Tải bản đầy đủ (.pdf) (364 trang)

Giáo trình quản lý kinh tế hệ cử nhân chính trị học viện chính trị quốc gia hồ chí minh khoa quản lý kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.24 MB, 364 trang )

HỌC V ‫ ﺍ‬ỆN CH‫؛‬NH TR ‫ ﺍ‬O u O c GIA H ồ CH‫ ؛‬MINH
KHOA q u A n L ý k in h t ế

GIÁOTRÌNH
:‫ةئ؛ ﻳ ﺨﺎاا‬:‫خ‬
'.‫؛‬
iv-^.::‫ا‬:'‫ا‬

| | | : ‫ب‬
HirH-k^-f'-'· :>·11^^^ϋΙ^ΐΜ ϋ-ϋϋ

ΚΙΝΗΤΕ
(HỆ cử NHAN CHfNH TRI)
(Tải bản cố chỉnh ly và bổ sung)

TMU٧
١
ENDAIM.CΤΗ٧ΥSAN

20 0 0 0 0 4 1 1 5

ST
NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ OUOc GIA


HỌC VIỆN CH!NH TRỊ GUỐC GIA H ổ CH! MINH

KHOA QuAn LY KINH TỂ'

GIÁOTRÍNH


QUẢN LÝ
KINH TẾ'
(HỆ CỬ NHÂN CHÌNHTR!)
(Táì bản có chỉnh lý và bổ sung)

o
fH Ọ ỉv |

‫ﺑﺖ‬,‫ا‬7 ‫ﻛ ﻢ‬
NHÀ XUẤT.BẢN CHÍNH TR! OUOc GIA
Hà Nồi -2003.


Tập the tác g ià :

TS. Nguỵễa ، Văn Sán (C h ủ .b tè n )
PGS, TS. Ngô Quang Minli
GS> TS. HỒ Văn Vìnli
TS. Đặng Ngọc Lợi-

'

PGS, TS. N gu'en CUc
TS, Nguỵễn Hữu Thắng
PGS, TS. Kim Văn С1гіп١г
TS. T ٣ần Th ‫ ﺍ‬Minli Cliâu
TS. P lẾ x .T ٢nng C h n h
ThS. Trinli Thi ẢI Hoa



CHXJ DẪN CỦA NHÀ X u A t

bAn

Môn học quan !‫؛‬
١ kinh tê là môn khoa học
clnuyCn ngành mới, được χ ‫؛‬Ι υ dựng trê n co'" sỏ' kết
hợp nhuần nhuyễn chd nghĩa Mác - L ênin với kiên
thức co' hdn của các môn khoa học khác nliu' kinh
tế học, tốn học, diều kliiển học, xã hội học... Dồng
thoi, nó là môn học vận dụng sáng tạo th à n h tựu
quản ІѴ kinh tế của tìiê giới vào hồn cảnh lịch
sử cUa V iệt Nam, góp phần tạo cơ sở khoa học
cho việc lìoạch định dường lối, chinh sách của Đảng
và Nhh nước trong phát triển kinh tế th ị trưò'ng
định hướng xã hội chU nghĩa ở V iệt Nam; dẩy
m ạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện dại hóa
d ất nước nhằm mục tiêu dân giàu, nước m ạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Mặc dù mớk hình th àn h , song m ơn học dã cố
gắng dề cập những dặc trưng cơ b ản của quản lý
và hệ thống quản lý; của quản lý nhà nước về
kinh tế; của một số lĩnh vực, chinh sách quản lý
kinh tế vĩ mô cụ thể như chinh sách thương m ại,
chinh sách dầu tư, chinh sách tiền tệ, chinh sách
tài chinh...
N hằm cung cấp tai liệu học tập cho học viên
thưộc hệ thô'ng trương Đảng, Nhà xuất bản Chinh
trị quô'c gia, phối hợp cUng Klioa Quản lý k in h ,tê .



