Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

PHÂN TÍCH các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến THU NHẬP của hộ dân bị THU hồi đất tại THỊ xã cửa lò, TỈNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN THỊ TUYẾT HẠNH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP
CỦA HỘ DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN THỊ TUYẾT HẠNH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP
CỦA HỘ DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105



Quyết định giao đề tài:

678/QĐ-ĐHNT ngày 30/8/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

1275 QĐ/ĐHNT, ngày 06/12/2017

Ngày bảo vệ:

19/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. LÊ KIM LONG
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi
xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nha Trang, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn


Phan Thị Tuyết Hạnh

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Nha Trang, xin gửi tới q Thầy, Cơ lịng biết ơn chân thành và tình
cảm q mến nhất.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo TS. Phạm Hồng Mạnh người hướng
dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND thị xã Cửa Lị, Phịng
Tài ngun và mơi trường, Phịng Thống kê, Phịng Quản lý đơ thị, Phịng Tài chính Kế hoạch, Phịng Lao động - Thương binh - Xã hội, Hội đồng bồi thường và giải
phóng mặt bằng thị xã Cửa Lò, Văn phòng ĐKQSD đất thị xã Cửa Lò, Ủy ban nhân
nhân thị xã Cửa Hội, phường Nghi Hồ và các hộ gia đình, cá nhân thuộc các nhóm
hộ điều tra tại thị xã Cửa Hội, tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tơi
hồn thành đề tài này.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên, góp ý và giúp đỡ cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nha Trang, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Phan Thị Tuyết Hạnh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.5. Những đóng góp của nghiên cứu .............................................................................3
1.5.1. Về mặt khoa học ...................................................................................................3
1.5.2. Về mặt thực tiễn ...................................................................................................3
1.6. Bố cục của luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................5
2.1. Những khái niệm liên quan .....................................................................................5
2.1.1. Khái niệm về hộ gia đình và nơng hộ ...................................................................5
2.1.2. Kinh tế hộ gia đình ...............................................................................................6
v


2.2. Thu nhập của nông hộ .............................................................................................7
2.3. Các nguồn vốn sinh kế và yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ ................8
2.3.1. Các nguồn vốn sinh kế ......................................................................................... 8

2.3.2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến thu nhập của nơng hộ .................................11
2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...........................................13
2.4.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước ...............................................................13
2.4.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ...............................................................13
2.5. Đánh giá chung các nghiên cứu liên quan và mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........17
2.5.1. Đánh giá chung các nghiên cứu liên quan ..........................................................17
2.5.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...............................................................................18
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................19
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................20
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................................20
3.1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................................20
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................21
3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội TX Cửa Lò ..................................................................24
3.1.4. Dân số, việc làm và đời sống dân cư ..................................................................27
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................28
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................28
3.2.2. Mơ hình kinh tế lượng ........................................................................................30
3.2.3. Mẫu nghiên cứu và nguồn số liệu sử dụng .........................................................33
3.3. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ................................................................34
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................36
4.1. Tình hình thu hồi đất phát triển kinh tế xã hội tại Thị Xã Cửa Lò ........................36
vi


4.1.1. Đặc điểm chung ..................................................................................................36
4.1.2. Công tác thu hồi đất, bồi thường tại thị xã Cửa Lò trong thời gian qua ...........37
4.1.3. Chính sách bồi thường, hình thức hỗ trợ cho người bị thu hồi đất ....................38
4.1.4. Chính sách nâng cao thu nhập thông qua hỗ trợ giải quyết việc làm cho các hộ

dân bị ảnh hưởng do quá tình thu hồi đất .....................................................................39
4.2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ dân bị thu hồi đất trên tại Thị xã
Cửa Lò ..........................................................................................................................41
4.2.1. Đặc điểm về mẫu điều tra ...................................................................................41
4.2.2. Đặc điểm về diện tích đất thu hồi và đất sản xuất của hộ ..................................41
4.2.3. Sự hỗ trợ của chính quyền ..................................................................................43
4.2.4. Đặc điểm việc làm của hộ gia đình sau khi thu hồi đất ......................................44
4.2.5. Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình sau khi thu hồi đất ......................................44
4.3. Nhận diện mối liên hệ giữa thu nhập và các đặc điểm nhân khẩu học, kinh tế xã
hội của hộ gia đình .......................................................................................................45
4.4. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NHỮNG HỘ
DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CỬA LÒ ..................................51
4.4.1. Phân tích các kiểm định các giả thiết của mơ hình hồi qui ................................51
4.4.2. Kết quả ước lượng mơ hình hồi qui ....................................................................53
4.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................................56
Tóm lược Chương 4 .....................................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................59
5.1. Kết luận ..................................................................................................................59
5.2. Các khuyến nghị chính sách về cải thiện thu nhập cho hộ dân bị thu hồi đất tại TX
Cửa Lò ..........................................................................................................................60
5.2.1 Quan điểm và định hướng của Trung ương, của tỉnh Nghệ An ..........................60
5.3. Các gợi ý chính sách nhằm cải thiện thu nhập cho hộ dân bị thu hồi đất .............62
vii


