Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng hoàng tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


NGUYỄN LƢU NHẬT VINH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
HỒNG TIẾN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun ngành : KẾ TOÁN

Nha Trang, tháng 07 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


NGUYỄN LƢU NHẬT VINH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
HỒNG TIẾN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun ngành : KẾ TOÁN

GVHD : TS. NGUYỄN THÀNH CƢỜNG

Nha Trang, tháng 07 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Xây dựng Hồng
Tiến” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao chép của người khác. Đề
tài là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường
cũng như thực tập tại công ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến. Trong q trình viết bài
có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng dẫn của Thầy
Nguyễn Thành Cường – Trưởng khoa khoa Kế tốn – Tài chính trường Đại học Nha
Trang.
Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Nha Trang, ngày 30 tháng 6 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lưu Nhật Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Khoa Kế Tốn – Tài Chính cùng tồn thể
thầy cô trường Đại học Nha Trang đã giảng dạy em trong suốt 4 năm học qua. Đặc

biệt là thầy giáo T.S Nguyễn Thành Cường, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện và hồn thành khóa luận.
Để hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học hỏi và cố
gắng của bản thân cịn có sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Ban Giám đốc và các
anh, chị phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH Xây dựng Hoang Tiến trong thời gian em
thực tập tại cơng ty.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn và kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên
khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót, em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của q
thầy cơ và các anh, chị trong phịng kế tốn để em có thể hồn thiện hơn trong bài
khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nha Trang, ngày 30 tháng 6 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lưu Nhật Vinh

ii


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hƣớng dẫn)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

iii


MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................viii
DANH MỤC LƢU ĐỒ ............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ..................................................... 4
1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn tập chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................. 4
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp............................................................... 4

1.1.3. Đặc điểm của cơng tác kế tốn trong đơn vị xấy lắp............................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị
kinh doanh xây lắp ................................................................................................. 6
1.2.1. Chi phí trong đơn vị kinh doanh xây lắp ................................................ 6
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................... 9
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong đơn vị
kinh doanh xây lắp ........................................................................................... 11
1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ tổ chức hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong đơn vị kinh doanh xây lắp .................................... 11
1.3. Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..... 13
1.3.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................... 13
1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 14
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................... 25
1.3.4. Đối tƣợng, phƣơng pháp tính giá thành xây lắp và kỳ tính giá thành . 27

iv


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG HỒNG TIẾN ................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến .................. 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................... 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................... 31
2.1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty ................................................ 31
2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian qua ...................................................................................... 36
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian qua ........................................................................................... 42
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong

thời gian tới ...................................................................................................... 42
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Tiến .............................................. 43
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................... 43
2.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................................ 45
2.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................. 45
2.2.4. Tổ chức tài khoản tại công ty ................................................................. 48
2.2.5. Tổ chức chứng từ tại công ty ................................................................. 48
2.3. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Tiến ..................................................... 48
2.3.1. Khái quát chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại cơng ty ......................................................................................................... 48
2.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 50
2.4. Đánh giá chung về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Tiến ................... 86
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................. 86
v


2.4.2. Những mặt hạn chế ................................................................................ 88
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY TNHH HỒNG TIẾN .................................................................. 91
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm .............................................................................................................. 91
3.2. Quan điểm và yêu cầu hoàn thiện ................................................................ 91
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ................................... 92
3.3.1. Đề xuất thứ nhất: Hồn thiện cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn .......... 92
3.3.2. Đề xuất thứ hai: Hồn thiện việc hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp93
3.3.3. Đề xuất thứ ba: Hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách ....................... 94

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 98
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99

