội. Song số tiền gửi được nhân lên gấp bội khi ngân hàng
cho vay thơng qua cơ chế thanh tốn chuyển khoản giữa các ngân hàng.
1.1.4. Vai trò của NHTM đối với nền kinh tế
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát triển
NHTM đã đóng góp vai trị rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế
thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống NHTM đã không ngừng phát triển, đóng vai trị tập
6


trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung cấp vốn cho các nhà đầu tư
cấn vốn – Đó chính là q trình huy động vốn và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng các
hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch
vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Một là: NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu tư vào sản xuất kinh
doanh và các nhu cầu chi tiêu khác.
Hiện nay, với vai trò cầu nối, NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế bằng cơ chế tiền gửi có kỳ hạn
và tiền gửi khơng kỳ hạn, rồi tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân, đáp ứng đầy đủ và
kịp thời cho quá trình tái sản xuất.
Hai là: NHTM hỗ trợ Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Các NHTM thực hiện đúng chức năng của mình để hướng tới mục tiêu lợi nhuận
cho chính ngân hàng, đồng thời đã góp phần thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền
tệ quốc gia như ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo việc làm và tăng cường kinh tế.
NHTM ngày càng phát huy được vai trị cơng cụ địn bẩy của nó trong việc thực thi
chính sách tiền tệ tín dụng, thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế theo những mục
tiêu đã hoạch định. Chẳng hạn, việc xoá bỏ cơ chế lãi suất “trần” “sàn”, thực hiện cơ
chế lãi suất cơ bản, rồi chuyển sang cơ chế lãi thoả thuận đã giúp cho các tổ chức tín
dụng linh hoạt hơn trong điều hành lãi suất, ưu đãi cho vay lãi suất thấp hơn, khuyến

khích xuất khẩu, góp phần thực hiện mục tiêu hướng mạnh về xuất khẩu như chính sách
đã đề ra.
Ba là: NHTM góp phần phân bổ, điều hành vốn giữa các ngành, các vùng trong
nền kinh tế quốc dân, do đó tạo nên sự phát triển nhanh các vùng trong một nước.
Để tạo đồng đều cân bằng về vốn giữa các ngành, vùng trong nền kinh tế, NHTM
sẽ đứng ra thực hiện chức năng của mình, thu hút vốn thừa ở các ngành, vùng có nhiều
vốn dự trữ nhàn rỗi chuyển sang các ngành, vùng đang có nhu cầu sử dụng vốn.
Bốn là: NHTM góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường.
Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn chủ yếu bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức
kế toán mua nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất kinh doanh và hoạt động ngân hàng
7


đã góp phần làm biến đổi các điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các chủ thể kế
toán theo hướng tối ưu, nhất là đảm bảo các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” qua một hệ
thống đồng bộ về vốn.
Năm là: NHTM là cầu nối giữa các nước, thúc đẩy phát triển ngoại thương, công
nghiệp và các ngành có liên quan.
Cùng với xu hướng hội nhập, khu vực hóa và tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ,
các quốc gia trên thế giới không ngừng mở rộng giao lưu buôn bán hợp tác tương trợ
lẫn nhau. Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, quan hệ tín dụng
với ngân hàng nước ngồi, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính
trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
Tóm lại, NHTM có một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Ngân hàng
có ảnh hưởng rất lớn trong q trình hình thành, phát triển, chuyển dịch cơ cấu theo
hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta, làm cho nền kinh tế tăng trưởng mạnh,
từ đó tạo động lực thúc đẩy quy mơ tín dụng ngân hàng, giảm bớt rủi ro xảy ra. Điều
này cần được nhận thức và quán triệt xun suốt trong q trình hoạch định chính sách
về vốn, phương thức và cơ chế hoạt động của các NHTM.