5.3.1. Giải pháp về chính sách hỗ trợ việc làm cho người bị thu hồi đất ....................62
5.3.2. Cần có hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn về sử dụng tiền đền bù, tư vấn, tuyền
truyền về các phương án đào tạo nghề, giải quyết việc làm .........................................63
5.3.3. Tạo việc làm và ổn định đời sống sau khi thu hồi đất đối với hộ gia đình ........63
5.3.4. Chính sách tạo việc làm đối với lao động lớn tuổi .............................................64

5.3.5. Chính quyền Thị xã cần có những giải pháp để phát triển thị trường lao động....... 64
5.3.6. Nâng cao năng lực vốn con người đối với hộ gia đình bị thu hồi đất ................65
5.3.7. Chính sách tín dụng và nguồn vốn tài chính ......................................................66
5.3.8. Một số giải pháp khác .........................................................................................66
Tóm lược Chương 5: ....................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................67
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

CNH

Cơng nghiệp hóa

ĐTH

Đơ thị hóa

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hiệp quốc

HĐH


Hiện đại hóa

KCN

Khu Cơng nghiệp

KĐT

Khu Đơ thị

THĐ

Thu hồi đất

TP

Thành phố

TX

Thị xã

WB

Ngân hàng thế giới

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BAH

Bị ảnh hưởng

CNH

Cơng nghiệp hố

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐNN

Đất nơng nghiệp

ĐTH

Đơ thị hóa

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

GPMB

Giải phịng mặt bằng

GQVL


Giải quyết việc làm

HĐH

Hiện đại hố

ILO

Tổ chức lao động Quốc Tế

KCN

Khu công nghiệp

KĐT

Khu đô thị

NN

Nông nghiệp

TĐC

Tái định cư

THĐ

Thu hồi đất


WB

Ngân hàng thế giới

x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các yếu tố chính ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình từ các
nghiên cứu liên quan .....................................................................................................18
Bảng 3.1: Các biến trong mơ hình nghiên cứu .............................................................30
Bảng 4.1: Gới tính của chủ hộ thuộc diện thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò ....................41
Bảng 4.2: Một số đặc điểm thống kê về diện tích đất của những hộ diện thu hồi đất tại
Thị Xã Cửa Lò ..............................................................................................................42
Bảng 4.3: Tiền đền bù cho những hộ dân bị thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò .................43
Bảng 4.4: Đặc điểm việc làm của chủ hộ trước và sau khi thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò .... 44
Bảng 4.5: Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình ..............................................................45
Bảng 4.6: Chiều hướng thay đổi thu nhập của hộ gia đình sau khi thu hồi đất ...........45
Bảng 4.7: Mối quan hệ giữa thu nhập và đặc điểm giới tính của chủ hộ gia đình .......46
Bảng 4.8: Mối quan hệ giữa thu nhập và độ tuổi của chủ hộ gia đình .........................47
Bảng 4.9: Mối quan hệ giữa thu nhập và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình ...48
Bảng 4.10: Mối quan hệ giữa đặc điểm thu nhập và hỗ trợ việc làm ........................... 50
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng mơ hình hồi qui về ảnh hưởng của các yếu tố đến thu
nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất TX Cửa Lị ...........................................................53
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp kết quả hồi qui về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của
hộ và kiểm định giả thuyết mơ hình nghiên cứu ..........................................................58

xi



DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Tài sản sinh kế của người dân .......................................................................8
Sơ đồ 2.2: Khung phân tích nghiên cứu .......................................................................19
Sơ đồ 3.1: Qui trình nghiên cứu đề tài .........................................................................29
Hình 3.1: Bản đồ Thị Xã Cửa Lị .................................................................................20
Hình 4.1: Diện tích đất sản xuất sản xuất của những hộ dân thuộc diện thu hồi đất tại
Thị Xã cửa Lị ...............................................................................................................42
Hình 4.2: Diện tích đất thu hồi của những hộ dân thuộc diện thu hồi đất tại Thị Xã cửa Lò ... 43
Hình 4.3: Mối quan hệ giữa thu nhập và tỉ lệ đất nông nghiệp thu hồi của các hộ dân
tại TX Cửa Lò ...............................................................................................................49