Hoc viện Chinh tri tỊõc gia Hồ (^hí Minli tái ‫;)ا‬،!‫ا‬
có sửa chữa, hổ sung cuỏ'n sách Gíáo Irìiilì Quan
Ìý kinh tế dành clio h ệ . cử nhân cliính trị.
Xin trâ n trọng giớ‫ ؛‬thiệu cuOli sắch v(l'l ‫;)ا‬.‫ااأ‬
dọc và mong n h ận dược nhiều ý k‫؛‬ến dóng góp dể
c'n sách ngày càng hồn th ‫؛‬ện hon.
Tliáng

7 ‫ﺓﺍﺍ‬,‫'ﺍ‬١
‫ﺓ ﺍ‬00'‫ﺅ‬

ΝΗΛ х и л т BẢN c h I n h t r ị QUỔC g ia

6


LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trinh Quan lý kiì tế do Ююа Quản lý
kinh tế thuộc IIọc v‫؛‬ện Chinh trị quốc g‫؛‬a IIỒ Chi
Minh biên soạn nhằm dáp ứng vêu cầu học tập
cua học viên hệ dho tạo co hản trong Học viện.
Giáo trin h dược biên soạn theo tin h th ầ n bám
sdt các quair điểm dổi mới quản lý k in h tế qua
СЙС kv Hại hội của Bảng, n h ất là Nghị quyết Bại
hội dại biểu toàn quốc lần thứ IX và những vấn
dề mới trong quản lý kinh tế.
Quá trin h biên soạn, về kết cấu và chủ dề các
chương của giáo tidnh dã dược Hội dồng khoa học
cda Học viện tư vấn, góp ý và Hội dồng biên soạn

giao trin h , giáo khoa của Học viện dồng ý. Khi
hoàn th àn h , giáo trin h dã dược Hội dồng khoa học
th à n h lập theo quyết định của G iám dốc Học viện
Cliính trị quốc gia Hồ Chi Minh gồm các n h à khoa
học kin h tế trong và ngoài Học viện th ẩ m định,
đ án h giá và n h ấ t t.rí.
1 ‫ ﺝ \ﺃﻝ\ﺓ ﻻ ﺓ‬Gtdo trìiili Quail ‫ ﻵﻝ‬ktiili tế \ ‫ﺓ‬
việc Ιό.η, dOi hỏi sự nỗ lực rấ t cao. Tập th ể tác giả
đã d àn h nhiều thời gian và công sức, với cố gắng
cao n h ấ t dể hoàn tliànli giáo trin h , nhưng chắc
chắn khó trá n h khOi nliững thiêu sót. Tập th ể tác


giả ínong dọ'‫ ؛‬nliiou ý kiêii nhận xót, !)‫ا‬٦‫ ج‬h'lnh ،:‫ا;ذا‬
hạn dọc, ti٠
ước hết 1‫ ة‬cUa chc đổng chi ch 11 liộ gidng'
dạy, nghiên cứu và học v‫؛‬ên tìong l١ệ thỏng lĩọc
viện.
Tập th ể tác giả chân th àn h cảm ơn Ban Giám
dốc, Hội dồng khoa )inc, Hội dồng giíio trinh, giáo
khoa của Học viện, cảm ο'η các nhà khoa học của
Học viện và của nhiều co' quan B ảng và Nha nước
về những ý kiến dOng góp, sự Ung hộ trong quổ
trin h xây dựng g‫؛‬áo trin h này.

Tliay mặt tập tlrể tác giả
Chủ bidn
TS. N g u y ễn V ăn S áu

8



C liưont* 1

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC
q u An

lY k i n h tE

‫ا‬- ĐỐI TƯỢNG NGHIEN c ứ u c ủ a m ồ n h ọ c

Môn học quản lý kinh, tế mang những áặc trưng
chung của khoa học quồn lý, đồng thò'i cũng có
những dặc điểm riêng.
Mơn học quản lý kinh tê nghiên cứu những
quan hệ quản lý trong các lĩnh vực kinh tê' cUa
nền kinh tế quốc dân. Đó la quan hệ tác dộng qua
lại giữa chủ th ể quản lý và dối tượng quản lý ti'ên
binh diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Quan hệ quản lý là m ột trong ba m ặ t cUa quan
hệ sản xuất, với tư cách là mối quan hệ tác dộng
qua lại giữa chU th ể quản lý là bộ m áy quản lý
n h à nu'0'c về kinh tế theo luật định, dô'i tượng quản
lý là con người và cộng dồng lìgười trong quá trin h
sản xuất nói riêng và trong các quá trin h kinh têxã hội nói clìung, do vậy quan hệ quản ly không
những m ang tin h cliâ't kinh tế, mà cOn có tin h
9



