Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần điều phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------

TRỊNH VIỆT CƯỜNG

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐIỀU PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRỊNH VIỆT CƯỜNG

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐIỀU PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:



410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017

Quyết định thành lập HĐ:
Ngày bảo vệ:

14/3/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ HIỂN
Chủ tịch hội đồng:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
Phòng đào tạo Sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Hồn thiện hệ thống kế tốn quản trị
tại Cơng ty Cổ phần Điều Phú n” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.

Tuy Hồ, ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

TRỊNH VIỆT CƯỜNG

iii



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các Thầy
cô giáo khoa Quản trị kinh doanh, khoa Sau Đại học – Trường Đại học Nha Trang đã
tạo điều kiện tốt nhất cho tơi được hồn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình
của TS. Nguyễn Thị Hiển đã giúp tơi hồn thành tốt luận văn. Qua đây, tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Đồng thời tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phịng, tập thể cán bộ
cơng nhân viên Cơng ty Cổ phần Điều Phú n, gia đình cùng bạn bè đã tạo điều kiện
và hỗ trợ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tuy Hồ, ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn

TRỊNH VIỆT CƯỜNG

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 7
1.1. Bản chất của kế toán quản trị và tổ chức kế toán quản trị ........................................ 7

1.1.1. Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị trong doanh nghiệp .......................... 7
1.1.2. Đặc điểm, mục tiêu của kế tốn quản trị ............................................................... 7
1.1.3. Vai trị và chức năng của kế toán quản trị ............................................................. 8
1.1.4. Tổ chức kế toán quản trị ........................................................................................ 9
1.1.5. Kế toán tài chính và kế tốn quản trị ................................................................... 10
1.2. Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp ....................................................... 12
1.2.1. Định nghĩa và phân loại chi phí trong kế tốn quản trị ....................................... 12
1.2.2. Lập dự toán kinh doanh ....................................................................................... 16
1.2.3. Kế toán giá thành trong doanh nghiệp ................................................................. 19
1.2.4. Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh ............................................... 20
1.2.5. Tổ chức báo cáo kế toán quản trị ......................................................................... 21
1.2.6. Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định ................................ 21
1.3. Vận dụng mô hình kế tốn quản trị trong doanh nghiệp sản xuất .......................... 25
1.3.1. Mơ hình kết hợp .................................................................................................. 25
1.3.2. Mơ hình tách rời .................................................................................................. 25
1.4. Kinh nghiệm ứng dụng Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trong và ngoài
nước ............................................................................................................................... 26
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỀU PHÚ YÊN ...................................................................... 31
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Điều Phú n (PYCASCO) ................................. 31
2.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty PYCASCO ............................................................... 31
2.1.2. Quá trình phát triển của PYCASCO trong thời gian qua .................................... 32
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất nhân điều xuất khẩu ......................... 33
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 35
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty PYCASCO.................................................. 37

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.................................................................... 37
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán................................................ 38
2.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................................ 39
2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty PYCASCO ........................ 40
2.3.1. Tổng quan ngành điều ......................................................................................... 40
2.3.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại PYCASCO ................................... 46
2.3.3. Tình hình tài chính của Cơng ty .......................................................................... 49
2.4. Thực trạng vận dụng kế toán quản trị tại Cơng ty .................................................. 58
2.4.1. Về phân loại chi phí tại Công ty .......................................................................... 58
2.4.2. Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại đơn vị ........................................ 60
2.4.3. Công tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 61
2.4.4. Hệ thống báo cáo quản trị tại Công ty ................................................................. 66
2.4.5. Một số nhận xét về cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty PYCASCO ................ 69
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỀU PHÚ YÊN .......................................... 72
3.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty PYCASCO ......... 72
3.2. Quan điểm của việc vận dụng kế toán quản trị tại Cơng ty PYCASCO ................ 72
3.2.1. Vận dụng kế tốn quản trị phải phù hợp với mơ hình tổ chức quản lý của Cơng ty 73
3.2.2. Vận dụng kế tốn quản trị phải phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của
Cơng ty .......................................................................................................................... 73
3.2.3. Vận dụng kế tốn quản trị phải phù hợp, hài hồ giữa chi phí và lợi ích............ 73

vi


3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản và bộ máy kế tốn phục vụ cho cơng tác kế
tốn quản trị tại Công ty ................................................................................................ 73
3.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán .................................................... 73
3.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán..................................................................... 74