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tỉnh Nghệ An nói chung, thị xã Cửa Lị nói riêng đã và đang quyết tâm tập trung
nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất góp phần thực hiện vai trò là “Trung tâm kinh
tế- văn hoá của vùng Bắc Trung Bộ” theo Quyết định số 10/1998/QĐ - TTg về định
hướng Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2020. Đồng thời tạo tiền
đề cho việc phát triển Nghệ An thành trung tâm kinh tế- văn hoá vùng Bắc Trung Bộ
theo Quyết định số 239/2005/QĐ - TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Chính vì vậy, tốc độ phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, việc xây dựng kết cấu
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình cơng cộng... diễn ra rất nhanh. Q trình
đó đi liền với việc thu hồi đất, bao gồm cả đất nông nghiệp của một bộ phận dân cư,
chủ yếu là vùng ven đơ, vùng có điều kiện giao thơng thuận lợi, có điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội. Đảm bảo ổn định thu nhập từ các hộ dân bị thu hồi đất là nhiệm vụ
của cấp uỷ Đảng, chính quyền và tồn xã hội khơng chỉ riêng ở thị xã Cửa Lò mà một
số địa phương khác cũng đang gặp phải khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho
người bị thu hồi đất trong qúa trình đơ thị hố
Để có thể đánh giá đúng thực trạng việc thu hồi đất cũng như ảnh hưởng của nó

tới thu nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất, qua đó đề ra một số giải pháp nhằm giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ dân
bị thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An”
Từ kết quả điều tra phân tích các hộ dân bị thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò cho
thấy, phần lớn các hộ gia đình tại địa bàn có tỉ lệ chủ hộ là nam giới chủ hộ là nữ giới
chiếm tỉ lệ 25,4% và tỉ lệ chủ hộ là nam giới chiếm 74,6%. Tuổi của chủ hộ thấp nhất
là 25 và lớn nhất là 79. Trung bình tuổi của chủ hộ bị thu hồi đất là 48,68 tuổi. Trình
độ học vấn của chủ hộ cũng khá đa dạng. Tuy nhiên phần lớn những chủ hộ thuộc diện
thu hồi đất tại Thị xã có trình độ học vấn khá thấp. Tỉ lệ chủ hộ có trình độ học vấn từ
cấp ba trở xuống chiếm tới 92,5%. Tỉ lệ chủ hộ có trình độ cao đẳng, đại học chiếm
6% và chỉ có 1,5% chủ hộ có trình độ sau đại học.
Đặc điểm thu nhập của hộ gia đình của Cửa Lị. đặc điểm thu nhập của những hộ
dân sau thu hồi đất khá đa dạng ở nhiều dải thu nhập khác nhau. Tỉ lệ hộ có thu nhập
xiii


dưới 5 triệu chiếm 1%; từ 5 đến 10 triệu chiếm 49,2% và trên 10 triệu chiếm 49,7%.
Hộ có thu nhập thấp nhất là 5 triệu, cao nhất là 35 triệu và trung bình là 12,4 triệu.
Trong các hộ gia đình điều tra có 12,4% số hộ có chiều hướng thu nhập tăng lên so với
trước khi thu hồi đất, 52,8% tỉ lệ hộ điều tra có thu nhập khơng đổi và 34,7% tỉ lệ hộ
gia đình có thu nhập giảm đi so với trước khi thu hồi đất.
Bên cạnh đó, nghiên cứu đã xác định những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của
hộ bao gồm: Các yếu tố ảnh hưởng tới thu nhập của hộ gia đình bi thu hồi đất bao gồm
bao gồm: giới tính, trình độ học vấn (thời gian đi học của chủ hộ), tỉ lệ phụ thuộc, tỉ lệ
diện tích đất thu hồi, có hỗ trợ việc làm, có làm thêm và có vay vốn. Trong đó, tỉ lệ diện
tích đất thu hồi có ảnh hưởng mạnh nhất tới thu nhập của hộ gia đình và tỉ lệ phụ thuộc
có tác động yếu nhất. Mức độ giải thích của mơ hình là 46,3%.
Thơng qua nghiên cứu, luận văn đã đề xuất các hàm ý chính sách nhằm cải thiện thu
nhập cho các hộ dân bị thu hồi đất nông nghiệp tại Thị xã Cửa Lị trong thời gian tới.

