Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuan 15( T, TV, Luyện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.83 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học La Hai 2
Tuần 15
( 30/11…….. 4/12/2009)

Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
2
30/11
Toán
Tập đọc
Chính tả
Đạo đức.
71
29
15
15
Chia cho số có tận cùng là chữ số 0
Cánh diều tuổi thơ
Cánh diều tuổi thơ
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
3
1/12
Toán
LT & câu
Kể chuyện
Lòch sử.
72
29
15
15
Chia cho số có hai chữ số.
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nhà Trần và việc đắp đê
4
2/12
Toán
Thể dục
Tập đọc
TL Văn
73
30
29
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Tuổi Ngựa
Luyện tập miêu tả đồ vật
5
3/12
Toán
LT và câu
Khoa học
Đòa lí.
74
30
29
15
Luyện tập
Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
Tiết kiệm nước
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB (tt)
6
4/12

Toán
T làm văn
Khoa học
Kó Thuật
75
30
30
15
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có không khí?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1)
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
1
Trường Tiểu học La Hai 2
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán.
II. Các hoạt dộng dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:
(25 x 36) : 9
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Ôn tập:
- Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
b) Qui tắc chia một số cho một tích

Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bò chia
đều có một chữ số 0 tận cùng.
VD: 320 : 40 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
b) Đặt tính thực hành:
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận cùng
của số bò chia nhiều hơn số chia:
32000 : 400 = ?
a) Tiến hành cách chia một số cho một tích.
b) Thực hành:
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta
làm như thế nào?
Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là
chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba…. chữ số
0 ở tận cùng của số chia và số bò chia, rồi chia
như thường.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: (a) Tìm x
- HS ôn tập.
- HS theo dõi.
320 40
0 8
32000 400
00 80
0
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại kết luận
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.

- HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.
HS yếu
giải
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
2
Trường Tiểu học La Hai 2
Bài 3: (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn cách giải
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng
thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa)
ĐS: a/ 9 toa.
3.Củng cố- Dặn dò:
- 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………….
Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước
đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
- 1HS : Đọc phần còn lại của bài.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Tuổi thơ của …….vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm ……khát khao của tôi.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều,
chiều chiều, dải, khát vọng…
- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
3
Trường Tiểu học La Hai 2
bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc
lên bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những
cụm từ quan trọng, những từ ngữ cần nhấn
giọng).
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều.
Đoạn 2:- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp
như thế nào cho trẻ em?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn
nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng
nhất là ý 2.
+ Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào?
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng
tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa
tuổi nhỏ.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
- Cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-HS đọc thầm chú giải trong
SGK và giải nghóa từ.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS có thể trả lời:

- HS trả lời
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn
1.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
luyện
đọc
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Bài văn nói về điều gì?
- Chuẩn bò bài: Tuổi ngựa
- GV nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………… ..
Chính tả Tiết 15 Cánh diều tuổi thơ
(Nghe – viết)
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
4
Trường Tiểu học La Hai 2
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập do GV chọn
- Rèn cho học sinh kó năng viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy -học
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2 + 3.
- Một vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải của BT2a hoặc 2b.I
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: siêng năng, sung sướng, sảng khoái,
xa xôi, xấu xí, xum xuê.

- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Nghe-viết.
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai có
trong đoạn chính tả: cánh diều, bãi thả, hét, trầm
bổng, sao sớm.
- GV nhắc cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS
viết + đọc lại cả bài chính tả 1 lần.
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm BT(2).
b/ Tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có
thanh hỏi hoặc thanh ngã
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức

Lời giải đúng:
+ Tên đồø chơi có tiếng chứa thanh hỏi: tàu hỏa,
tàu thủy, khỉ đi xe đạp.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh hỏi:nhảy
ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều.
+ Tên đồ chơi có tiếng chứa thanh ngã: ngựa gỗ.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh ngã: bày cỗ,
diễn kòch.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết.

-HS viết chính tả + soát chính tả.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo
lệnh của GV
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vàovở.
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
5
Trường Tiểu học La Hai 2
Hoạt động 3: Làm BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài + trình bày.
- GV nhận xét , tuyên dương.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS miêu tả đồ chơi.
-Một số HS miêu tả trò chơi.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
miêu
tả
3. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi.
- Chuẩn bò bài: Kéo co
- GV nhận xét tiết học
- …………………………………………………………..
Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tt)
I.Mục tiêu:

- Biết ơn thầy giáo, cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo .
- Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học : - Giấy màu, băng keo, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước
- GV nhận xét
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được ( bài tập 4).
- Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá chung.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân.
-Theo dõi giúp đỡ.
- GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được.
Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- Các nhóm giới thiệu sản phẩm.
- Trao đổi bình luận.
- Tiến hành làm bưu thiếp.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Kể lại một số kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình.
- Chuẩn bò bài:Yêu lao động.
…………………………………………………………
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A

