ADR của các thuốc điều trị ĐTĐ
1. Hạ đường huyết quá mức
2. Biến cố trên tim mạch
1
1. ADR hạ đường huyết quá mức
Amiel SA, Dixon T, Mann R, Jameson K. Hypoglycaemia in Type 2 diabetes. Diabet
Med. 2008;25(3):245-54.
2
Mục tiêu
Trình bày được định nghĩa hạ đường huyết
Mơ tả được các yếu tố nguy cơ của hạ đường
huyết quá mức do thuốc
Trình bày được các biện pháp hạn chế nguy cơ
hạ ĐH quá mức xảy ra và cách xử trí khi ADR
xảy ra
3
Nội dung
Định nghĩa
Phân loại
Yếu tố nguy cơ và nguyên nhân
Sinh lý bệnh
Biểu hiện lâm sàng
Điều trị và phịng ngừa
Biến chứng
Tình huống lâm sàng
4
Định nghĩa
Tam chứng Whipple’s triad
5
Định nghĩa
Là biến chứng cấp tính thường gặp nhất ở người điều
trị với insulin hoặc thuốc uống hạ ĐH
Nếu glucose huyết tương lúc đói
< 3,9 mmol/L (< 70 mg/dL): bắt đầu được xem có hạ ĐH.
< 2,8 mmol/L (< 50 mg/dL): hạ ĐH nặng (hạ ĐH sinh hoá)
Ngưỡng này cao hơn ở người trẻ tuổi, người kiểm
soát ĐH kém
9
Mục tiêu HbA1c thay đổi tùy cá thể
10
Định nghĩa
Đồng thuận giữa ADA và EASD (European Association
for the Study of Diabetes) về báo cáo ADR hạ ĐH trong
các thử nghiệm lâm sàng (2016)
Mức độ 1: ĐH ≤ 70 mg/dL (3,9 mmol/L) – không cần
báo cáo trong các nc LS
Mức độ 2: ĐH ≤ 54 mg/dL (3 mmol/L) – hạ ĐH
nghiêm trọng (serious), quan trọng về mặt LS
Mức độ 3: Hạ ĐH nặng (severe), có suy giảm nhận
thức và cần hỗ trợ để hồi phục
11
Phân loại theo mức độ của biểu hiện LS
Nặng (severe): cần sự hỗ trợ của người khác, cần điều
trị bằng đường tiêm, rối loạn hành vi, mất ý thức, hơn
mê, co giật
Trung bình (moderate): vẫn có thể tự điều trị hoặc nhờ
hỗ trợ (mất khả năng tập trung, lú lẫn, nói nhịu, hành vi
mất kiểm sốt, phản ứng chậm, nhìn mờ, mất ngủ, cực
kì mệt mỏi)
Nhẹ (mild): BN có thể nhận biết và tự điều trị, các triệu
chứng của hệ adrenergic hoặc cholinergic (đói, đổ mồ
12
hơi, tim đập nhanh, dị cảm, run, nhợt nhạt)
Phân loại theo mức độ của biểu hiện LS
Ở trẻ em
13
Yếu tố nguy cơ hạ ĐH do thuốc
Sinh lý: tuổi, thời điểm trong ngày
Bệnh lý: Thời gian bị ĐTĐ, biến chứng ĐTĐ, suy gan
thận, giảm tiết insulin nội sinh, suy giảm cơ chế điều
hoà ngược, giảm tự nhận biết về hạ ĐH, suy giảm
nhận thức, viêm phổi, nhiễm trùng huyết
Lối sống/hành vi: bỏ bữa, ăn uống không đủ chất,
bữa ăn không theo thời điểm dùng thuốc, nghiện
rượu, tập thể dục
Việc điều trị: Thuốc sử dụng, mục tiêu điều trị tích cực
14
Nguyên nhân/ YTNC
Nguyên nhân
Giảm khả năng tự điều hoà
ngược
Tăng sd glucose ngoại biên
Giảm sx glucose nội sinh
Giảm hấp thu glucose
Giảm đào thải thuốc
Tương tác thuốc
Giảm thải trừ SU ở thận
Cạnh tranh gắn với albumin
15
Giảm chuyển hố SU
Hoạt tính kích thích tiết
insulin
Ví dụ
Bệnh Addison, thiếu hormon sinh
trưởng, suy tuyến yên
Tập thể dục
Suy gan, uống rượu
Suy dinh dưỡng, chán ăn
Suy thận, suy gan, suy giáp
Aspirin, allopurinol
Aspirin, warfarin, sulfonamid,
trimethoprim, fibrat
Warfarin, MAOI
NSAID
Ảnh hưởng của thời điểm trong ngày
NSHE: non severe hypoglycemic events
16
Survey 409 US patients with T1DM (n = 200) and with T2DM (n = 209) Brod M, et al. Value Health. 2011;14:665-671.
Vị trí tác dụng của các thuốc đường uống
Bromocriptin
17
Ảnh hưởng của loại thuốc
Thuốc có nguy cơ cao
Thuốc có nguy cơ thấp
Insulin
Metformin
Sulfonylurea
Thiazolidinedion
Ức
propamid > glyburid > glimepirid > glipizid
Glinid
chế -glucosidase
Đồng vận GLP-1
Ức chế DPP-4
Ức chế SGLT2
18
Ảnh hưởng của loại thuốc
Nguy cơ hạ ĐH quá mức
19
Wright AD, et al. J Diabetes Complicat. 2006;20:395- 401. (UKPDS 73)
Ảnh hưởng của chế độ điều trị
intensive arm
diet-only arm
20
The Lancet, 352: UKPDS 33. Intensive blood-glucose control with sulphonylureas or
insulin compared with conventional treatment and risk of complications in patients with
type 2 diabetes, 837–853,
Ảnh hưởng của bệnh
Tần suất xảy ra hạ ĐH
NSHE: non severe hypoglycemic events
21
Survey 409 US patients with T1DM (n = 200) and with T2DM (n = 209) Brod M, et al. Value Health. 2011;14:665-671.
Ảnh hưởng của thời gian mắc ĐTĐ
Tần suất xảy ra hạ ĐH quá mức
SU
22
insulin
24
Diabetic Self-Management Education: DSME; Electronic Health Record: HER
Dấu hiệu và triệu chứng liên quan hạ ĐH
25
Non-diabetic study P. Cryer 2007 JCI
26
Đáp ứng điều hoà ngược với hạ ĐH
28
Biến chứng của hạ ĐH
TKTW
RL nhận thức
Giảm ngôn ngữ
Hôn mê
Tổn thương não
Động kinh
Tổn thương TK khu
trú (hiếm)
TIA, đột quỵ
31
Tim
Loạn nhịp tim
NMCT
Mắt
Xuất huyết thủy tinh thể
Bệnh về mắt nặng hơn
Khác
Té ngã
Tai nạn chấn thương
Cryer PE, et al. Diabetes Care. 2003;26:1902-1912. Desouza CV, et al.
Diabetes Care. 2010;33:1389-1394.
Biến chứng lâm sàng
Nhập viện: 25% nhập viện liên quan đến ĐTĐ là
do hạ ĐH nặng (2004)
Tăng nguy cơ tử vong
Tăng tai nạn giao thông
32