3.3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn phục vụ cho cơng tác kế tốn quản trị ......................... 77
3.4. Hồn thiện một số vấn đề của kế tốn quản trị tại Cơng ty.................................... 80
3.4.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ................................................... 80
3.4.2. Xây dựng hệ thống báo cáo dự toán sản xuất kinh doanh ................................... 81
3.4.3. Lập dự tốn giá thành sản xuất và đơn giá gia cơng ............................................... 86
3.4.4. Hồn thiện hệ thống báo cáo tình hình thực hiện ................................................ 92
3.4.5. Hệ thống báo cáo phục vụ kiểm sốt, đánh giá phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch .............................................................................................................................. 93
3.4.6. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng – lợi nhuận để phục vụ cho việc
ra quyết định .................................................................................................................. 94
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 97
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 99
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH, BHYT, BHTN : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
CCDV

: Cung cấp dịch vụ

CVP

: Chi phí – sản lượng – lợi nhuận

DN


: Doanh nghiệp

HACCP

: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: phân tích
điểm kiểm sốt tới hạn

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

KTTC

: Kế tốn tài chính

KTQT

: Kế tốn quản trị

NCTT

: Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

: Ngun vật liệu trực tiếp


NXT

: Nhập – xuất – tồn

PX

: Phân xưởng

PYCASCO

: Công ty Cổ phần Điều Phú Yên

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

SXC

: Sản xuất chung

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

XN CBNSXK

: Xí nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu

XK

: Xuất khẩu

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 2016 ............................................................................................................................... 48
Bảng 2.2: Bảng phân tích biến động – Kết cấu tài sản giai đoạn 2014 - 2016 .............50
Bảng 2.3: Bảng phân tích biến động – Kết cấu nguồn vốn giai đoạn 2014 - 2016 .......53
Bảng 2.4: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ..............55
Bảng 2.5: Phân tích dịng tiền trong hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ......57
Bảng 2.6: Phân tích dịng tiền trong hoạt động tài chính giai đoạn 2014 - 2016 ..........58
Bảng 2.7: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2017 .....................................................60
Bảng 2.8: Bảng chi phí nguyên liệu trực tiếp ................................................................ 62
Bảng 2.9: Bảng số lượng nguyên liệu gia công ............................................................. 62
Bảng 2.10: Bảng đơn giá định mức năm 2017 .............................................................. 63
Bảng 2.11: Bảng đơn giá tiền công áp dụng tại Công ty ...............................................64
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí SXC Cơng ty năm 2017 .........................................65
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất nguồn hàng Cơng tynăm 2017 .................66
Bảng 2.14: Bảng tính giá thành sản phẩm năm 2017 ....................................................66
Bảng 3.1: Bảng hệ thống tài khoản chi phí ...................................................................75

Bảng 3.2: Bảng danh mục tài khoản kế toán .................................................................76
Bảng 3.3: Bảng phân loại chi phí chi tiết tại Cơng ty ...................................................80
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí và giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn .................88
Bảng 3.5: Bảng giá thành đơn vị kế hoạch cho từng loại sản phẩm ............................. 89
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí và tính đơn giá gia cơng ...........................................91
Bảng 3.7: Bảng phân tích mối quan hệ CVP năm 2016 ................................................95

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chức năng cơ bản của quản lý .......................................................................8
Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Điều Phú Yên .................................35
Sơ đồ 2.2: Tổ chức nhân sự Phòng kế tốn – tài vụ ......................................................38
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ........................................................ 40
Biểu đồ 2.1: Giá trị xuất khẩu hạt điều của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016 .............45
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn Cơng ty...............................................................................78

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong điều kiện Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới
và khu vực thì kế tốn nói chung và kế tốn quản trị nói riêng là yếu tố rất quan trọng
để tạo nên sức mạnh cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên tại Việt Nam, trong những năm
qua, kế toán quản trị lại chưa được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức.
Với nền kinh tế thị trường phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ như hiện nay thì
cơng tác quản trị của nhà quản lý là rất quan trọng trong việc định hướng phát triển của
Cơng ty mình. Những quyết định của các nhà quản trị thường được thiết lập trên cơ sở
nguồn thơng tin của kế tốn và nhất là kế tốn quản trị, thơng tin do kế tốn quản trị

