Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.68 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Mơn Hố học - Lớp 12</b>
<b>ĐỀ SỐ 123</b>
<b>Câu 1: </b> Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ:
<b>Câu 3 : </b> Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
<b>Câu 4: </b> Trong số các polyme sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ tằm; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ
axetat, loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là:
<b>Câu 5 : </b> Giữa hai cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
<b>Câu 6 : </b> Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là:
dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag +<sub> → Cu</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub> <sub>b) Fe + Zn</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub> + Zn.</sub>
c) Al + 3Na +<sub> → Al</sub> 3 +<sub> + 3Na.</sub> <sub>d) Fe + 2Fe</sub> 3 +<sub> → 3Fe</sub> 2 +<sub>.</sub>
e) Fe 2 + <sub>+ Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + Al</sub> 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Al.</sub>
Những phương trình viết đúng là:
<b>Câu 8 : </b> Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
<b>Câu 9: </b> Teflon là tên của một polime được dùng làm:
<b>Câu 10 : </b> Hịa tan hồn tồn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước thu được 500 ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04 M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
<b>Câu 11 : </b> Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung
dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
<b>Câu 12 : </b> Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3 M. Để trung hoà lượng axit dư cần
200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định kim loại M?
<b>Câu 13 : </b> Cho Mg đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Cu 2 +<sub>, Fe</sub> 3 +<sub> và Ag</sub> +
a) Mg + 2Fe 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe</sub> 2 +<sub>.</sub> <sub>b) Mg + Cu</sub> 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Cu.</sub>
c) Mg + Fe 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Fe.</sub> <sub>d) Fe + Cu</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub>+ Cu.</sub>
e) Mg 2 +<sub> + Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + 2Ag</sub> +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub>
g) 3Mg + 2Fe 3 +<sub> → 3Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe.</sub>
<b>Câu 15 : </b> Ngâm một lá Zn nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3 M lẫn với Pb(NO3)2 1 M. Sau
phản ứng lấy lá Zn ra khỏi dung dịch khối lượng lá kẽm là:
<b>Câu 16: </b> Tơ lapsan thuộc loại
<b>Câu 17 : </b> Tính chất hố học chung của kim loại là:
<b>Câu 18 : </b> Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag. Theo thứ
tự tăng dần tính oxi hố của các ion kim loại là:
dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z, cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm về khối lượng của Fe trong X là:
<b>Câu 20: </b> Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2
(đktc), dung dịchY gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
<b>---Mơn Hố học - Lớp 12</b>
<b>ĐỀ SỐ 134</b>
<b>Câu 1: </b> Giữa hai cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
<b>Câu 2: </b> Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ:
a) Mg + 2Fe 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe</sub> 2 +<sub>.</sub> <sub>b) Mg + Cu</sub> 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Cu.</sub>
c) Mg + Fe 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Fe.</sub> <sub>d) Fe + Cu</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub>+ Cu.</sub>
e) Mg 2 +<sub> + Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + 2Ag</sub> +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub>
g) 3Mg + 2Fe 3 +<sub> → 3Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe.</sub>
Các phản ứng lần lượt xảy ra ứng với thí nghiệm trên theo thứ tự:
<b>Câu 5: </b> Teflon là tên của một polime được dùng làm:
<b>Câu 6: </b> Tơ lapsan thuộc loại
<b>Câu 7 : </b> Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag. Theo thứ
tự tăng dần tính oxi hố của các ion kim loại là:
<b>Câu 9 : </b> Ngâm một lá Zn nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3 M lẫn với Pb(NO3)2 1 M. Sau
phản ứng lấy lá Zn ra khỏi dung dịch khối lượng lá kẽm là:
<b>Câu 10 : </b> Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các
dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag +<sub> → Cu</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub> <sub>b) Fe + Zn</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub> + Zn.</sub>
c) Al + 3Na +<sub> → Al</sub> 3 +<sub> + 3Na.</sub> <sub>d) Fe + 2Fe</sub> 3 +<sub> → 3Fe</sub> 2 +<sub>.</sub>
e) Fe 2 + <sub>+ Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + Al</sub> 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Al.</sub>
Những phương trình viết đúng là:
<b>Câu 11 : </b> Hịa tan hồn tồn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước thu được 500 ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04 M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
<b>Câu 12 : </b> Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
<b>Câu 15 : </b> Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
<b>Câu 16: </b> Hịa tan hồn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2
(đktc), dung dịchY gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
<b>Câu 17: </b> Trong số các polyme sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ tằm; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ
axetat, loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là:
<b>Câu 18 : </b> Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là:
dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z, cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 lỗng dư sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm về khối lượng của Fe trong X là:
<b>Câu 20 : </b> Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung
<b>---Mơn Hố học - Lớp 12</b>
<b>ĐỀ SỐ 145</b>
<b>Câu 1 : </b> Giữa hai cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
<b>Câu 2: </b> Hịa tan hồn tồn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2
(đktc), dung dịchY gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
<b>Câu 3: </b> Trong số các polyme sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ tằm; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ
axetat, loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là:
<b>Câu 4: </b> Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
chứa một chất tan có nồng độ 0,04 M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
<b>Câu 8 : </b> Ngâm một lá Zn nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3 M lẫn với Pb(NO3)2 1 M. Sau
phản ứng lấy lá Zn ra khỏi dung dịch khối lượng lá kẽm là:
<b>Câu 9: </b> Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian thu được dung
dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z, cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 lỗng dư sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
<b>Câu 10: </b> Tơ lapsan thuộc loại
<b>Câu 11 : </b> Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
<b>Câu 12 : </b> Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3 M. Để trung hoà lượng axit dư cần
200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định kim loại M?