Từ khóa: thu hồi đất, thu nhập, Cửa Lò

xiv


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới của đất nước, trên khắp các vùng, miền của tổ quốc,
nhiều khu công nghiệp, khu đô thị mới được xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội được nâng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Nhờ đó, bộ mặt của
đất nước đã thay đổi nhanh chóng theo hướng công nghiệp, hiện đại và văn minh. Việc
thu hồi đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp,
khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các cơng trình cơng cộng, phục vụ lợi ích
quốc gia dẫn đến tình trạng hàng nghìn lao động bị mất đất, trong đó, phần lớn là lao
động nông nghiệp chưa qua đào tạo, quen làm ăn manh mún, nhỏ lẻ, ngại thay đổi…
đã trở thành người thất nghiệp.
Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về vấn đề bồi thường, tái định cư, bảo
đảm việc làm, thu nhập và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng
thiếu việc làm, thất nghiệp, khơng chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc
sống sinh hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với người nông dân bị thu hồi đất đã và đang
diễn ra ở nhiều địa phương. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó một phần do nhiều nơi
thực hiện công tác bồi thường, tái định cư, đào tạo, giải quyết việc làm cho người dân
có đất bị thu hồi cịn chưa hợp lý. Bên cạnh đó, bản thân người dân bị thu hồi đất cịn
thụ động, q trơng chờ ỷ lại vào Nhà nước, chưa chủ động tự đào tạo để thích ứng với
sự thay đổi.
Tỉnh Nghệ An nói chung, thị xã Cửa Lị nói riêng đã và đang quyết tâm tập
trung nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất góp phần thực hiện vai trị là “Trung tâm
kinh tế- văn hoá của vùng Bắc Trung Bộ” theo Quyết định số 10/1998/QĐ - TTg về
định hướng Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2020. Đồng thời
tạo tiền đề cho việc phát triển Nghệ An thành trung tâm kinh tế- văn hoá vùng Bắc

Trung Bộ theo Quyết định số 239/2005/QĐ - TTg ngày 30/9/2005 của Thủ tướng
Chính phủ. Chính vì vậy, tốc độ phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, việc xây
dựng kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các cơng trình cơng cộng... diễn ra rất
nhanh. Q trình đó đi liền với việc thu hồi đất, bao gồm cả đất nông nghiệp của một
bộ phận dân cư, chủ yếu là vùng ven đơ, vùng có điều kiện giao thơng thuận lợi, có
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Đảm bảo ổn định thu nhập từ các hộ dân bị thu hồi
1


đất là nhiệm vụ của cấp uỷ Đảng, chính quyền và tồn xã hội khơng chỉ riêng ở thị xã
Cửa Lò mà một số địa phương khác cũng đang gặp phải khó khăn trong việc giải quyết
việc làm cho người bị thu hồi đất trong qúa trình đơ thị hố.
Để có thể đánh giá đúng thực trạng việc thu hồi đất cũng như ảnh hưởng của nó
tới thu nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất, qua đó đề ra một số giải pháp nhằm giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ dân
bị thu hồi đất tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An” để làm luận văn thạc sĩ cho mình.
Thơng qua đó, nghiên cứu có thêm những bằng chứng thực nghiệm cho các cơ quan
hoạch định chính sách và chính quyền địa phương có được cái nhìn tổng quan, để giải
quyết việc làm cho người dân tại khu vực để phát triển kinh tế hộ gia đình ở nơng
thơn, qua đó có thể xóa đói giảm nghèo, đảm bảo ổn định và bền vững.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là làm rõ là xác định và làm rõ mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại địa bàn
TX Cửa Lị, từ đó đề xuất giải pháp tạo nhằm cải thiện thu nhập cho các hộ gia đình
bị thu hồi đất ở thị xã Cửa Lị, tỉnh Nghệ An.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất
tại địa bàn TX Cửa Lị.

(2) Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến thu nhập của hộ gia đình bị thu
hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lò.
(3) Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm cải thiện thu nhập cho các hộ dân bị thu
hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lò, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất tại
địa bàn TX Cửa Lò?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó như thế nào đến thu nhập của hộ gia
đình bị thu hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lò?
2


(3) Những hàm ý chính sách nào nhằm cải thiện thu nhập cho các hộ dân bị thu
hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lò, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến thu nhập của các hộ dân bị
thu hồi đất. Đối tượng khảo sát là các nông hộ bị thu hồi đất tại thị xã Cửa Lò, tỉnh
Nghệ An.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Giới hạn nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu về thu nhập và những vấn đề liên
quan đến thu nhập của hộ dân bị thu hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
+ Giới hạn không gian: Tại địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
+ Giới hạn thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn từ 2011 đến nay,
kiến nghị cho đến năm 2020.
1.5. Những đóng góp của nghiên cứu
1.5.1. Về mặt khoa học
Thứ nhất, đề tài đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thu nhập và các
yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ, đặc biệt là những hộ dân bị thu hồi đất.
Thứ hai, đề tài đã xây dựng được khung phân tích để đánh giá các yếu tố ảnh