vi


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

MTC

Máy thi công

TSCĐ

Tài sản cố định

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 16
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................. 18
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi doanh nghiệp th ngồi máy
thi công ...................................................................................................................... 20
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi khơng tổ chức đội máy thi cơng
riêng biệt hoặc có tổ chức riêng nhưng khơng tập hợp chi phí riêng cho đội máy thi
cơng ........................................................................................................................... 20
Sơ đồ 1. 5:Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng khi doanh nghiệp tổ chức đội
máy thi cơng riêng biệt và có tập hợp riêng chi phí cho đội máy thi cơng .................. 21
Sơ đồ 1. 6: Hạch tốn chi phí sản xuất chung trong xây lắp ....................................... 23
Sơ đồ 1. 7: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí ............................................................... 25
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ............................................... 32
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất .................................................................. 34
Sơ đồ 2. 3: Quy trình tổ chức thi cơng cơng trình ....................................................... 35
Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ................................................. 44
Sơ đồ 2. 5: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán ......................................... 47
Sơ đồ 2. 6: Sơ đồ hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp của cơng trình xây dựng 4
phòng học và phòng chức năng trường Mầm non Ninh Thân ..................................... 57
Sơ đồ 2. 7: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình xây dựng 4 phòng
học và phòng chức năng trường Mầm non Ninh Thân................................................ 61
Sơ đồ 2. 8: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi cơng cơng trình xây dựng 4 phòng
học và phòng chức năng trường Mầm non Ninh Thân................................................ 67
Sơ đồ 2. 9: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung cơng trình xây dựng 4 phòng học
và phòng chức năng trường Mầm non Ninh Thân ...................................................... 78
Sơ đồ 2. 10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................. 80
Sơ đồ 2. 11: Sơ đồ hạch tốn xuất giá vốn cơng trình ................................................. 83

viii



DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình xuất nguyên vật liệu từ kho công ty ........................................ 54
Lưu đồ 2.2: Vật tư mua về dùng ngay ........................................................................ 55
Lưu đồ 2.3: Tiền lương phải cho cho công nhân trực tiếp xây lắp .............................. 59
Lưu đồ 2.4: Công ty điều động máy thi công ............................................................. 64
Lưu đồ 2.5: Công ty thuê máy thi công ...................................................................... 66
Lưu đồ 2.6: Xuất vật tư cho bộ phận quản lý cơng trình ............................................. 72
Lưu đồ 2.7: Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình ............................. 73
Lưu đồ 2.8: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất chung.................... 74
Lưu đồ 2.9: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý cơng trình ................ 75
Lưu đồ 2.10: Các khoản chi phí bằng tiền cho bộ phận quản lý cơng trình ................. 76
Lưu đồ 2.11: Nghiệp vụ ghi nhận giá vốn cho sản phẩm hoàn thành bàn giao ............ 82

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế tốn MISA 2017 ................................................... 46

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công
ty trong thời gian từ (2015 – 2017) ............................................................................ 38
Bảng 2. 2: Bảng tổng hợp tính giá thành cơng trình xây dựng 4 phịng học và phịng
chức năng Trường Mầm non Ninh Thân .................................................................... 85

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 2017 khép lại với mức tăng trưởng kinh tế đạt 6.81%, vượt chỉ tiêu 6.7%
do Quốc hội đề ra và là mức tăng trưởng cao nhất trong 10 năm qua. Kinh tế Việt Nam

2017 đạt được nhiều kết quả tích cực như vậy, hỗ trợ cho ngành xây dựng tiếp tục tăng
trưởng. Nhiều công ty xây dựng thành lập mới do sự hấp dẫn của ngành. Doanh thu
ngành xây dựng tăng trưởng liên tục trong 2007 từ mức 1,2 tỉ USD lên 12,8 tỉ USD
năm 2017 và đứng thứ 3 trong số các ngành đóng góp vào GDP cả nước. Với những
thành tựu ngành xây dựng đạt được, thì tiềm năng phát triển ngành xây dựng trong
năm 2018 dự đoán sẽ phát triển mạnh hơn năm 2017. Chính vì thế, ngành sẽ phải đối
mặt với càng nhiều rủi ro và thách thức hơn nữa.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường gay gắt như hiện nay, các
doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng phải sử dụng
đồng vốn hiệu quả, tiết kiệm tối đa chi phí để có thế bỏ thầu với mức giá hợp lý nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng các cơng trình. Để đạt được u cầu đó, doanh nghiệp phải
ln xác định hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm
của cơng tác kế tốn.
Vì vậy, việc tổ chức hợp lý và khoa học q trình kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp đang là yêu cầu cấp thiết
không chỉ với bản thân doanh nghiệp mà còn là yêu cầu nâng cao chất lượng quản lý
kinh tế.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng, cùng với thời gian thực
tập tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến và sự hướng dẫn của thầy giáo TS.
Nguyễn Thành Cường và các anh chị trong phịng kế tốn tại cơng ty, em đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng
Tiến” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.

1



- Tìm hiểu thực tế cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực
tế để thấy được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế trong cơng tác kế tốn
tại cơng ty từ đó đưa ra các phương hướng, đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến.