<b>Câu 13 : </b> Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag. Theo thứ
tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
được chất rắn gồm:
<b>Câu 16 : </b> Cho Mg đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Cu , Fe và Ag
a) Mg + 2Fe 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe</sub> 2 +<sub>.</sub> <sub>b) Mg + Cu</sub> 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Cu.</sub>
c) Mg + Fe 2 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Fe.</sub> <sub>d) Fe + Cu</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub>+ Cu.</sub>
e) Mg 2 +<sub> + Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + 2Ag</sub> +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub>
g) 3Mg + 2Fe 3 +<sub> → 3Mg</sub> 2 +<sub> + 2Fe.</sub>
Các phản ứng lần lượt xảy ra ứng với thí nghiệm trên theo thứ tự:
<b>Câu 17 : </b> Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là:
<b>Câu 19 : </b> Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung
dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
<b>Câu 20 : </b> Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các
dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag +<sub> → Cu</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub> <sub>b) Fe + Zn</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub> + Zn.</sub>
c) Al + 3Na +<sub> → Al</sub> 3 +<sub> + 3Na.</sub> <sub>d) Fe + 2Fe</sub> 3 +<sub> → 3Fe</sub> 2 +<sub>.</sub>
e) Fe 2 + <sub>+ Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + Al</sub> 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Al.</sub>
<b>---Môn Hoá học - Lớp 12</b>
<b>ĐỀ SỐ 156</b>
<b>Câu 1 : </b> Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là:
<b>Câu 3 : </b> Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung
dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
<b>Câu 4 : </b> Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
<b>Câu 5: </b> Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian thu được dung
dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z, cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm về khối lượng của Fe trong X là:
<b>Câu 6: </b> Hịa tan hồn tồn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2
(đktc), dung dịchY gồm HCl và H2SO4 tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung
dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
<b>Câu 7: </b> Trong số các polyme sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ tằm; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ
axetat, loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là:
<b>Câu 8 : </b> Ngâm một lá Zn nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3 M lẫn với Pb(NO3)2 1 M. Sau
phản ứng lấy lá Zn ra khỏi dung dịch khối lượng lá kẽm là:
<b>Câu 9: </b> Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ:
<b>Câu 11 : </b> Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các
dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag +<sub> → Cu</sub> 2 +<sub> + 2Ag.</sub> <sub>b) Fe + Zn</sub> 2 +<sub> → Fe</sub> 2 +<sub> + Zn.</sub>
c) Al + 3Na +<sub> → Al</sub> 3 +<sub> + 3Na.</sub> <sub>d) Fe + 2Fe</sub> 3 +<sub> → 3Fe</sub> 2 +<sub>.</sub>
e) Fe 2 + <sub>+ Ag</sub> +<sub> → Fe</sub> 3 +<sub> + Ag.</sub> <sub>f) Mg + Al</sub> 3 +<sub> → Mg</sub> 2 +<sub> + Al.</sub>
Những phương trình viết đúng là:
<b>Câu 12 : </b> Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn gồm:
<b>Câu 13 : </b> Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
<b>Câu 15 : </b> Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3 M. Để trung hoà lượng axit dư cần
200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định kim loại M?
<b>Câu 16 : </b> Tính chất hoá học chung của kim loại là:
chứa một chất tan có nồng độ 0,04 M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
<b>Câu 18 : </b> Giữa hai cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều:
<b>Câu 20 : </b> Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag. Theo thứ
tự tăng dần tính oxi hố của các ion kim loại là:
---1. B 1. A 1. B 1. B
2. C 2. D 2. A 2. D
3. A 3. B 3. B 3. D
4. A 4. A 4. A 4. A
5. A 5. C 5. D 5. C
6. C 6. B 6. A 6. B
7. D 7. B 7. A 7. C
8. B 8. B 8. C 8. B
9. D 9. C 9. D 9. D
10. C 10. C 10. C 10. A
11. C 11. D 11. B 11. B
12. B 12. C 12. B 12. C
13. D 13. D 13. B 13. A
14. C 14. D 14. D 14. C
15. B 15. A 15. A 15. B
16. D 16. D 16. D 16. C
17. D 17. B 17. D 17. D
18. A 18. C 18. C 18. A
19. A 19. A 19. C 19. A
20. B 20. A 20. C 20. D
123 B C A A A C D B D C C B D C B D D A A B
134 A D B A C B B B C C D C D D A D B C A A
145 B A B A D A A C D C B B B D A D D C C C