hưởng đến thu nhập của nông hộ, đặc biệt là những hộ dân bị thu hồi đất.
1.5.2. Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có tác động trực tiếp đến việc nâng
cao thu nhập cho hộ dân bị thu hồi đất tại địa bàn TX Cửa Lị.
Thứ hai, đề tài sẽ góp phần đề xuất các chính sách đối với các cơ quan quản lý
nhà nước về tạo thu nhập cho hộ dân tại địa phương trong chính sách thu hồi đất để
phục vụ quá trình phát triển triển kinh tế xã hội.
Cuối cùng, một đóng góp có ý nghĩa trực tiếp và thiết thực nhất của đề tài là làm
tài liệu học tập và nghiên cứu cho sinh viên ngành kinh tế tại Trường Đại học Nha Trang.
1.6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần trích yếu luận văn, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu gồm 5 chương, cụ thể:
3


Chương 1: Giới thiệu
Trong chương 1, luận văn đề cập tới sự cần thiết của nghiên cứu, mục tiêu và câu
hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp tiếp cận nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu cũng được trình bày trong nội dung này của chương.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trong chương 2, luận văn đề cập tới cơ sở lý thuyết về đất nông nghiệp, đặc điểm
kinh tế đất nơng nghiệp, những vấn đề và tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cũng như sự cần thiết đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Bên cạnh đó, tổng quan nghiên cứu
và mơ hình nghiên cứu của đề tài cũng được trình batf.
Chương 3: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3, luận văn đề cập tới đặc điểm địa bàn nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu bao gồm: qui trình nghiên cứu, mơ hình kinh tế lượng, các phương pháp
thu thập, nguồn số liệu sử dụng, mẫu nghiên cứu và các phương pháp phân tích dữ liệu
được sử dụng để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận văn.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trong chương 3 này, luận văn trình bày về kết quả nghiên cứu bao gồm: khái
quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của Thị xã Cửa Lò, khái qt chung
về tình hình sử dụng đất nơng nghiệp, kết quả phân tích mẫu điều tra về hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp của những hộ dân tại vùng nghiên cứu. Bên cạnh đó, kết quả
phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp tại địa bàn
TX Cửa Lị cũng trình bày.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Nội dung chương 5 đề cập tới những giải pháp nhằm đưa ra những gợi ý chính
sách góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn Thị xã Cửa Lò.

4


CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Những khái niệm liên quan
2.1.1. Khái niệm về hộ gia đình và nơng hộ
 Khái niệm hộ gia đình
Theo Phạm Thị Hương Dịu (2009) thì gia đình là nhóm người cùng huyết tộc
và hơn nhân. Gia đình hạt nhân: 1 vợ, 1 chồng và các con – là đơn vị cơ bản của xã
hội. Gia đình mở rộng gồm nhiều thế hệ khác nhau sống dưới một mái nhà. Một gia
đình có thể bao gồm nhiều hộ. Gia đình có trách nhiệm và nghĩa vụ đảm bảo đời sống
cho các thành viên của nhóm. Gia đình là cơ sở của hộ vì chứa đựng các yếu tố để hình
thành các loại hộ khác nhau. Tác giả Hương Dịu đã phân biệt hộ và gia đình như sau:
(i) Gia đình: có mối tương quan về mặt xã hội như khía cạnh sinh học truyền thống,
hơn nhân; (ii) Hộ: là một đơn vị kinh tế nhỏ nằm trong một nền kinh tế nói chung; (iii)
Hộ được coi là Gia đình khi các thành viên có quan hệ huyết thống và hơn nhân; (iv)
Gia đình được coi là Hộ khi các thành viên có chung cơ sở kinh tế.
Vương Thị Vân (2009) thì đưa ra 3 tiêu thức chính thường được nói đến khi
định nghĩa khái niệm hộ gia đình: có quan hệ huyết thống và hôn nhân; cùng cư trú; có

cơ sở kinh tế chung. Tác giả cũng cho rằng, đại đa số các hộ ở Việt Nam đều gồm
những người có quan hệ hơn nhân, quan hệ huyết thống. Vậy, khái niệm hộ thường
được hiểu đồng nghĩa với gia đình, nhiều khi được gộp thành khái niệm chung là hộ
gia đình.
Trong khi đó, Võ Thành Nhân (2011) lại cho rằng hộ gia đình là một hoặc một
nhóm người ăn chung, ở chung trong một chỗ ở từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng qua
và có chung quỹ thu chi.
 Khái niệm về nông hộ
FAO (2007) định nghĩa nông hộ là những hộ có các hoạt động trong nghề trồng
trọt, nghề rừng, nghề cá, nghề chăn nuôi và nghề ni trồng thủy sản. Các sản phẩm
nơng nghiệp được hình thành thơng qua q trình quản lý và tổ chức sản xuất bởi các
thành viên trong gia đình và phần lớn chủ yếu dựa vào lao ðộng nhà, bao gồm cả nam
lẫn nữa.
5