cung cấp phần lớn nhằm phục vụ cho chức năng ra quyết định của nhà quản trị. Vì vậy,
việc tổ chức cơng tác kế tốn quản trị là cơng việc rất quan trọng và cần thiết cho định
hướng phát triển Công ty.
Nghiên cứu chính thức đuợc thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính.
Với các phương pháp thu thập, thống kê, diễn giải, tổng hợp, so sánh, phân tích đánh
giá thơng tin.
Luận văn đã hồn thiện cơng tác lập dự tốn, kiểm tra, kiểm sốt, đánh giá phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch, xây dựng hệ thống báo cáo kế tốn quản trị và ứng
dụng phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận để phục vụ cho việc ra
quyết định.
Tổ chức lại bộ máy kế tốn của Cơng ty theo mơ hình kết hợp kế tốn tài chính
với kế tốn quản trị và tổ chức lại hệ thống tài khoản, hoàn thiện hệ thống kế tốn chi
phí và sổ sách kế tốn cho phù hợp với nhu cầu thơng tin kế tốn quản trị tại Công ty.
Việc ứng dụng các biểu mẫu báo cáo và số liệu có thể tập hợp được từ phần mền
kế tốn của Cơng ty nên khơng mất nhiều cơng sức tốn kém.
Từ khoá: Kế toán quản trị

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc, các doanh
nghiệp ngày càng trưởng thành hơn trong quá trình hội nhập, liên kết tạo cơ hội cho
các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận được cơng nghệ sản xuất hiện đại và tiên tiến
trên thế giới. Cùng với chính sách khuyến khích xuất khẩu và mở cửa nền kinh tế của
nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng nông sản xuất khẩu phát triển.
Trong những năm qua, bên cạnh những mặt hàng nông sản truyền thống như:
gạo, cao su, cà phê, tiêu... thì ngành sản xuất và chế biến nhân điều xuất khẩu cũng
được đánh giá là một trong những ngành mang tính chiến lược đối với sự phát triển

chung của nền kinh tế nước ta. Sáu năm qua, kể từ năm 2010, năm ngành điều Việt
Nam vượt qua mức xuất khẩu 1 tỷ USD, năm 2016, giá trị xuất khẩu hạt điều đã tăng
trưởng gấp 3 lần, đạt 3 tỷ USD, sản lượng xuất khẩu trên 300.000 tấn, theo ước tính
của Bộ Cơng Thương. Với kết quả này, thì ngành điều Việt Nam tiếp tục sẽ giữ vị trí
hàng đầu thế giới về xuất khẩu nhân điều.
Việc xuất khẩu không những đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước, giải quyết
được việc làm cho hàng ngàn lao động, đồng thời đóng góp khơng nhỏ vào ngân sách
nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì các doanh nghiệp xuất khẩu
hạt điều cũng gặp khơng ít khó khăn như: sự liên kết, chia sẽ thơng tin cịn hạn chế,
nguồn ngun liệu trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất, sản phẩm chính của
các doanh nghiệp là sản phẩm mới qua sơ chế,..Vì vậy, các doanh nghiệp chế biến
nhân điều Việt Nam vẫn chưa quyết định được giá bán và nâng cao vị thế của sản
phẩm nhân điều trên thế giới.
Công ty Cổ phần Điều Phú Yên (PYCASCO) với lĩnh vực kinh doanh chính là
chế biến nhân điều xuất khẩu. Thương hiệu Pycasco đã trở thành một thương hiệu lớn
đối với ngành Điều Việt Nam trên thương trường quốc tế. Trong bối cảnh tồn cầu hố
và cạnh tranh gay gắt như hiện nay đặt ra cho đơn vị thách thức về việc kiểm sốt hàng
hố, chi phí và thơng tin một cách hiệu quả. Để hoà nhập và đứng vững trên thị trường,
các nhà quản trị của Cơng ty đã có nhiều quyết định quan trọng ảnh hưởng đến hiện tại

1


và tương lai của Công ty như thay đổi bộ máy hoạt động, đầu tư đổi mới dây chuyền
công nghệ, đàm phán gia cơng... Trong q trình này, các nhà quản trị của Công ty phụ
thuộc rất nhiều vào chất lượng thơng tin kế tốn quản trị trong Cơng ty để ra các quyết
định đúng đắn và kịp thời. Tuy nhiên, hiện tại công tác tổ chức thu thập và cung cấp
thơng tin kế tốn quản trị tại Cơng ty chưa được quan tâm đúng mức, chưa tổ chức báo
cáo lập dự toán sản xuất kinh doanh và các báo cáo kiểm sốt, phân tích tình hình thực
hiện so với kế hoạch làm Công ty bị động trong việc ra các quyết định quản lý.