chat tổ c!١ti'c, till 11 cliíìt 1.;'111.‫ ا‬Iv xà hộl... ٣1‫اااا‬

(la
diệii đó cha cjaan hộ (]uhii ІѴ hiiih tế quy dịiili tíiili
tểiig hỢ]i. tíiih liêu Iighiili cha mhii hoc. t‫ ؛‬uảii ІѴ
kiiih tế Ih mOii hợc ‫اﻟﺨﺎا‬٦ (‫ '؛‬vUiig' gihp 1'aiih, ١'hiig
dan xen giữa nlniều môn khoa học như kinh tế học,
diều khiển học, clnínln shell cOng và các inOn liqc
ngliiên cứu các quy luật cliung về xả hội như ti'iêt
liqc, xã hội. liqc, luật liqc, tâm ly học...
Môn liqc quan ІѴ Icinli tế có nhiệm vụ ngliiên
cứu các quan hệ quản ly Icinli tế trê n những m ặt
cơ bản, trẻ n các lĩnh vực chh yêu của nền Icinh tê'
q'c dân. Đó là ngliiên cứu 'các k hái niệm , các
phạm trù cơ bản, các yếu tố, bộ phận cấu th àn h
của liệ tliống quản lý; mối quan hệ giữa các yếu
tố cha liệ tliống quản lý; nguyên tắc và cơ sở hoạcli
định các cliínli sách quản lý k.inh tế vĩ mô; nghiên
cứu các nguyên tắc và hìnli tliức tổ chức quản lý
của N hà nưó"c dối với các loạỉ hình doanh nghiệp.
T rên cơ sở nghiên cứu nliững vấn dề cơ bản nói
ti'ên ở góc độ phương pháp luận chung, mơn học
quản lý kinh tế cịn nghiên cứu quá trin h dổi mới
quản ly kinh tế ở Việt Nam, trong giai dơạn chuyển
dổi từ cơ chế kê' hoạch hóa tập trung sang cơ chê'
thị ti.ườiig định hướng xã liội chủ ngliĩa, những
định liướng cơ bản của sự hình th àn h , dổi mó'i và
p h á t triển hệ thống quản ly nền kinh tế quốc dân
Việt Nam, dịnli liướng dổi mó'i phương pháp, cliínli
sách, công cụ quản lý Icinli tê' ở Việt Nam...


10


Qua η 1.Ѵ kinlì (ế la Ьо;іі (1ộng khơng nhủ ٠g
]٦ có

tinh khna học ina СС)Л có íính lìghệ th ٧
٠t
‫ ؟‬٠Do vậv,
mỏn liọc quan ІѴ kiiìl) Ik (.Ong. Ịoliải đề cập du'ổ'i
ca hai gức độ hhoa lioc và ngliệ thuật. Tinh. kh.oa
học th ể hiện ở việc món ‫ ا)؛اا‬đề cập tới các khắi
n‫؛‬ộm, các phạm trù, tinh qiiy luật, các nguyên tắc
của quhn lý kinh tế. Tínli Iigliệ th u ậ t cUa quản lý
kin.h tế dược nghiên cú'u và trin h bày dưới dạng
nêu Idn. những kinh ngliiộm, nhứng hiện tượng,
những trường họ'p và lilnli mẫu điển hình dưọ'c
tểng k ế t từ thực tiễn qhi lý ở các quốc gia, các
co' sở, các khâu, các cấp của n ền kinh tế.
Mơn học qudn lý líinli tê' dựa trê n nền tản g
ly luận co' bản của chủ nglila Mác - Lênin, dồng
thò'i sử dụng những thhnh tựu, kiến thức cơ bản
của nhiều m ôn khoa học khác như kinh tế học,
toán học, diều khiển hqc, khoa học tổ chức, luật
học, xã hội học, tâm lý học... dể thực h i ệ n 'nhiệm
vụ của nó. Mơn học cũng rất coi trọng việc khai
thác những tlaằnh tựu về qudn lý kinla tê' trê n th ế
giới, vận dụng vào diều kiện V iệt Nam. Môn học
quản ly kinla tế góp phdn tạo co' sở líhoa học clao

việc h.oạch định, quán triệ t và thực hiện dưò'ng lối,
chinh sách của S ản g và Nhà nưó'c trong sự nghiệp
xây diựng và p h á t triển kinh tế, trực tiếp là trong
sự nglriệp xây dựng và phdt triể n hệ thống quản
ly kin h tế.
г