Trần Xuân Long (2009) ðã nghiên cứu rằng: Hộ nông dân là đối tượng nghiên
cứu chủ yếu của khoa học nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, vì tất cả các hoạt động
nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động
của hộ nông dân.
Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng bao
gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nơng thơn. Trong các hoạt
động phi nơng nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan đến nơng nghiệp và
khơng có liên quan đến nơng nghiệp. Gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông
thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề cịn đang tranh
luận. Khái niệm hộ nơng dân gần đây được định nghĩa như sau: Nông dân là các nông
hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình
trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản
được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình
độ hồn chỉnh khơng cao.

Hộ nơng dân có những đặc điểm sau: (i) Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ
sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng; (ii) Quan hệ giữa tiêu dùng
và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ tự cấp, tự túc, trình độ này quyết định
quan hệ giữa hộ nơng dân và thị trường; và (iii) Các hộ nơng dân ngồi hoạt động
nơng nghiệp cịn tham gia vào hoạt động phi nơng nghiệp với các mức độ khác nhau
khiến khó giới hạn thế nào là một hộ nông dân.
2.1.2. Kinh tế hộ gia đình
 Khái niệm
Kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong
đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp cơng sức để hoạt động kinh tế
chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
khác do pháp luật quy định (Mai Thị Thanh Xuân, Đặng Thị Thu Hiền, 2013).
 Đặc điểm của kinh tế hộ gia đình trong sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Văn Quảng (2006) đã nêu lên đặc điểm nổi bật của kinh tế hộ gia đình
là có một trong các thành viên của kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt
động kinh tế, gia đình có thể tiến hành tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản
6


xuất. Chủ hộ điều hành tồn bộ mọi q trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm
vô hạn về mọi hoạt động của mình. Ở nước ta, kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở
nơng thơn, thường gọi là kinh tế hộ gia đình nơng dân, cịn ở thành thị gọi là các hộ
tiểu thủ công nghiệp.
Để phân biệt kinh tế hộ nơng dân với các hình thức kinh tế khác thì Vương Thị
Vân (2009) đã đưa ra 3 đặc điểm chính như sau: tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai; lao
động sản xuất chủ yếu là các thành viên trong hộ tự đảm nhận và sức lao động của các
thành viên trong hộ không được xem là lao động dưới hình thái hàng hóa, họ khơng có
khái niệm tiền cơng, tiền lương và cuối cùng là tiền vốn chủ yếu do họ tự tạo ra từ sức
lao động của họ.
Mai Thị Thanh Xuân, Đặng Thị Thu Hiền (2013) đã tổng kết và đưa ra các đặc

điểm để có thể nhận diện kinh tế hộ gia đình như sau: Kinh tế hộ gia đình được hình
thành theo một cách thức tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong
hộ cùng có chung sở hữu các tài sản cũng như kết quả kinh doanh của họ. Tồn tại chủ
yếu ở nông thôn, hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản. Một bộ phận khác có
hoạt động phi nơng nghiệp ở mức độ khác nhau. Chủ hộ là người sở hữu nhưng cũng
là người lao động trực tiếp, tùy điều kiện cụ thể, họ có th mướn thêm lao động. Về
quy mơ sản xuất của kinh tế hộ gia đình thường nhỏ, vốn đầu tư ít. Sản xuất của kinh
tế hộ cịn mang nặng tính tự cung tự cấp, hướng tới mục đích đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trực tiếp của hộ là chủ yếu. Quá tŕnh sản xuất chủ yếu dựa vào sức lao động thủ
công và công cụ truyền thống, do đó năng suất lao động thấp. Do vậy, tích lũy của hộ
chủ yếu chỉ dựa vào lao động gia đình là chính. Trình độ quản lý và chun mơn
nghiệp vụ của chủ hộ rất hạn chế, chủ yếu là theo kinh nghiệm từ đời trước truyền lại
cho đời sau.
2.2. Thu nhập của nông hộ
FAO (2007, tr.207) đã đưa ra khái niệm về thu nhập của nông hộ: “thu nhập
được xem là một phần thưởng mà các chủ sở hữu các yếu tố sản xuất cố định nhận
được khi đem các yếu tố như đất đai, vốn, lao động tham gia sản xuất”. Trong khi đó,
tác giả Trần Xuân Long (2009) cho rằng thu nhập của một nông hộ là phần giá trị sản
xuất tăng thêm mà hộ được hưởng để bù đắp cho thù lao lao động gia đình, cho tích
lũy và tái sản xuất mở rộng nếu có. Todaro và Smith (2012) cho rằng thu nhập của hộ
gia đình là số lượng hàng hóa và dịch vụ vật chất mà nơng hộ có thể dùng thu nhập bằng
tiền của họ mua được. Thu nhập của nông hộ được xác định như sau (FAO, 2007):
7