Xuất phát từ những yêu cầu cần thiết, khách quan đã nêu trên, cùng với những
kiến thức đã học và kinh nghiệm công tác tại Công ty đã thúc đẩy ý tưởng nghiên cứu
về kế toán quản trị với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kế tốn quản trị tại Cơng ty Cổ
phần Điều Phú n”của tác giả.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty Cổ phần
Điều Phú Yên qua nghiên cứu lý thuyết, đánh giá thực trạng vận dụng công tác kế tốn
quản trị tại Cơng ty Cổ phần Điều Phú n qua đó đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác kế tốn quản trị tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tổ chức vận dụng những nội dung cơ bản của kế tốn
quản trị.
- Phạm vi nghiên cứu: cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty Cổ phần Điều Phú Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập, thống kê, diễn giải, tổng hợp,
so sánh, phân tích đánh giá thơng tin liên quan đến cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng
ty Cổ phần Điều Phú Yên.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Với nội dung và kết quả nghiên cứu như đã thực hiện, đề tài đã có những ý
nghĩa về những mặt sau:

2


- Về mặt lý luận: Kết quả của nghiên cứu góp phần củng cố và bổ sung cơ sở lý
thuyết kế toán quản trị và những nội dung của kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu về thực trạng công tác kế tốn quản trị
thơng qua việc lập dự tốn, phân tích đánh giá, phân loại chi phí để phục vụ quản trị
nội bộ tại Công ty Cổ phần Điều Phú Yên. Qua đó, đánh giá tình hình vận dụng kế tốn
quản trị tại Công ty, rút ra những kinh nghiệm làm cơ sở tổ chức cơng tác kế tốn quản

trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Theo nghiên cứu Đinh Thị Phương Vy (2007) mang tính hệ thống về tổ chức
cơng tác kế tốn kế tốn quản trị và chỉ dừng lại ở mức độ mô tả tổ chức cơng tác kế
tốn quản trị tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất kinh doanh dịch vụ và Xuất nhập khẩu
Quận 1. Tác giả tập trung nghiên cứu công tác kế tốn tại Cơng ty và xem xét những
ngun nhân dẫn đến việc chưa xây dựng công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty
Fimexco. Mặc dù nghiên cứu chưa nêu rõ nội dung đánh giá hoạt động kế tốn quản trị
cần quan tâm tại Cơng ty, nhưng trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề
xuất giải pháp tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty Fimexco khoa học và hiệu
quả.
- Hồ Thị Huệ (2011) đã tiến hành nghiên cứu thông qua việc sử dụng bảng câu
hỏi gồm 34 câu hỏi, được chia thành 4 phần chính: Phần thứ nhất – Phần câu hỏi gạn
lọc; Phần thứ hai – Phần thông tin chung; Phần thứ ba – Phần nội dung kế toán quản trị
doanh nghiệp đã sử dụng; Phần thứ tư – Nguyên nhân chưa xây dựng kế toán quản trị
tại doanh nghiệp. Tác giả khảo sát ngẫu nhiên 30 doanh nghiệp sản xuất tại TP Hồ Chí
Minh với quy mơ lớn (9 doanh nghiệp), vừa và nhỏ (21 doanh nghiệp), hoạt động trong
các lĩnh vực: sản xuất bao bì, may mặc, da giày, chế biến thực phẩm, nông sản, gốm sứ
và sản xuất công nghiệp... Sau khi nhận được kết quả khảo sát và kết hợp với thông tin
thu thập trực tiếp, tiến hành tổng hợp theo những chỉ tiêu đã được thiết kế để tính tỷ lệ
phần trăm các chỉ tiêu có ứng dụng. Từ đó, đưa ra nhận định thực trạng ứng dụng kế
toán quản trị ở các doanh nghiệp sản xuất tại TP Hồ Chí Minh đó là các doanh nghiệp
có quy mơ lớn đa số đều xây dựng hệ thống kế toán quản trị sử dụng cho doanh nghiệp
mình (chiếm 67%) và các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ 95% chưa

3


xây dựng mơ hình kế tốn quản trị sử dụng cho đơn vị mình. Trên cơ sở phân tích một
số ngun nhân dẫn đến chưa xây dựng mơ hình kế toán quản trị, tác giả đã định