N hư vậy, có thế' nói một cdch khái qt, mơn
liqc quản. ІѴ lclnh tế có bỏ'n dặc điểm chinh: tin h
11


liên ngành; tinh kh(٠
a
tinh n.ghệ thn;‫؛‬١t; tinh
ứng (!ụng. Rốn đặc điểm nà.v quy định ιηόη hqc
phai p h át ti'‫؛‬ển nhũ'!ig lý ‫ اﻟﻮﻷا‬klioa hqc \τ;١ ngliệ
th u ật quản lý đế gihi qu ٧'t
(‫ ؟‬linh hoạt, sáng' tạo
những vân đề thực tiễn quổ'n ІѴ nền kinli tc quốc
dồn d ặt ra, dồng thị'i góp phần bố’ sung hohn chỉnh
chinh sách và co' chế quản lý kinh tế.
II- NỘI DUNG VÀ PHUONG
CỦA MÓN HỌC

p h á p n g h iế n c ư u

1. N ộ i d u n g m ôn h ọ c
Giáo trin h môn học quản lý kinh tế dược định
hướng tập trung chủ u vào khía cạnh kinh tế

của quản ly, khơng triế'١
r khai sang các khía cạnh
khổc cUa các mơn học như: kinh tế chinh trị, kinh
tế p h át triển , tâm ly học, xã hội học, luật học...
nhằm trá n h sự tríing lặp với cổc mơn học khác.
Tuy vậy, ở chừng mực n h ấ t định, với tư cách là
m ột m ôn học m ang tin h liên ngành, ở m ột số
chương có Sử dụng m ột số khía cạnh và nộỉ dung
cần th iế t của một số môn khoa học khác ở mức
cần th iết.
2. P h ư ơ n g p h áp n g h iê n cứ u củ a m ôn h ọ c
Là môn học chủ yếu nghiên cứu cơ chê' chinh
sách, do do ngoồi .việc tuân thủ các phương pháp
truyền thống như phương pháp duy vật biện chứng.
12


duy vậL lỊcli su, mơiì học Cịn Iv kinh tế coi trọng
|)liưưng pliáp hệ tlnVng, vì cơ chế chính sách là
m ột hệ thống, cơ chú chính sách đồng bộ sẽ quyết
dịnli hiệu quá của quán lý, nhờ đó mà khắc phục
dược điểm ách tắc ti.ong quá trìn h quản lý. Đôh
tượng của quản lý kinh tê là các quá trìn h kinh
t ế - x ã hội đang diễn ra, do đó cần coi trọ n g phương
pháp tổng k ế t thực tiễn, thông qua thực tiễn để
kiểm chứng mức độ phù hợp của chính sách cơng
cụ. Ngồi ra, trong một số trường hợp có th ể sử
dụng phương pháp thực nghiệm , về thực ch ất là
làm thử m ột sô" phương án để xem xét, nếu đúng
th ì tổng k ế t th àn h cơ chế chính sách, nếu sai thì

sửa chữa hoặc lựa chọn phương án khác.
Theo nguyên lý của C.Mác, quản lý kinh tế có
tín h hai m ặt: m ặt kỹ' th u ật công nghệ và m ặt xã
hội giai cấp. Cái khác nhau ở các chế độ chính trị
la m ặt xã hội - giai câ"p, còn cái giống nhau là kỹ
th u ậ t - công nghệ với tư cách là những h oạt động
nghề nghiệp. Đây là một luận đề vô cùng quan
trọ n g làm cơ sở cho việc tiếp cận khoa học, học
cái gì và khơng học cái gì. Những vấn đề thuộc
b.ản ch ất xã hội, giai cấp của quản lý hồn tồn
khác nhau, cịn kỹ th u ật, nghề nghiệp quản lý phải
học tậ p để tiế p cận tri thức n h â n loại, nhâ"t là
những kỹ n ă n g quản lý mới trong điều kiện kinh
t ế thị trường mà chúng ta chưa có hoặc mới tạo
dựng.

13


Chư() ٠n g

‫ﺓ‬

HỆ THỐNG KINH TẾ VÀ HỆ THốNG
q ư ẩ n l ý k in h t ê '

!- HỆ THỐNG Κ!ΝΗ TỂ TRONG HỆ THỐNG XÂ
HỌI
1. Vai trò củ a h ệ th ố n g k in h tê' tro n g h ệ th ố n g
٠٠