6
Trường Tiểu học La Hai 2
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 72 Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
1200 : 80 45000 : 90
- Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết :
672 : 21 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 2 : Trường hợp chia có dư:
779 : 18 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét.
- HS theo dõi.
672 21
63 32
42

42
0
779 18
72 43
59
54
5
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đọc đề, giải rồi sửa
Tóm tắt: 15 phòng : 240 bộ
1 phòng :….bộ?
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi
phòng:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
HS yếu
làm bài
3.Củng cố – Dặn dò
- Xem lại cách thực hiện phép tính chia cho số có 2 chữ số
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………….
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
7
Trường Tiểu học La Hai 2
Luyện từ và câu Tiết 29 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, Bt2), phân biệt được những đồ chơi có lợi,
những đồ chơi có hại (BT3).

- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
(BT4).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
+ 1 HS : Nêu lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước
+ 2 HS : Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: BT1.
Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong
tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
Tranh 1: Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi
trong tranh 1
- GV chốt lại:
- Trong tranh 1:
- Đồ chơi: diều
- Trò chơi: thả diều
+ Tranh 2+3+4+5+6 (Cách tiến hành như ở
tranh 1)
Hoạt động 2: BT2.
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng
nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi nhớ lời giải đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm từ ghi ra giấy
nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu trả
lời
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
8
Trường Tiểu học La Hai 2
Đồ chơi: bóng, quả cầu, đá cầu, đấu kiếm, chơi
bi, đánh đáo…
Hoạt động 3: BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
a/ Những trò chơi nào bạn trai thường ưa
thích? Trò chơi nào bạn gái thường ưa thích? Trò
chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
- GV nhận xét + chốt lại:
b/ Những đồ chơi,trò chơi nào có ích?Chúng có
ích như thế nào?Chơi các đồ chơi,trò chơi ấy như
thế nào thì chúng trở nên có hại?

- GV nhận xét + chốt lại SGV.
c/ Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng
có hại như thế nào?
- GV nhận xét + chốt lại.
- Chúng có hại: làm ướt người khác, bắn bào
mắt vào đầu người khác…
Hoạt động 4: BT4.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi: say mê, sau sưa, đam mê, mê, thích,
ham thích, hào hứng…
-1 HS đọc (có thể 3 HS đọc ba ý 1
a, b, c)
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS suy nghó, tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố –Dặn dò:
- Ghi nhớ các từ ngữ về đồ chơi – trò chơi.
- Chuẩn bò bài: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xát tiết học.

……………………………………………………
Kể chuyện Tiết 15 Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em.
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
9
Trường Tiểu học La Hai 2
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với các bạn về
tính cách của nhân vật .
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (GV và
HS sưu tầm).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS
+ HS : Kể lại đoạn 1 truyện Búp bê của ai bằng lời kể của búp bê.
+ HS: Kể đoạn còn lại.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV viết đề bài lên bảng,gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.
Đề: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay
đã được nghe có nhân vật những đồ chơi của
trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- GV treo tranh minh hoạ lên bảng (hoặc cho

HS quan sát tranh trong SGK), yêu cầu HS:
trong 3 gợi ý về 3 câu truyện chỉ có chuyện Chú
Đất Nung là có trong SGK, 2 truyện con lại
không có trong sách. Vậy muốn kể về 2 câu
chuyện đó,các em phải tự tìm…
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ
chọn để kể.
Hoạt động 2: HD kể chuyện.
- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện: Khi kể, các
em nhớ phải kể có đầu, có cuối, kể tự nhiên.
Nếu truyện dài, các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn của
truyện.
- Cho HS kể.
- Cho HS thi kể trước lớp.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
-Từng cặp HS kể,trao đổi với
nhau về ý nghóa câu chuyện
mình kể.
-Một số HS thi lên kể + nêu ý
Từng cặp
HS yếu kể
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
10
Trường Tiểu học La Hai 2
- GV nhận xét + khen những HS kể chuyện
hay, chọn truyện hay.
nghóa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò trước :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
………………………………………………………….
Lòch sử: Tiết 15 Nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
+ Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được
lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt tất cả mọi người
phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
- Giáo dục HS phải biết giữ gìn con đê ở đòa phương mình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
• Tranh ảnh minh họa trong SGK
• Phiếu học tập cho HS.
• Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?
+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quân, vua và dân chưa quá cách
xa?
- GV nhận xét và cho điiểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền
thống chống lụt của nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
- HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu

ý kiến. Mỗi lần có HS phát biểu ý kiến,
cả lớp cùng theo dõi, thống nhất câu trả
lời đúng:
+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm
Phan Thò Minh Tâm Lớp : 4 A
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×