hướng, đưa ra các giải pháp hỗ trợ để xây dựng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản
xuất tại TP Hồ Chí Minh.
- Kết quả nghiên cứu của tác giả Phan Thị Huệ (2014) đưa ra các vấn đề tổng
quan lý luận cơ bản về kế toán quản trị trong các doanh nghiệp và áp dụng thực tiễn
vào Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hồ theo hướng kiểm tra, kiểm sốt đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch. Tuy nhiên nghiên cứu chưa nêu bật nội dung xây dựng hệ
thống báo cáo dự toán sản xuất để hoạch định cho từng bộ phận nhưng đã vận dụng
phân tích và so sánh các chức năng quản lý của nhà quản trị. Từ đó, tác giả đề xuất các
giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn nhằm hồn thiện kế tốn quản trị tại Cơng ty.
- Bài viết của Nguyễn Thị Minh Tâm (2010) “ Vài nét về thực trạng cơng tác kế
tốn quản trị chi phí và giá thành tại một số doanh nghiệp sản xuất ở Hà Nội”. Với
phương pháp điều tra khảo sát thực tế kết hợp với những kinh nghiệm của quốc tế
thông qua bảng câu hỏi gửi đến một số doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Hà Nội. Từ
những thơng tin thu thập được, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng kế tốn quản trị
chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp sản xuất về cách thức tổ chức phân loại chi
phí, xây dựng hệ thống các định mức và dự tốn chi phí... Trên cơ sở đó tác giả đưa ra
các kết luận và kiến nghị. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ so sánh mô hình kế tốn quản
trị ở Mỹ, Anh và Pháp để các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam tham khảo và áp dụng.
Tác giả chỉ nêu ra vấn đề là cần phải định hướng mơ hình kế tốn quản trị chung và các
giải pháp cần thiết để các doanh nghiệp có thể vận dụng chứ chưa đề xuất mơ hình kế
tốn quản trị áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Theo tác giả Võ Khắc Thường (2013) của bài viết “Ứng dụng kế toán quản trị
vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp” đã đưa ra cái nhìn tổng quát về thực trạng
áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Nêu lên một số ứng dụng kế
toán quản trị trong việc ra quyết định tại các doanh nghiệp căn cứ vào các đặc trưng cơ
bản của từng loại quyết định, để từ đó đề ra một số giải pháp để phát huy vai trị thơng
tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam.

4



Nhìn chung, các đề tài trên đã nêu được những vấn đề cơ bản về nội dung kế toán
quản trị trong doanh nghiệp, xác định đặc điểm, qui mô hoạt động và tình hình tổ chức
cơng tác kế tốn quản trị nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị quản lý. Từ đó
đánh giá ưu và nhược điểm về tình hình ứng dụng cơng tác kế tốn quản trị tại các doanh
nghiệp và xây dựng các giải pháp để vận dụng kế toán quản trị đạt hiệu quả cao nhất.
Tuy nhiên, việc vận dụng kế toán quản trị tại mỗi doanh nghiệp là khác nhau tuỳ
thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản trị và nhu cầu về thơng
tin kế tốn quản trị tại doanh nghiệp. Hiện tại cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty Cổ
phần Điều Phú Yên cũng đã bước đầu áp dụng nhưng chưa được quan tâm đúng mức
và đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu. Dựa trên cơ sở lý luận cơ bản về kế
toán quản trị và tham khảo những cơng trình nghiên cứu có liên quan, luận văn này đi
sâu vào các nội dung như lập dự toán giá thành sản xuất cho Cơng ty; kiểm tra, kiểm
sốt, đánh giá phân tích tình hình thực hiện kế hoạch; hệ thống báo cáo kế tốn quản trị
và ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận để ra quyết định
quản lý tại Công ty Cổ phần Điều Phú Yên được đầy đủ hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm các phần và chương nhưsau:
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan lý luận cơ bản về kế tốn quản trị trong doanh nghiệp.
Nội dung chính của chương là tổng quan tài liệu về vấn đề nghiên cứu, các lý
luận cơ bản về kế toán quản trị trong doanh nghiệp gồm: Nội dung của kế toán quản trị
trong doanh nghiệp, vận dụng mơ hình kế tốn quản trị trong doanh nghiệp sản xuất và
kinh nghiệm ứng dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trong và ngồi nước.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty Cổ phần
Điều Phú n.
Chương này sẽ đề cập đến quá trình hình thành, phát triển của Công ty Cổ phần
Điều Phú Yên, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Công ty và phịng Kế tốn tài vụ. Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị giai
đoạn 2014 – 2016; làm rõ thực trạng vận dụng kế tốn quản trị tại Cơng ty, đồng thời