٨٠
xã h ộ i
I

Theo học thuyết Mác - Lên‫؛‬n, xã hội là một
hệ thô'ng phức tạp, áược p h á t trỉển và định hìnli
tiong khn khổ các phương thUc tổ chức sản xuất
n h ấ t định, tìong đó bao gồm hai yếu tô chinh: lực
lượng sản xuất xâ hội và quan liệ sản xuất. TiOng
hai yếu tố đó, lực lượng sản xuất có vai, trị quyết
áịnh, cịn quan hệ sản xuất phụ tlìuộc vào trin h
độ và tin h chất p h a t triể n của lực lượng sản xuất,
áồng thOi có tác áộng tích cực trở lại áối với lực
lượng sản xuất.
Như vậy, hệ thống xã hội bao gồm nhiều yếu
tố, mỗi yếu tố của hệ thống xã hội có tin h dộc lập
tương dối, có những quy luật vận động 1'iẽng. Nhưng
tấ t cả các yếu tô' của hệ thống xã hội lại gắn hO
14


liù'u ‫ 'إ('ا‬với ‫اا‬1‫;ا اا ^ ا‬..‫ )(ا‬tlianli ‫ ا)أااا‬co’ câ'u xã hộ‫ ؛‬thốiig
nhat, ỉioạt dộ!ig ‫ 'ﻻااال‬một co' tli(١
' duy n h ấ t với tu'
cácli m ột hộ tliơng và títc độ)ig m ạnh mẽ dến sự
p h át t ì ‫؛‬ến cUa tù'ng yếu tố.
Ilệ thơng xã hội (nhiều khi cOn dược gọi là hệ
thông kin h tỗ xã hội) vậu động tio n g m ột khơng
g ‫ا;؛‬n, thị'i gian n h ấ t dinh và m ang tin h lịch sU' Cụ th ể ì õ I'ệt, do vậv vân dề c ơ bản trong quản ly
la phải theo quan diế’m lịclì sử - cụ th ể và quan

điểm hệ thô'ng, tư duy hệ thống. Xây dựng m ột hệ
thông k in h tế trong sự gắn bó với hệ thống chinh
trị, bảo dảm hài hòa giữa kinh tế với tự nhiên,
xẫ hội và con người tro th àn h m ột dồi hỏi khách
quan của b ấ t cứ m ột hệ thống kinh tế - xã hội
tiến bộ nào.
Hệ thống kinh tế quOc dân với lực lượng sản
xuât và quan hệ sản xuất tương ứng là n ền tản g
của toàn bộ hệ thống xã hội. C.Mác chỉ ra rằng:
co.sở h ạ tầ n g xã hội la yếu tố trực tiếp quyết định
các quan hệ xã hội khác tlauộc kiến trUc thượng
tần g như chinh trị, xã hội, tâm lý, ý thức... Trong
thOi dại h iện nay, diều dó cũng dược th ể h iện r ấ t
1'ỗ. Tuy nhiên, các quan liệ xã hội thuộc kiến trUc
thượng tầ n g lại có ảnh hưởng dến quan hệ sản
xuất và tồn bộ co .sd hạ tẩng. Chỉ khi xem xét
tổng th ể cổc quan hệ và tác dộng qua lạỉ giữa
chUng mới có thế' hiế’u đưọc co' chế vận dộng của
15


đời .sơng xã hội nól cliLing ^‫؛‬I!١g J1!1Ư nén kinl) L('

noi xinng.
ở nu'(')'c ta, tiong điều ki(‫؛‬n chuyển sang ‫ا‬١‫اا'رأ‬
kinh tê thl ti.ường định hư<)ng xã hộl chU nglita,
٩uá tiln h hlnh th àn h hệ thông kinh tê - xồ hỌI
mó'‫ ؛‬về chất là m ột q tìlnlì l)‫؛‬ến dổi tồn dỉện,
liên tục, sâu sắc. Đó khơng ])lid‫ ؛‬là bước nhả.v vọt
nhanh chóng mà ph‫؛؛‬i'tj'ả i qua m ột thị'i kỳ lỊch

sử, ti'ong dó q trin h vận dộng và p h á t triể n k‫؛‬i٦h
tế - xã hội là m ột quá trin h t ‫؛‬ốn hóa tự nhiên hựp
quy luật.
N ét nổi b ật của hệ thống kinh tế Việt Nam
chủ }'ếu la m ột nền sản xuất nhỏ cồn phổ b‫؛‬ê'n,
chịu dnh hưởng nặng nề cUa cơ chê' tập trung quan
liêu, bao cấp. Chuyển sang líính tế thị trường, là
m ột sự thay dổi căn bản về cơ cấu kinh tế và cư
chế quản lý 'k in h tế dịi hỏỉ phải có thOi gian và
công sức tạo dựng. Hệ thô'ng kinh tế mới tạo diều
kiện dể giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ
hóa n.ền kinh tế, p h á t Iruy nội lực, chọn lựa và
tiếp thu tin h hoa n h ân loại. Chế độ kinh tế mới
gắn liền với m ột chế độ chinh trị ổn định, phU
họp với ý tưởng của Ch ‫ ت‬t‫؛‬ch Hồ Chi M inh và
nguyện vọng của nhân dân xồy dựng m ột nước
v ‫؛‬ệt Nam dân giàu, nước m ạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.