- Cơng trình được chọn để nghiên cứu là cơng trình xây dựng Trường Mầm non
Ninh Thân, Ninh Hòa, Khánh Hòa, với số liệu minh họa thuộc quý IV năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập số liệu: là để làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ
chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra. Tiến hành thu thập số
liệu từ sổ sách kế tốn và Báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Tiến
trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 và số liệu từ các tài liệu có liên quan.

- Phương pháp xử lý số liệu: phân tích, so sánh, thống kê: dựa trên các số liệu thu
thập được tại của cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến tiến hành phân tích, so sánh
các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: quán sát công việc hàng ngày của các nhân
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến cơng tác kế
tốn chi phí và xác định giá thành sản phẩm.
Bên cạnh đó, có sử dụng chương trình ứng dụng vẽ lưu đồ Microsoft Office

Visio 2016.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục và mục lục thì đề tài
gồm 3 chương chính:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
 Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Tiến.

2


 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hồng
Tiến.
6. Những đóng góp của đề tài

- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận chung của hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

- Tìm hiểu thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
cơng ty.

- Đề xuất một số biện pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, biện pháp hạ giá thành sản phẩm xây lắp.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn tập chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Ngành xây lắp là ngành đặc biệt có những đặc điểm về mặt kinh tế, tổ chứ quản
lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến cơng tác kế tốn nói chung và tổ chức kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. Sự chi phối này được thể
hiện qua những đặc điểm sau:
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Do đó, địi hỏi mỗi sản phẩm
trước khi tiến hành sản xuất phải tự lập dự toán, thiết kế thi cơng và trong q trình
sản xuất xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thành dự toán với đơn
vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông qua hợp
đồng giao nhận thầu. Mặt khác, sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng lưu thông,
nơi sản xuất là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại hàng hóa có tính
chất đặc biệt.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ,
còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động…)
phải di chuyển theo địa điểm của cơng trình xây lắp. Đặc điểm này địi hỏi cơng tác
sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu tính ổn định, đồng thời gây nhiều khó khăn,
phức tạp cho cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm rất lớn.
Đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp xây lắp trong quá trình xây lắp phải kiểm tra chặt
chẽ chất lượng cơng trình để đảm bảo cho cơng trình và tuổi thọ cơng trình theo đúng
thiết kế.
1.1.2. Đặc điểm của tổ chức sản xuất xây lắp

4



Hoạt động xây lắp được diễn ra dưới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, ln
biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công nên thường phát sinh thêm các chi phí
như xây dựng lán trại, cơng trình tạm phục vụ cho việc cất giữ, bảo quản nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ… Do vậy, doanh nghiệp thường phải thay đổi, lựa chọn phương
án thi cơng thích hợp cả về mặt thi công và tiến độ.
Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp những rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như hao
mịn vơ hình, thiên tai… Do vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần
tổ chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều quan trọng để tránh những
tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh doanh.
Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường, thiên nhiên và do đó việc thi cơng xây lắp ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng thi cơng, có thể phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay phá đi làm lại,
vì vậy doanh nghiệp cần có ké hoạch thi cơng hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp nước ta phổ biến theo hình thức
“khốn gọn” các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng hoặc các cơng việc cho
các đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp, trong khốn gọn khơng chỉ có tiền lương mà
cịn có các chi phí về vật liệu, CCDC thi cơng, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
Việc giao khoán trên sẽ giúp nâng cao trách nhiệm trong quản lý xây dựng tiết kiệm
chi phí và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.
1.1.3. Đặc điểm của cơng tác kế tốn trong đơn vị xấy lắp
Những đặc điểm của ngành xây lắp nói trên phần nào chi phối cơng tác kế tốn
trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành nói riêng, làm cho cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm mang
một số đặc điểm cơ bản sau:

- Đối tượng hạch tốn chi phí có thể là các cơng trình, hạng mục cơng trình, các
giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục… Vì thế, phải lập dự tốn chi phí và tính

giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục.

- Hạch tốn chi phí nhất thiết phải được phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng hạng mục cơng trình, từng cơng trình cụ thể. Qua đó, thường xuyên kiểm tra so

5


sánh việc thực hiện dự tốn chi phí, xem xét nguyên nhân vượt, hụt dự toán và đánh
giá hiệu quả kinh doanh.

