Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Dùng Từ đồng âm để chơi chữ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ; tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- Các mẩu chuyện, câu thơ, câu đố vui,...sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bảng phụ viết sẵn hai cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
<i> (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.</i>
<i>Hổ mang bò lên núi</i>
<i> (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. </i>
- Giấy khổ to, bút dạ để HS làm bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 4
(tiết Luyện từ và câu trước) mà các em
hoàn thiện ở nhà vào vở.
- Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- GVnhận xét, cho điểm việc làm bài và
học bài của HS.
- HS lắng nghe.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
- Các em đã được học về các từ đồng âm.
Khi sử dụng từ đồng âm để chơi chữ
người ta đã tạo ra những câu nói gây bất
ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe.
Để hiểu rõ về vấn đề này, chúng ta cùng
học bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
<i><b>2. Phần Nhận xét</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần Nhận xét. - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.
- Phần nhận xét yêu cầu chúng ta làm gì? - HS trả lời: đọc và cho biết câu văn đã
cho có thể hiểu theo những cách nào?
Vì sao?
- GV yêu cầu HS thực hiện u cầu của
bài theo nhóm đơi.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đơi
để làm bài.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
kết quả thảo luận, cả lớp theo dõi nhận
xét.
- GV đưa ra bảng phụ ghi như dưới đây,
chốt lại (theo lời giải) để HS hiểu.
- HS lắng nghe.
Đáp án: Câu văn Hổ mang bò lên núi có thể hiểu theo 2 cách khác nhau:
(Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
<i> (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.</i>
Câu văn trên có thể hiểu theo nhiều cách như vậy là do người viết biết sử
dụng từ đồng âmđể chơi chữ. Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (chỉ tên một
loài rắn) đồng âm với từ hổ (con hổ) và động từ mang (đưa một vật từ nơi này đến
nơi khác).
- Em hiểu như thế nào là dùng từ
đồng âm để chơi chữ?
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào
hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói
có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho
người đọc, người nghe.
<i><b>3. Phần Ghi nhớ</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ
và lấy ví dụ minh họa.
<i><b>3. Phần Luyện tập</b></i>
<i>Bài tập 1</i>
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân,
sau khi làm bài xong trao đổi kết quả
với bạn bên cạnh.
- HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm
bài xong trao đổi bài với bạn.
- Gọi HS trình bày.
- GV theo dõi gọi HS nhận xét và
chốt lại ý kiến đúng.
- HS lần lượt trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt
lại lời giải đúng.
Đáp án:
a) Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; cịn đậu trong xơi đậu là đậu để ăn.
<i>Bò trong kiến bò là chỉ một hoạt động; bị trong thịt bị là con bị.</i>
b) Chín trong cho chín là tinh thơng; chín trong chín nghề là số 9.
c) Tiếng Bác thứ nhất là một từ xưng hơ, tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn bằng
cách đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền sệt. Tiếng tôi thứ nhất là một từ xưng hô,
tiếng tôi thứ hai là đổ nước vào để làm cho tan.
d) Từ đá có lúc là động từ (hành động đưa chân nhanh làm tổn thương đối
phương), có lúc là danh từ - chỉ một vật rắn - hòn đá. Nhờ dùng từ đồng âm, câu
này có hai cách hiểu khác nhau:
- Con ngựa (thật)/ đá con ngựa (bằng) đá,/ con ngựa (bằng) đá/ không đá con ngựa
(thật).
- Con ngựa (bằng)/ đá con ngựa (bằng) đá,/ con ngựa (bằng) đá/ không đá con ngựa
(thật).
- GV chốt lại: Dùng từ đồng âm để chơi
chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng
ngày rạo ra những câu nói có nhiều
nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người
nghe.
- HS lắng nghe.
<i>Bài tập 2</i>
- Yêu cầu HS, quan sát mẫu, tự làm bài.
Lưu ý HS cũng có thể đặt một câu chứa
hai từ đồng âm.
<i>Ví dụ: Con cá mực để cạnh lọ mực.</i>
- HS làm việc cá nhân. Ba HS lên bảng
làm bài (mỗi HS đặt ít nhất hai câu như
mẫu). HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn
của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp
hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có)
- Năm đến bảy HS đọc bài làm của
<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b></i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Hai đến ba HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ
và làm lại bài tập vào vở.