5


nhận xét và đánh giá những mặt đạt được, những mặt cịn hạn chế về cơng tác kế tốn
quản trị tại Công ty Cổ phần Điều Phú Yên.
Chương 3: Một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty
Cổ phần Điều Phú Yên.
Trong chương này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế
tốn quản trị tại Cơng ty Cổ phần Điều Phú Yên với các nội dung như: Tổ chức lại bộ
máy kế tốn của Cơng ty; hồn thiện cơng tác lập dự tốn, kiểm tra, kiểm sốt, đánh
giá phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, xây dựng hệ thống báo cáo KTQT và ứng
dụng phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận để phục vụ cho việc ra
quyết định. Từ đó đưa ra những hiệu quả dự kiến Công ty sẽ đạt được sau khi tổ chức
cơng tác kế tốn quản trị.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN QUẢN
TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất của kế tốn quản trị và tổ chức kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Theo Hiệp hội Kế toán viên hợp chủng quốc Hoa Kỳ: “Kế tốn quản trị là quy
trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, truyền đạt các thơng tin tài chính và phi
tài chính cho các nhà quản trị để điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn”.
Theo Luật Kế toán Việt Nam (khoản 3, điều 4) thì: “Kế tốn quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán ra đời trong điều kiện kinh

tế thị trường, cung cấp thông tin cho những nhà quản lý tại doanh nghiệp thông qua các
báo cáo kế toán nội bộ.
Kế toán quản trị về bản chất là một bộ phận cấu thành trong hệ thống thông tin kế
toán của đơn vị nhằm phản ánh, xử lý và cung cấp thơng tin về q trình huy động, sử
dụng các nguồn lực cho các hoạt động của đơn vị nhằm phục vụ cho mục đích của nhà
quản trị tổ chức đó.
1.1.2. Đặc điểm, mục tiêu của kế tốn quản trị
Để thực hiện các cơng việc trong q trình quản lý hoạt động của tổ chức, các nhà
quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc được
cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính, các
chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức.
Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin
cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn mục
tiêu chủ yếu như sau:
* Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định.
* Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.

7


* Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.
* Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực
thuộc trong tổ chức.
1.1.3. Vai trò và chức năng của kế toán quản trị
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Từ kế hoạch chung của doanh nghiệp, các bộ
phận triển khai thành các mục tiêu thực hiện và kiểm tra kết quả thực hiện các mục tiêu
này. Trong quá trình thực hiện các mục tiêu đề ra cần phải quản lý các quy trình cụ thể,
chi tiết hơn như quản lý tồn kho, quản lý sản xuất,…
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được điều hành và quản lý bởi các nhà quản

trị. Kế tốn quản trị cung cấp thơng tin mọi lĩnh vực phục vụ các chức năng quản lý
được khái quát qua sơ đồ sau:
Lập kế hoạch

Đánh giá, ra quyết định

Tổ chức thực hiện

Kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Chức năng cơ bản của quản lý
(Nguồn: Giáo trình kế tốn quản trị - Nguyễn Ngọc Quang (2012))

a. Chức năng lập kế hoạch: là việc xây dựng các mục tiêu, chiến lược hoạt động
từ đó đưa ra các chương trình cụ thể nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Để kế hoạch
lập ra có tính khả thi cao thì kế hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin
phù hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp.
b. Chức năng tổ chức thực hiện: để thực hiện các chương trình đã được lập ra
doanh nghiệp cần tiến hành tổ chức bằng cách thiết kế, sắp xếp phân công công việc cụ
thể cho từng phòng ban, bộ phận và cá nhân trong đơn vị. Đây chính là q trình kết

8


nối các bộ phận trong cùng tổ chức, xác định dây chuyền thực hiện một cách chi tiết.
Các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu tố, tổ chức, con người và
các nguồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện ở mức cao nhất và hiệu quả nhất.
c. Chức năng kiểm tra: là quá trình đánh giá cơng việc đã thực hiện, q trình
kiểm tra có thể tiến hành khi hồn tất cơng việc hoặc khi đã thực hiện một phần tiến
trình cơng việc nhằm điều chỉnh những bước cụ thể tiếp theo. Phương pháp thường
dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự toán, xác định những

sai biệt giữa kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Qua đó, giúp nhà quản trị hiểu rõ
nguyên nhân các biến động, tìm cách khắc phục và tiến hành điều chỉnh kịp thời các
chênh lệch tiêu cực.
d. Chức năng đánh giá, hỗ trợ ra quyết định: là một chức năng quan trọng, xuyên
suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến kiểm
tra, đánh giá. Dựa trên hệ thống thông tin quá khứ và dự đoán tương lai của kế toán quản
trị để tiến hành phân loại, lựa chọn, tổng hợp và cung cấp những thơng tin cần thiết,
thích hợp cho việc ra quyết định. Nhà quản trị ra quyết định kinh doanh là lựa chọn một
phương án kinh doanh hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Tổ chức kế toán quản trị
- Sự cần thiết phải tổ chức kế toán quản trị
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải có hệ thống thơng tin để điều hành, xử lý
và ra quyết định sản xuất kinh doanh.
Do các mối quan hệ trong kinh doanh ngày càng phức tạp, KTTC không thể đáp
ứng yêu cầu thông tin chi tiết, kịp thời cho nhu cầu quản lý của từng cấp trong doanh
nghiệp, nên nhà quản trị chưa phát hiện ra những khâu sản xuất kinh doanh trì trệ, cịn
tiềm ẩn cần được huy động vào q trình sản xuất kinh doanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị
Các nhân tố khách quan như môi trường pháp lý liên quan đến tổ chức công tác
kế toán của DN, cơ chế quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, lĩnh vực hoạt động
kinh doanh,...