- Đối tượng tính giá thành là các cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc các nhóm
hạng mục cơng trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục đã hồn thành.

- Giá thành cơng trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp cơng trình.
1.2. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị
kinh doanh xây lắp
1.2.1. Chi phí trong đơn vị kinh doanh xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao
động vật hóa và các phi phí khác mà doanh nghiệp xây lắp đã chi ra để tiến hành
các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của doanh nghiệp xây
lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngồi xây lắp. Các chi phí
sản xuất xây lắp cấu thành giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp: Là tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực
hoạt động xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất ngồi xây lắp: Là tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động công nghiệp, hoạt động sản xuất nông

nghiệp phụ trợ.
1.2.1.2. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung, tính
chất và công dụng kinh tế khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng
khác nhau. Do đó, muốn tập hợp và quản lý tốt chi phí tất yếu phải phân loại chi phí.
Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng,
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị kiểm tra phân tích chi phí, thúc đẩy việc
quản lý chặt chẽ chi phí hướng tới tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về mặt hạch tốn, chi phí sản xuất
thường được phân theo các tiêu thức sau đây:
a) Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí

6


Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí sản xuất để sắp xếp những chi
phí có nội dung, tính chất kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí,
khơng phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Chi phí sản
xuất được phân thành 5 loại:

- Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…mà doanh nghiệp đã thực sự sử
dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ (loại trừ giá trị nguyên vật liệu không dùng hết
nhập lại kho và phế liệu thu hồi).

- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tiền cơng (lương), thưởng, phụ cấp và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo quy định của cán bộ công nhân
viên tham gia hoạt động sản xuất tại công ty.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định (nhà

làm việc, máy móc thiết bị và tài sản vơ hình khác…) sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các loại dịch vụ mua từ bên
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: chi
phí điện thoại, điện, nước, …

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt
động sản xuất ngồi các yếu tố chi phí sản xuất đã nên trên.
Ý nghĩa:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng
rất lớn trong quản lý sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để
phân tích, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất,
lập báo cáo chi phí sản xuất theo từng yếu tố chi phí, cung cấp tài liệu tham khảo để
lập dự tốn chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính
tốn nhu cầu vốn lưu động cho kỳ sau.
b) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:

- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp tới q trình sản xuất
và tạo sản phẩm (chi phí NVLTT, chi phí NCTT).

- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản lý, do
đó khơng tác động trực tiếp tới từng đối tượng cụ thể. Đó là các chi phí có liên quan
7


đến việc quản lý của doanh nghiệp như: trả lương cho bộ phận quản lý, khấu hao
TSCĐ phục vụ bộ máy quản lý.


Ý nghĩa:
Do mỗi loại chi phí đều có tác động khác nhau đến khối lượng, chất lượng cơng
trình nên việc hạch tốn chi phí theo hướng phân tích rõ chi phí trực tiếp, gián tiếp có
ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá tính hợp lý của chi phí, nhằm tìm ra biện pháp giảm
chi phí gián tiếp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
c) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

- Chi phí khả biến (biến phí): Là chi phí thay đổi về tổng số khi mức hoạt động
thay đổi như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT - trả lương theo sản phẩm…

- Chi phí bất biến (định phí): Là chi phí khơng thay đổi về tổng số khi mức độ
hoạt động thay đổi trong một phạm vi (hoặc thay đổi nhưng không tỷ lệ với mức độ
hoạt động thay đổi) như: chi phí khấu hao máy móc, nhà xưởng, chi phí NCTT - trả cố
định theo thời gian…

- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm có 2 yếu tố định phí và biến phí. Ở mức độ
hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí, q mức độ đó nó
lại thể hiện đặc điểm của biến phí.
Ý nghĩa:
Cách phân loại này có cơng dụng cung cấp thơng tin để hoạch định và kiểm sốt
chi phí, nghiên cứu quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn
để ra các quyết định kinh doanh. Đồng thời cung cấp thơng tin để kiểm sốt hiệu quả
kinh doanh – lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí.
d) Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào mục đích và cơng dụng của chi phí
trong sản xuất để chí ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí bao
gồm những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng, khơng phân biệt chi phí có nội
dung kinh tế như thế nào. Trong doanh nghiệp xây lắp, các khoản mục chi phí bao
gồm:


- Chi phí NVLTT: Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tham gia
trực tiếp vào q trình sản xuất tạo ra sản phẩm, khơng tính vào khoản mục này những
8


chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung và những hoạt động
ngồi sản xuất.