1.1.5. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
NHTM hiện đại hoạt động với ba kênh nghiệp vụ chính đó là: kênh nghiệp vụ huy
động vốn, kênh nghiệp vụ tín dụng và kênh cung ứng dịch vụ ngân hàng. Ba kênh nghiệp
vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy
tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM và các nghiệp vụ này ln đan xen lẫn nhau
trong q trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá
trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó phản ánh q trình hình thành vốn cho hoạt
động kinh doanh của NHTM, cụ thể như sau:
1.1.5.1. Nghiệp vụ nợ
Là nghiệp vụ tạo lập nên nguồn vốn họat động của ngân hàng, là nghiệp vụ cơ bản
vì nó tạo ra nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế. Một trong những điều
quan trọng để các NHTM được phép hoạt động là phải có số vốn điều lệ tối thiểu bằng
với vốn pháp định. Nhưng thông thường nguồn vốn này chiếm tỷ trọng không lớn trong
tổng nguồn vốn, nhưng nó đóng vai trị quan trọng vì đó là cơ sở để tiến hành kinh
8


doanh, tiến hành thu hút các nguồn vốn khác. Các quỹ dự trữ của ngân hàng là các qũy
bắt buộc phải trích lập trong q trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, xuất phát từ
lợi nhuận ròng.
Trong tổng nguồn vốn hoạt động, các NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy
động, thu hút được từ các thành phần trong nền kinh tế. Đây thực chất là vốn thuộc chủ
sở hữu của khách hàng và được chuyển giao cho ngân hàng quản lý và sử dụng trong
một thời gian nhất định nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng
yêu cầu. Nguồn vốn này rất quan trọng vì quy mơ chất lượng của nghiệp vụ này sẽ quyết
định quy mô và một phần hiệu quả kinh doanh của NHTM. Nếu khả năng hu động tốt,
nguồn vốn tăng trưởng thì ngân hàng mới mở rộng cho vay, phát triển kinh doanh. Thêm
vào đó, nếu nguồn vốn huy động được càng rẻ thì hiệu quả kinh doanh càng cao, càng
giảm thiểu rủi ro trong cho vay do có ưu thế trong việc chọn lọc khách hàng. NHTM có
thể huy động vốn khơng kỳ hạn hoặc có kỳ hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư.

Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người sở hữu nó có thể rút ra sử dụng
bất kỳ lúc nào, bao gồm tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn của dân cư. Loại này tuy biến động thường xuyên nhưng nó vẫn có được
một số dư ổn định do số tiền gửi vào và rút ra trong một thời kỳ nên ngân hàng sử dụng
cho vay ngắn hạn. Mục đích người gửi tiền là để hưởng những dịch vụ thanh tốn nên
lãi suất sẽ rất thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được quyền rút ra sau một
thời hạn nhất định hoặc muốn rút ra thì phải báo trước, mục đích người gửi tiền là hưởng
lãi nên lãi suất cao hơn tiền gửi khơng kỳ hạn. Bao gồm tiền gửi có kỳ hạn của các tổ
chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của dân cư, đây là nguồn vốn tương đối ổn
định nên ngân hàng có thể chủ động sử dụng chúng để cho vay trung và dài hạn.
Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM thông qua
việc phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng... nhằm
bổ sung nguồn vốn hoạt động của ngân hàng khi vốn tự có và vốn tiền gửi chưa đáp ứng
đủ yêu cầu kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm vốn vay của NHNN thông qua nghiệp
vụ tái cấp vốn (tái chiết khấu, tái cầm cố, cho vay lại thông qua hợp đồng tín dụng), vay
của các NHTM khác thơng qua thị trường tiền tệ, thị trường ngân hàng và vốn vay của
các tổ chức, tiền tệ quốc tế.
9


Như vậy, việc đẩy mạnh huy động vốn của NHTM là một trong những vấn đề quan
trọng của chiến lược kinh doanh, tạo nguồn vốn để cho vay nhằm đem lại hiệu quả cho
NHTM.
1.1.5.2. Nghiệp vụ có
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng, là nghiệp vụ quan trọng nhất
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là nghiệp vụ sử dụng các
nguồn vốn đã hình thành của NHTM, bao gồm các nghiệp vụ sau:
- Thiết lập dự trữ: là một phần nguồn vốn không sử dụng đến để đảm bảo khả năng
thanh toán thường xuyên của khách hàng và của bản thân ngân hàng. Đây là các khoản