9


Các nhân tố chủ quan như nhận thức của lãnh đạo DN, trình độ tay nghề của kế
tốn trưởng và những người làm kế toán trong DN...
- Nội dung tổ chức kế toán quản trị
Xác định nội dung tổ chức KTQT trong DN nhằm đảm bảo cho việc tổ chức hợp
lý và khoa học, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng DN. Mỗi doanh nghiệp có

đặc điểm SXKD và đặc điểm tổ chức quản lý khác nhau, do đó khơng có một khn
mẫu chung cho tất cả các DN.
1.1.5. Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
1.1.5.1. Khái niệm kế tốn tài chính
Kế tốn tài chính là kế toán phản ánh hiện trạng và sự biến động về vốn, tài sản
của doanh nghiệp dưới dạng tổng quát hay nói cách khác là phản ánh các dịng vật chất
và dòng tiền tệ trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với mơi trường kinh tế bên ngồi.
Sản phẩm của kế tốn tài chính là các báo cáo tài chính. Thơng tin của kế tốn tài chính
ngồi việc được sử dụng cho ban lãnh đạo doanh nghiệp còn được sử dụng để cung cấp
cho các đối tượng bên ngoài như: Các nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan tài
chính, cơ quan thống kê.
1.1.5.2. Phân biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
+ Sự giống nhau:
- Cả hai loại kế tốn đều có mối quan hệ chặt chẽ với thơng tin kế tốn, đều nhằm
vào việc phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đều quan tâm đến doanh thu,
chi phí và sự vận động của tài sản, tiền vốn.
- Cả hai loại kế tốn đều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thơng tin. Các số liệu
của kế tốn tài chính và kế toán quản trị đều được xuất phát từ chứng từ gốc. Một bên
phản ánh thông tin tổng quát, một bên phản ánh thông tin chi tiết.
- Cả hai loại kế tốn đều có mối quan hệ trách nhiệm của Nhà quản lý.
+ Sự khác nhau:
* Đối tượng phục vụ:

10


- Đối tượng sử dụng thơng tin về kế tốn tài chính là: Các nhà quản lý doanh
nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (Nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế,
cơ quan tài chính, cơ quan thống kê).
- Đối tượng sử dụng thơng tin về kế tốn quản trị là: Các nhà quản lý doanh

nghiệp (Hội đồng quản trị, Ban giám đốc).
* Mục đích:
- Kế tốn tài chính: Cung cấp thơng tin phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính.
- Kế tốn quản trị có mục đích: Cung cấp thơng tin phục vụ điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh.
* Đặc điểm của thông tin:
- Kế tốn tài chính phản ánh thơng tin xảy ra trong q khứ địi hỏi có tính khách
quan và có thể kiểm tra được. Thông tin được công khai, giải thích các nghiệp vụ đã
xãy ra trong quá khứ.
- Kế tốn quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thơng
tin được tổng hợp phân tích theo nhiều góc độ khác nhau. Thơng tin được bí mật trong
nội bộ doanh nghiệp, sử dụng trong lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động.
* Nguyên tắc cung cấp thơng tin:
- Kế tốn tài chính phải tơn trọng các chuẩn mực quốc tế về kế toán và các
nguyên tắc chung được thừa nhận và được sử dụng phổ biến, đặc biệt là báo cáo tài
chính và kế tốn tài chính phải tn thủ các quy định của pháp luật hiện hành, thông
qua việc công bố những số liệu mang tính bắt buộc.
- Kế tốn quản trị khơng có tính bắt buộc, các nhà quản lý được tồn quyền quyết
định và điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và khả năng quản lý của doanh nghiệp.
* Yêu cầu thơng tin:
- Kế tốn tài chính địi hỏi thơng tin chính xác cao gần như tuyệt đối.
- Kế tốn quản trị khơng địi hỏi thơng tin chính xác cao gần như tuyệt đối.