Thu nhập của hộ gia đình = Tổng giá trị nơng sản thu về – Tổng chi phí cho
các yếu tố đầu vào – chi phí thuê lao động – chi phí lãi vay – chi phí thuê đất (Các khoản
chi phí này khơng bao gồm chi phí lao động gia đình tham gia vào q trình sản xuất).
Trong đó:
+ Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là khoản chi phí được dùng để sản xuất ra một

lượng nơng sản nào đó trong một khoảng thời gian nhất định
Tổng chi phí sản xuất (TC) = Chi phí cố định (FC) + Chi phí biến đổi (VC)
+ Chi phí cố định:là những khoản chi phí khơng thay đổi và khơng phụ thuộc vào
khối lượng cơng việc hồn thành nhằm sản xuất ra nông sản phẩm. Bao gồm khoản
thuê nhà kho, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, chi phí bảo hiểm tài sản, kinh
doanh v.v...
+ Chi phí biến đổi: là những khoản chi phí sẽ thay đổi phụ thuộc vào quy mơ, khối
lượng cơng việc được hồn thành trong quá trình sản xuất. Bao gồm các khoản chi phí
về hạt giống, phân bón, thức ăn gia súc ....
Việc phân ra chi phí cố định và chi phí biến đổi để có giải pháp sử dụng có hiệu
quả, bởi vì các khoản chi phí cố định, nếu khơng sử dụng các nguồn lực này theo đúng
thời gian thì sẽ bị lãng phí. Tài sản cố định mặc dù khơng được sử dụng vẫn phải chịu
khấu hao.
2.3. Các nguồn vốn sinh kế và yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ
2.3.1. Các nguồn vốn sinh kế
Theo DFID (1999), Nguồn vốn là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà
con người có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay tài
sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn cơ chính: vốn nhân lực, vốn tài chính, vốn vật
chất, vốn xã hội và vốn tự nhiên.

Sơ đồ 2.1. Tài sản sinh kế của người dân
Nguồn: guidance_sheets_rtfs/Sect2.rtf
8


 Vốn nhân lực (Human capital):
Nguồn nhân lực bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con
người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm
thu nhập khác nhau theo những mục tiêu sinh kế của họ. Ở cấp độ gia đình, nguồn
nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi này phụ

thuộc vào quy mơ hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ.
Nguồn nhân lực là một yếu tố cấu thành nên các hoạt động sinh kế của hộ gia
đình. Nó được xem là nền tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập. Việc
hỗ trợ nguồn nhân lực có thể thực hiện cả trực tiếp lẫn gián tiếp. Trong cả hai cách
thực hiện đó, kết quả thực sự mang lại chỉ khi con người sẵn sàng đầu tư vào vốn nhân
lực của họ bằng cách tham gia vào các khóa đào tạo. Trong trường hợp con người bị
ngăn cản bởi những việc làm trái với lẽ thường (những tiêu chuẩn xã hội hay chính
sách cứng nhắc ngăn cấm phụ nữ tới trường) thì việc hỗ trợ gián tiếp vào việc phát
triển vốn con người có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trong nhiều trường hợp cần kết
hợp cả hai hình thức hỗ trợ. Cơ chế phù hợp nhất cho việc kết hợp hỗ trợ là thực hiện
các chương trình trọng điểm. Các chương trình trọng điểm có thể hướng vào việc phát
triển nguồn nhân lực, đế xuất những thông tin thơng qua việc phân tích các phương
thức kiếm sống để chắc chắn rằng các nỗ lực tập trung vào nơi cần thiết nhất.
Cải thiện phương thức tiếp cận với giáo dục chất lượng cao, thông tin, công nghệ
và đào tạo, nâng cao dinh dưỡng và sức khoẻ sẽ góp phần làm phát triển nguồn vốn
con người.
 Vốn tài chính (Financial capital)
Vốn tài chính là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các
mục tiêu trong sinh kế để tạo thu nhập cho hộ gia đình. Các nguồn đó bao gồm nguồn
dự trữ hiện tại, dịng tiền theo định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ
bên ngồi như từ người thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau. Có hai nguồn vốn
tài chính chủ yếu:
- Vốn sẵn có: Tiết kiệm là loại vốn tài chính được ưa thích vì nó khơng bị ràng
buộc về tính pháp lý. Chúng có thể có nhiều hình thức: Tiền mặt, tín dụng ngân hàng,
hoặc tài sản thanh khoản khác như vật nuôi, nữ trang,..Nguồn lực tài chính có thể tồn
tại dưới dạng các tổ chức cung cấp tín dụng.
9