16


2. Μ<')1 (juaii hệ giiì.a hộ th ơ n g k in h tê và h ệ
th ô n g q u ả n lý
Nẻii kinh tế quốc dân nttdc ta, với tư cách là
một liệ t)iống có đơ'‫ ؛‬tượng qudn lý là các quá trin h
kinh tế dang diễn 1-ạ vổ'l co' cấu k in h tế tương ứng
bao gồm h.oạt dộng cUa cdc ngành, các vUng, các
thknh phần kinh tế... và chủ th ể quản lý là hệ
thống cổc cơ quan qudn lý từ Trung ư٥'ng dên cơ

sơ gắn với co' chế quản lý tưo'ng ứng, thực hiện
chdc n ăn g quản lý các quá trin h kinh tế - xã hội
ở các cấp khác nhau.
Giữa chủ th ể quản lý (phân hệ quản lý) và dối
tượng qudn lý (phân hệ bị quản lý) có sự gắn bó
với nhau trong m ột hệ thống, trong dó cơ cấu líinh
tế với tu’ cách là dối tượng quản lý là m ặt quyết
định mà chủ th ể quản lý phải phù hợp. M ặt khác,
chU thế' quản lý có sự tác dộng tích cực trở lại, có
thể thUc dẩy hay kim hãm sự p h á t triể n của cơ
cấu kinlì tế. Khơng có phdn hệ quản lý phù hợp,
có hiệu lực, tích cực thi nền k in h tế sẽ rơi vào
tinh trạ n g tự p h át, vô tổ chức, không thể p h á t
triển có hiệu quả. Ngược lại, khơng xuất p h a t từ
thực trạ n g và xu hướng tấ t yếu p h á t triể n cơ cấu
kinh tế, tức là từ sự p h a t triể n tấ t yếu của bản
th ân nền sả n xuất xã hội, quản lý sẽ rơi vào chủ
quan duy ý chi, kim hãm sức sả n xuất xã hội.
N ền k in h tế quô'c dân la m ột hệ thống r ấ t
dộng và phức tạp , luôn p h át trỉển,..tiến hóa. Trong


nền kinh tế nước ta hiện nay, chc yếu tt)' cLÍa 11.‫)]؛‬
sản xuất xa hội, cUa C(-)' chu kinh tế dang phht
tìiể n m ạnh; sự phân cóng và hiệp tác lao d()ng
không ngừng dược mO I'ộng tiong nước và tiong
quan hệ quốc tế; sự pliht ti.iển nền kinh tế hhng
hóa nhiềụ th à n h phần và bước chuyển sang nển
.kinh tế thị trường dang diễn ra rộng khắp, sôi
dộng và rấ t phức tạp; nhiều cơ sỏ' sản xuất - kinJi

doanh và doanh nghiệp mới hình th àn h , những cơ
sở và doanh nghiệp dã có dang trong quá trinh
dổi mới, chọn lọc lại dể thích nghi với kinh tế thị
trường. T ất cả diều đố dẫn dên khả n ăng là phân
hệ quản lý theo kiểu cũ, tức là các cơ quan quản
lý và cơ chế quản ly cU khơng cịn phù hợp với
dOi hỏi của quá trin h p h á t triển cơ cấu kinh tế ١
trỏ' th à n h n h ân tố lạc hậu, kim hãm sự p h á t triển.
Ti'ong quá trin h dổi mới cơ chế quản lý và các cơ
quan quản lý h iện nay, chUng ta dã và dang xóa
bỏ hệ thống quản lý cũ, dể th iế t lập m ột hệ thô'ng
quản lý mới phù hợp hơn, tiến bộ hơn.
P h â n hệ quản lý, với hoạt dộng của hệ thOng
cơ quan quản lý, phải ln nhạy cảm tự dổi mới,
từ dó mới có khả năng giải quyết các vấn dề mới
mà sự p h á t triể n kinh tế dặt ra. Chỉ như vậy,
quản ly kinh tế mới làm dược vai trố cơng cụ dOn
bẩy, giải phóng sức sản xuất xã hội, m ột vũ khi
trong cuộc dua tran li pliát triển kinh tế - xâ hội.