11


* Phạm vi cung cấp thông tin:
- Phạm vi thông tin của kế tốn tài chính liên quan đến việc quản lý tài chính trên
quy mơ tồn doanh nghiệp.
- Phạm vi thơng tin của kế tốn quản trị liên quan đến việc quản lý trên từng bộ

phận (phân xưởng, phòng ban) cho đến từng cá nhân có liên quan.
* Kỳ báo cáo:
- Kế tốn tài chính có kỳ lập báo cáo là: Q, năm
- Kế tốn quản trị có kỳ lập báo cáo nhiều hơn: Quý, năm, tháng, tuần, ngày.
* Tính bắt buộc theo luật định:
- Kế tốn tài chính có tính bắt buộc theo luật định.
- Kế tốn quản trị khơng có tính bắt buộc.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị trong doanh nghiệp
1.2.1. Định nghĩa và phân loại chi phí trong kế tốn quản trị
1.2.1.1. Khái niệm về chi phí
Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm
thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ. Như vậy, nội dung của chi phí rất
đa dạng. Trong kế tốn quản trị, chi phí được phân loại và sử dụng theo nhiều cách
khác nhau nhằm cung cấp những thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các thời
điểm khác nhau của quản lý nội bộ doanh nghiệp. Thêm vào đó, chi phí phát sinh trong
các loại hình doanh nghiệp khác nhau (sản xuất, thương mại, dịch vụ) cũng có nội dung
và đặc điểm khác nhau, trong đó nội dung chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thể
hiện tính đa dạng và bao quát nhất.
1.2.1.2. Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
- Chi phí sản xuất: Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành
thành phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc thiết
bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

12


Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các loại
nguyên liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó,

ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật
liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn chỉnh sản phẩm về
mặt chất lượng và hình dáng.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương phải trả
cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích theo lương
của họ được tính vào chi phí. Cần phải chú ý rằng, chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương của bộ phận cơng nhân phục vụ hoạt động chung của bộ phận sản xuất
hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất thì khơng bao gồm trong khoản mục chi
phí này mà được tính là một phần của khoản mục chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh trong
phạm vi các phân xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Khoản
mục chi phí này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ q trình sản xuất hoặc quản lý sản
xuất, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí khấu hao, sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xưởng, v.v..
- Chi phí ngồi sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất sản
phẩm liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác quản lý chung
tồn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ
cho khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận chuyển, bốc dỡ
thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương tiện vận chuyển,
tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các
chi phí phục vụ cho cơng tác tổ chức và quản lý q trình sản xuất kinh doanh nói
chung trên gốc độ toàn doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí
văn phịng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh

13



nghiệp, khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngồi
khác...
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí được phân thành ba loại:
- Chi phí khả biến (cịn gọi là biến phí): là các chi phí, xét về lý thuyết, có sự thay
đổi tỷ lệ với các mức độ hoạt động. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có các hoạt động
xảy ra. Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng (hoặc giảm) tương ứng với sự tăng (hoặc
giảm) của mức độ hoạt động, nhưng chi phí khả biến tính theo đơn vị của mức độ hoạt
động thì khơng thay đổi.
- Chi phí bất biến (cịn gọi là định phí): là những chi phí, xét về lý thuyết, khơng
có sự thay đổi theo các mức độ hoạt động đạt được. Vì tổng số chi phí bất biến là
khơng thay đổi cho nên khi mức độ hoạt động tăng thì chi phí bất biến tính theo đơn vị
các mức độ hoạt động sẽ giảm và ngược lại.
- Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu tố chi
phí khả biến và chi phí bất biến. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn
hợp mang đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn
hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến. Hiểu theo một cách khác, phần bất
biến trong chi phí hỗn hợp thường là bộ phận chi phí cơ bản để duy trì các hoạt động ở
mức độ tối thiểu, còn phần khả biến là bộ phận chi phí sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ
hoạt động tăng thêm. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí hỗn hợp cũng chiếm
một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí, chẳng hạn như chi phí điện thoại, chi phí bảo trì
máy móc thiết bị,...
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận
- Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản
phẩm, do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị của sản phẩm hình thành qua giai
đoạn sản xuất (được gọi là giá thành sản xuất hay giá thành cơng xưởng). Thuộc chi
phí sản phẩm gồm các khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Xét theo mối quan hệ với việc xác định lợi
tức trong từng kỳ hạch tốn, chi phí sản phẩm chỉ được tính tốn, kết chuyển để xác


14


×