- Chi phí NCTT: Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi phí được
tính theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm.

- Chi phí sử dụng MTC: Là tồn bộ chi phí ngun liệu, vật liệu, nhân cơng và
các chi phí khác trực tiếp dùng trong q trình sử dụng máy phục vụ cho các cơng
trình xây lắp.

- Chi phí SXC: Là những chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất của cơng
trình.
Ý nghĩa:
Việc phân loại chi phí theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ yêu cầu quản
lý chi phí theo định mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm, phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi
phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Nhận xét:
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghĩa riêng, phục vụ cho từng yêu
cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, nhưng chúng luôn bổ sung
cho nhau, nhằm quản lý có hiệu quả nhất về tồn bộ chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp ở từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tổng hao phí về lao động

sống và lao động vật hóa có liên quan đến cơng việc, sản phẩm hồn thành.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm chính là tồn bộ hao phí được
biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hồn thành một cơng trình hay một
hạng mục cơng trình.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a) Căn cứ vào cơ sở tính số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành 3 loại:

- Giá thành dự tốn: Là tồn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm
tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và theo các định mức kinh tế kỹ thuật do
Nhà nước ban hành để xây dựng cơng trình xây dựng cơ bản.
9


Giá thành dự toán = Giá trị dự toán của cơng trình – Lợi nhuận định mức
Trong đó:
Giá trị dự tốn của cơng trình: Là chỉ tiêu dùng làm căn cứ cho các doanh
nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất, đồng thời làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà
nước quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp. Đó là tồn
bộ chi phí cho cơng tác xây dựng, nó bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và
lợi nhuận định mức.
Lợi nhuận định mức: Là chỉ tiêu nhà nước quy định để tích lũy cho xã hội do
ngành xây dựng tạo ra.

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành
kế hoạch
SPXL


Giá thành
=

dự toán
SPXL

Mức hạ giá

-

thành dự
toán

Chênh
±

lệch định
mức

- Giá thành thực tế: Là tồn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hồn thành cơng tác
xây lắp và được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành thực tế khơng chỉ bao gồm
những chi phí trong định mức mà cịn bao gồm những chi phí vượt định mức như chí
phí thiệt hại do phá đi làm lại, chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất, mất mát hao hụt vật
tư... Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết thúc quy trình sản xuất.
 Về nguyên tắc, mối quan hệ giữa 3 loại giá thành trên phải đảm bảo:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế
b) Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành

- Giá thành sản xuất: chỉ bao gồm các chi phí liên quan đến việc xây dựng và
lắp đặt sản phẩm xây lắp (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí sử

dụng MTC).

- Giá thành tiêu thụ (hay cịn gọi là giá thành tồn bộ): Là tồn bộ chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây lắp, bao gồm giá thành sản
xuất và chi phí ngồi sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPBH +CPQLDN
Tóm lại:
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu được
từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất
10


sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới chỉ đáp ứng yêu cầu
của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích chính của cơ chế thị trường là tái sản
xuất mở rộng tức là tiêu thụ hàng hóa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải đảm bảo
có lãi. Do đó việc quản lý, hạch tốn cơng tác giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác
vừa bảo đảm vạch ra phương án hạ thấp giá thành sản phẩm có vai trị vơ cùng quan
trọng.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong đơn vị kinh
doanh xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện việc xây lắp cơng trình. Khi tiến
hành hoạt động xây lắp, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật tư, lao động, máy
móc thi cơng và các chi phí khác. Tất cả các chi phí đó tập hợp lại được gọi là chi phí
sản xuất xây lắp. Sau một thời gian nhất định, các yếu tố đó tạo thành một thực thể
hồn chỉnh - một cơng trình xây dựng. Kết quả của một quá trình bỏ ra các yếu tố sản
xuất được thể hiện ở chỉ tiêu giá thành sản phẩm xây lắp. Như vậy, chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp thực chất là hai mặt khác nhau của q trình sản xuất. Chi
phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, cịn giá thành sản phẩm phản ánh kết quả
của sản xuất.

Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm như
sau:
Tổng giá thành sản phẩm = chi phí DDĐK + chi phí PSTK - chi phí DDCK
Trong mối quan hệ này chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những đặc
điểm khác nhau:

- Về thời gian: giá thành chỉ gắn với một thời kỳ nhất định còn chi phí sản xuất
thì liên quan đến nhiều kỳ như chi phí kỳ trước chuyển sang, chi phí này phát sinh
khơng bao gồm các chi phí chuyển sang kỳ sau.

- Về sản phẩm: chi phí sản xuất khơng gắn trực tiếp với khối lượng sản phẩm
hồn thành trong kỳ, cịn giá thành lại được tính trên sản lượng bán thành phẩm hay
thành phẩm hồn thành trong kỳ.
1.2.4. Vai trị, nhiệm vụ tổ chức hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong đơn vị kinh doanh xây lắp
1.2.4.1. Vai trò
11


Việc phân tích đúng đắn các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể
dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần mình, giá thành lại chịu ảnh hưởng
của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí
cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào
sản phẩm hoàn thành là yêu cầu cấp bách trong nền kinh tế thị trường. Tính đúng, tính
đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây.
Thông qua các số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị mới
có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động,
vật tư… tiết kiệm hay lãng phí từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết

định phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành xây lắp mà
vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để kinh doanh trên thị trường. Đây là
điều kiện cho việc phân tích, đánh giá tổ chức quản lý và sản xuất hợp lý nhằm nâng
cao hiệu quả quản trị, đảm bảo sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
Chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động hành động theo
phương hướng riêng và tự phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình. Để có
thể cạnh tranh được trên thị trường, cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm cịn phải thực hiện đúng theo quy luật khách quan. Như vậy, kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là phần khơng thể thiếu được khi thực hiện cơng tác
hạch tốn kế tốn, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng cơng tác kế
tốn trong tồn doanh nghiệp.
1.2.4.2. Nhiệm vụ

- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, lựa chọn phương án tập hợp và
phân bổ chi phí phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn.

- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí theo đúng đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và các khoản giá thành.

- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự tốn chi phí
nhằm phát hiện các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch, sai
mục đích.
12


- Lập báo cáo sản xuất theo từng yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính), định
kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp.


- Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý,
xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy
đủ và chính xác.

1.3. Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất
xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành. Trong các doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có cấu
tạo vật chất riêng, mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình có dự tốn thiết kế thi cơng
riêng nên đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng
trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy
nhiên, trên thực tế các đơn vị xây lắp thường hạch tốn chi phí theo cơng trình, hạng
mục cơng trình. Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng tốt cho việc
tăng cường quản lý sản xuất, đồng thời giúp cho công tác hạch tốn kế tốn nội bộ và
hạch tốn kế tốn tồn doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm
một cách kịp thời, chính xác.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế tốn chi
phí. Trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, người ta thường sử dụng các phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất sau:

- Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Áp dụng đối với những chi phí khi sử dụng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí
đó. Thơng thường, chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp
được tập hợp theo phương pháp này.


- Phương pháp gián tiếp:

13


Áp dụng đối với các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất mà khơng thể theo dõi tách rời theo từng đối tượng được. Trong trường hợp này
kế toán tập hợp tất cả các chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau
theo từng khoản mục chi phí, sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi
phí này cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

1.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho việc xây dựng, lắp đặt cơng trình (khơng kể vật liệu, phụ tùng dùng
cho máy móc, phương tiện thi cơng và ngun vật liệu dùng cho chi phí sản xuất
chung) như:

- Vật liệu xây dựng chính: cát, đá, sắt thép, xi măng…
- Vật liệu khác: bột màu, đinh, dây…
- Vật kết cấu: bê tông đúc sẳn…
- Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc: thiết bị thơng gió, ánh sáng…
b) Ngun tắc hạch toán
Nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực
tiếp cho sản phẩm hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc, theo số lượng thực
tế đã sử dụng và theo giá xuất thực tế.
Trường hợp vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khơng thể tập
hợp riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ để phân bổ chi phí cho các đối

tượng liên quan theo các tiêu thức hợp lý:
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng

Tiêu thức phân
=

đối tượng
Tỷ lệ (hệ số)
phân bổ

bổ của từng

Tỷ lệ
x

đối tượng
∑ Chi phí vật liệu cần phân bổ
=

∑ Tiêu thức phân bổ của các đối

14

(hệ số)
phân bổ


×