18


! ‫ا‬- CO CẤU KINH ٢ Ể VÀ CO CHỂ QUẢN LÝ KINH
TÉ'
1. Cơ cấ u k in h tế
N ền kin h tế q'c dân nói chung lả m ột hệ
th(٨
)ng phân công, hợp tác lao dộng trê n quy mô
to;'١n xã hội dưọ'c dặc trưng bởi hai yếu tố cơ bản

la cơ cấu k in h tế và cơ chê quản lý kinh tế. Đối
với nước ta dang trong quá trin h chuyển dổi từ hệ
thOng cũ sang hệ thống mới, từ kinh tế h iện v ật
sang kinh t ế thị trường, từ cơ chế k ế hoạch hóa
tập tru n g sang co" chế thị trường có sự quản- lý của
N hà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, sự
p h á t triển , hoàn th iện cơ cấu kinh tế, cơ chế quản
lý và mối quan hệ giữa hai m ặt này quyết định
khả năng, xu hướng, tốc độ p h á t triể n của toàn
bộ nền k in h tế quốc dân.
Cơ cầu kiali tể là tổirg tliể các bộ p h ậ n Irợp
tliàiili cùiig ٧ ởl ٧ Ị trl, tỷ trqiig của m ỗi bộ pliận
uà quan liệ tươ ١rg tác giữa các bộ pìiận đó trong
qud. trlnli tai sàn xuất xa liộĩ.
cviu ca cấu
kin h tế không chỉ nghiên cứu tỷ trọ n g cáC bộ phận,
mà diều quan trọng hơn là nghiên cứu sự tương
túc giữa các bộ phận đó, chinh sự tương tấc này
làm th ay dổi chất lượng cơ cấu kinh tế. Cơ cấu
kin h tế dược h ìn h th àn h m ột cách khách quan theo
yêu cầu thị trường và xu hưó"ng p h a t trịể n của nền
sản xuất h iện dại. Bứng trê n góc độ quản lý, cơ
19


câu kinh tê phải được nghiên cứu dưới trạ n g th ái
động, tức là xem xét xu hướng cliuyéh dịch cơ câu
kinh tế theo hướng có lợi cũng như mơi quan hệ
giữa các biện pháp, chính sách quản lý vứi kha
năng chuyền dịch cơ cấu kinh tê trên lý thuyết và

thực tế. Cơ cấu kinh tê hợp lý sẽ p h át huy được
tiềm n ăn g và lợi th ế của đất nước, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tê - xã hội. Việc hoạch định
chính sách cơ câu phải căn cứ vào thị trường và
các điều kiện khách quan, m ặt khác, việc điều
chỉnh cơ cấu kinh tế thường thơng qua các cơng
cụ quản lý, như chính sách khun khích đầu tư,
khoa học cơng nghệ, tài chính tiền tệ, thương m ại...
Cơ cấu kinh té thường được xeni xét dưới nhiều
góc độ.
. .
Cơ cấu kin h tế xét theo ngành sản xuất phản
án h tỷ trọng về m ặt lượng và thơng qua m ặt lượng
nói lên quan hệ về chất giữa các ngành nghề của
nền kinh tế q"c dân. Dưới góc độ này cần chú ý
đến cơ cấu ngành rộng và cơ cấu ngành hẹp. Theo
hệ th ô n g tà i k h o ản quô"c gia SNA (System of
N ational Accounts) được áp dụng' chính thức ở V iệt
Nam từ năm 1992, nền kinh tế được chia làm ba
khu vực: khu vực I gồm các hoạt, động khai th ác
sản phẩm từ tự nhiên; khu vực II gồm những h o ạt
động chế biến sản phẩm ; khu vực III gồm các h o ạt
động dịch vụ theo nghĩa rộng. Trong mỗi khu vực
nêu trê n lại có th ể được chia th àn h những ngành
20


và p h ân ngành khác nhau. Tlioo nguvên tắc phân
ngành hiện h àn h của Việt Nam, mỗi khu vực kinh
té được chia th à n h 20 ngành kinh tế câp 1 và mỗi