mà các NHTM phải duy trì nhằm đáp ứng được u cầu thanh tốn một cách kịp thời và
đảm bảo quyền lợi cho khách hàng khi NHTM gặp rủi ro.
+ Tiền mặt tại quỹ: NHTM phải dự trữ một số tiền tại quỹ theo một tỷ lệ nhất định
để đáp ứng nhu cầu thanh toán hoặc rút tiền mặt của khách hàng.
+ Tiền gửi tại NHNN: theo quy định, NHTM duy trì mức dự trữ bắt buộc theo quy
định và phần còn lại dùng để giao hoán séc và thanh toán nợ đối với các tổ chức tín dụng
và các NHTM khác.
+ Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng và các NHTM khác để đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chuển tiền khác địa phương của khách hàng. Số này cao hay thấp tùy theo mức độ
quan hệ với địa lý và số lượng đại lý.
- Cấp tín dụng:
Phần lớn nguồn vốn cịn lại NHTM dùng để cấp tín dụng cho các đơn vị tổ chức
kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Nghiệp vụ này
không những có ý nghĩa đối với tồn bộ nền kinh tế xã hội mà cịn đối với bản thân
NHTM vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu để từ đó mà bồi hồn lãi tiền
gửi cho khách hàng, bù đắp chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay là một hoạt động đầy rủi ro. Vì vậy, cần phải quản lí các khoản
cho vay một cách chặt chẽ để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
Các loại cho vay của NHTM khá phong phú, căn cứ vào phương pháp cho vay,
thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vav và tính chất luân chuyển vốn... sẽ có những

10


loại cho vay phù hợp, nhưng dù là loại cho vay nào cũng phải đảm bảo nguên tắc, điều
kiện và đảm bảo tiền vay.
- Nghiệp vụ đầu tư:
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn đáng kể cho NHTM. Trong nghiệp vụ này, NHTM dùng nguồn
vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để tiến hành đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp

nhằm mang lại thêm thu nhập và phân tán rủi ro.
Ngân hàng đầu tư trực tiếp bằng cách dùng vốn tự có để hùn vốn liên doanh, liên
kết hoặc thành lập những công ty mới.
Ngân hàng đầu tư gián tiếp vào các loại chứng khốn nợ như mua trái phiếu chính
phủ, trái phiếu chính quền địa phương, trái phiếu cơng ty...để sử dụng nguồn vốn thừa
nhằm mục đích thu lợi nhuận.
1.1.5.3. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
Đây là nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ mà NHTM thực hiện theo sự ủy nhiệm của
khách hàng để được hưởng các khoản phí và hoa hồng. Bao gồm các dịch vụ ngân hàng
như thanh toán trong nước và quốc tế, bảo lãnh, ủy thác, cho th két sắt, mơi giới, tư
vấn, thẻ tín dụng... Ngồi ra cịn có thêm hoạt động kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý.
Việc tận dụng các nguồn thu từ nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ làm tăng lợi nhuận, ít
rủi ro hơn nghiệp vụ cho vay, đa dạng hóa hoạt động, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng đã được nhiều NHTM ngày càng quan tâm và mở rộng.
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chúng ta thường sử
dụng hệ thống các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, các chỉ tiêu phản ánh thu nhập,
chi phí và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính.
1. Vốn huy động/Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng.
2. Vốn điều hòa/Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh sự hỗ trợ của ngân hàng cấp trên và các tổ chức tín dụng
khác
11


3. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao
nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu càng lớn càng tốt cho Ngân hàng.
Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận
+ Phân tích thu nhập
Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập =

Số thu từng khoản mục
Tổng thu nhập

x 100%

Chỉ số này giúp cho chúng ta thấy được cơ cấu của thu nhập để từ đó có những
biện pháp phù hợp nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm sốt được
rủi ro trong kinh doanh.
+ Phân tích chi phí
Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =

Số chi cho từng khoản mục
Tổng chi phí

x 100%

Chỉ số này giúp người phân tích biết được kết cấu các khoản chi để có thể hạn chế
những khoản chi bất hợp lý, tăng cường những khoản chi có lợi cho hoạt động kinh
doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị đã đề ra.

+ Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Qua phân tích lợi nhuận, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng
hơn về kết quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình
lợi nhuận của ngân hàng.
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Trước sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng các ngân hàng tại Việt Nam với tổng
công khoảng 100 ngân hàng bao gồm NHTM trong nước và chi nhánh ngân hàng nước
ngồi. Chính sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã dẫn đến sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về thị phần, về chất
lượng, dịch vụ, về giá… Bên cạnh đó, tình hình nền kinh tế thế giới những năm gần đây
12


có những chuyển biến bất lợi khi các cuộc khủng hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế mới
nổ ra liên tục khiến các ngân hàng lâu đời có tên tuổi quy mô lớn trên thế giới bị sụp đổ.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài sản cịn thấp, hệ số an tồn vốn
cịn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng rất ít sẽ dễ bị tổn thương hơn trước các áp lực
của khủng hoảng kinh tế. Đây chính là những thách thức cho các NHTM trong nước
phải có một sự đổi mới một cách tồn diện nếu khơng muốn bị tụt lại phía sau thậm chí
bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh là một vấn đề quan trọng luôn đặt lên hàng đầu của ban quản trị, ban
điều hành của ngân hàng.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại
Hiệu quả là điều kiện quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân hàng, bởi
vậy nâng cao hiệu quả cũng có nghĩa là tăng cường năng lực tài chính, năng lực điều
hành để tạo ra tích lũy và có điều kiện mở rộng các hoạt động kinh doanh góp phần củng
cố và nâng cao thương hiệu của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, để các NHTM
hoạt động có hiệu quả hơn, đòi hỏi phải xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả

hoạt động của các NHTM nhằm hạn chế được các hoạt động mang tính chất rủi ro, bảo
toàn vốn, nâng cao thu nhập và lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của NHTM. Các
nhân tố có thể chia làm hai nhóm: nhóm các nhân tố bên ngồi (nhân tố khách quan) và
nhóm các nhân tố bên trong nội tại ngân hàng (nhân tố chủ quan), tùy theo điều kiện cụ
thể của từng ngân hàng mà hai nhân tố này có ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả hoạt
động của chính các NHTM, cụ thể như:
1.4.1. Nhóm nhân tố bên ngồi
1.4.1.1. Mơi trường về kinh tế xã hội trong và ngoài nước
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với
khu vực đầu tư của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trường kinh tế xã hội
có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu mơi trường kinh
tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của các
NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế được diễn
ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền
13


kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh do đó nhu cầu vay vốn
tăng làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình đồng thời khả
năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng
cao. Ngược lại, khi môi trường kinh tế, xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất
lợi cho hoạt động của các NHTM. Điều này được minh chứng bằng sự sụp đỗ hàng loạt
các ngân hàng trên thế giới khi cuộc khủng hoảng tài chính thế giới xảy ra.
Thực tế cho thấy hiện nay Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập đa phương
ngày càng sâu, rộng và tiến tới tự do hóa tài khóa vốn, tạo điều kiện thúc đẩy thị trường
tài chính và nền kinh tế phân bổ các nguồn lực có hiệu quả hơn qua đó thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế bền vững. Điều này đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và
hệ thống ngân hàng nói riêng nhiều cơ hội mới như có thể tranh thủ được các nguồn
vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển… tuy nhiên, bên cạnh

đó ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải
chịu áp lực cạnh tranh cơng bằng với những tập đồn tài chính đầy tiềm lực (về vốn,
công nghệ, năng lực quản lý…), với thực tế các NHTM Việt Nam hiện nay đang đối
mặt với các yếu kém về mọi mặt từ năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị ngân hàng,
cơng nghệ đến nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, với q trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng, thì sự biến động của tình hình kinh tế xã hội của các nước trên thế giới
mà nhất là các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu
quả hoạt động của các NHTM. Như vậy, mơi trường kinh tế xã hội trong và ngồi nước
có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM.
1.4.1.2. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn
bản dưới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí và hoạt động của cơ quan thanh ra,
giám sát.
Thực tiễn cho thấy sự phát triển của các nền kinh tế thị trường trên thế giới hàng
trăm năm qua đã minh chứng cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong việc điều hành
nền kinh tế thị trường. Nếu hệ thống pháp luật được xây dựng không phù hợp với yêu
cầu phát triển của nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế.
Khác với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, khi mà họ có một hệ thống luật
khá đầy đủ và được sửa đổi bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình thì ở
14


×