- Dòng tiền đều: Ngoại trừ thu nhập, hầu hết loại này là tiền trợ cấp, hoặc sự

chuyển giao. Để có sự tạo lập rõ ràng vốn tài chính từ những dòng tiền này phải xác
thực (Trong khi sự đáng tin cậy hồn tồn khơng bao giờ được đảm bảo có sự khác
nhau giữa sự trả nợ một lần và với sự chuyển giao thường xuyên về kế hoạch đầu tư)
 Vốn tự nhiên (Natural capital)
Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,… mà con
người có được hay có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục tiêu
sinh kế của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên
thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thể là
khẳ năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của con người
từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện qui mô và chất
lượng đất đai, qui mô và chất lượng nguồn nước, qui mô và chất lượng các nguồn tài
ngun khống sản, qui mơ và chất lượng tài ngun thủy sản và nguồn khơng khí.
Đây là những yếu tố tự nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động
sinh kế như đất, nước, khoáng sản và thủy sản hay những yếu tố tự nhiên có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người như khơng khí hay sự đa dạng
sinh học.
Vốn tự nhiên là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên. Nó
cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con người. Có rất
nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hàng hố cơng vơ hình như
khơng khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia được sử dụng trực
tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng...
 Vốn vật chất (Physical capital)
Vốn vật chất gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế
để thực hiện các hoạt động tạo thu nhập, như: giao thơng, hệ thống cấp thốt nước, hệ
thống ngăn, tưới tiêu, cung cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại,
thơng tin.
Vì vậy mục tiêu sinh kế tập trung vào việc giúp đỡ tiếp cận thích hợp, những vấn
đề giúp ích cho sinh kế của người nghèo và người có thu nhập thấp. Tiến tới việc tham
gia là cần thiết để thiết lập sự ưu tiên và cần thiết cho những người sử dụng.
Cơ sở hạ tầng là một trong những loại tài sản hỗ trợ trực tiếp người dân, đặc biệt

là người nghèo. Tài sản này có thể giúp người nghèo thoát nghèo một cách nhanh
10


chóng, nếu được đầu tư đúng, và phù hợp với sinh kế hộ nghèo. Như hệ thống đường
xá, vận tải, y tế.
 Vốn xã hội (Social capital)
Vốn xã hội là một loại tài sản sinh kế. Nó nằm trong các mối quan hệ xã hội
(hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể tạo
ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Vốn xã hội là những
nguồn lực xã hội dựa trên những gì mà con người tạo ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh
và các hoạt động tạo thu nhập của họ. Chúng bao gồm các tương tác và mạng lưới, cả
chiều dọc (người bảo lãnh/khách hàng quen) và chiều ngang (giữa các cá nhân có
cùng mối quan tâm) có tác động làm tăng uy tín và khả năng làm việc của con người,
mở rộng tiếp cận với các thể chế, như các thể chế chính trị và cộng đồng.
Trong năm yếu tố cơ bản của sinh kế cho các hoạt động tạo thu nhập của hộ gia
đình, nguồn vốn xã hội có quan hệ sâu sắc nhất đối với sự chuyển dịch quá trình và
chuyển dịch cơ cấu.
2.3.2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ
 Đất đai và tài nguyên thiên nhiên
Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc thù, nơi đất đai là tư liệu sản xuất chủ
yếu, là môi trường cho cây trồng sinh sinh trưởng và phát triển. Cùng với đất, nước là
điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của con người, cây trồng, vật nuôi.
Nước giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển, ngồi ra, cịn có thời tiết, khí hậu,
nhiệt độ và số giờ có ánh sáng mặt trời trong ngày cũng là yếu tố quyết định đến sự
sinh trưởng và phát triển của các loại cây trồng. Khi người nông dân canh tác trên một
mảnh đất màu mỡ, phì nhiêu thì suất đầu tư sẽ thấp hơn nhưng lại thu về được sản
lượng cao hơn so với canh tác trên mảnh đất cằn cỗi, bạc màu.
 Vốn
Có nhiều nhà nghiên cứu đánh giá tầm quan trọng của vốn. Michael và Todaro

(2012) đã nghiên cứu về mơ hình Harrod – Domar và cho rằng nguồn gốc của việc gia
tăng sản lượng là do lượng vốn đưa vào sản xuất tăng lên. Vốn trong nông nghiệp
được hiểu là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực trong sản xuất
nông nghiệp (Phạm Ngọc Dưỡng, 2012). Để phát triển nông nghiệp, bảo đảm an tồn
lương thực, phát triển sản xuất thì vốn đóng vai trò rất quan trọng.
11


×