n g àn h kinh tế cáp 1 lại được chia th à n h nhiều
ngành kinh tê cấp 2, cấp 3.
Cơ cấu k in h tế xét theo quy mơ và trÌHÌi độ
cơng nghệ là m ột cơ câu có vai trị r ấ t quan trọng
trong quản lý kin h tế. Cơ cấu quy mô các cơ sở
sản xuất - k in h doanh vừa nói lên mức độ tậ p
trung hóa sả n xuất của nền kinh tế, vừa nói lên
khả n ăn g lin h hoạt, m ềm dẻo của các loại h ìn h tổ
chức sản xuất. Trong điều kiện h iện nay m ột nền
kinh tế m ạnh, có khả năng cạnh tra n h cao cần
phải có cơ cấu k ết hợp hài hịa giữa ba loại quy
mơ: lớn, vừa và nhỏ. Cịn cơ câu trìn h độ công
nghệ p h ản á n h chất lượng và hàm lượng khoa học
và công nghệ - tri thức trong n ền kinh tế. T rình
độ cơng nghệ của sản xuất được đặc trưng bởi đặc
điểm của công nghệ sản xuất và quản lý. H iện
nay, xu hướng chung là phải tăn g tỷ trọ n g công
nghệ sản x u ất và quản lý hiện đại k ế t hợp với
khai th ác lợi th ê của công nghệ truyền thông.
X ét theo đ ịa bàn lãnh th ổ (bơ trí sản xuất theo
vùng lãn h th ổ , quan hệ giữa đô thị và nông thôn,
vùng và tiểu vùng). Cơ cấu kinh tế vùng và lãn h
thố nói lên tín h chất cân đối, hài hịa của nền
kinh tế, đồng thời còn cho biết tiềm n ă n g p h á t
triể n k in h tê dựa vào các biện pháp, chính sách
21


kinh tê vùng. Vùng kinh tê là niột không gian
n h ấ t định ở đó có các đặc điếm đặc thù vồ lự

nhiên, kinh- tế, xã hội, truyền thông; trên vùng
lãn h thổ ấy, các ngành, các th àn h phần kinh tê
k ế t hợp ch ặt chẽ với nhau th àn h m ột vùng kinh
tế lãn h thổ không phân b iệt địa giới h ành chính.
Mỗi vùng khơng chỉ có liên kết trong nội bộ mà
còn p h á t triể n trong sự tương tác với các vùng
khác.
Cơ cấu kin h tế xét theo trình độ xã hội hóa,
trình độ p h â n công, hiệp tác trong nước và quốc
tể cho biết mức độ xã hội hóa sản xuất, quy mơ,
trìn h độ sản xuất hàng hóa, mức độ mở cửa và
hội n h ập khu vực và quôc tế. Trong bước chuyển
sang kinh tế th ị trường, nước ta đang trong quá
trìn h chuyển đổi mủ rộng không gian thị trường
cả chiều rộng lẫn chiều sâu theo hướng hình th à n h
th ị trường đồng bộ, hội nh ập với khu vực và th ế
giới, do đó cơ cấu kinh tế dưới góc độ này r ấ t quan
trọ n g và đang trong quá trìn h chuyển dịch m ạnh.
X ét theo th à n h phần kin h tế, nền kinh t ế nước
ta là n ền kinh tê nhiều th à n h p hần với nhiều hình
thức tổ chức sản xuât - kinh doanh đa dạng trong
đó kin h tê n h à nước là chủ đạo, các th à n h phần
kinh tê khác được khuyên khích p h á t triể n trong
mơi trường tự do dân chủ trong h oạt động kinh
tê, giải phóng sức sản xuât xã hội. Sự đa dạng về
loại h ìn h và th à n h phần k in h tê sẽ nâng cao hiệu
22


(|u‫؛‬i cua Iiềii sản ^ий'і, ^;-‫ ا‬hội. các th à n h phẩn kinh

1. ế \àía hợp thc, \'ìi'a cíỊnli (.1'anli !hinh đẳng vớ‫"! ؛‬ihau.
(^^ac th k n h p h ần kinli tỏ với nhiều loại hình sỏ
In'i'u, phu'0'ng thức tổ cliức s;Ì!٦ xuất - kinh doanh
0‫ وا‬nỗn tin h năng' động cUa nền kinh tế.
2. Co. chê' q u ả n lý k inh tê
Như dã biết, hdn t)١hn phân hệ quản lý nếu
xht m ột cách dộc lập cũng là m ột hệ thống với
cốc hệ thống con (phân hệ) không kém p hần phức
‫ ﻵ ﻭ ﺍ‬, Ъао gồm liai pliủ.i١ hẹ cliìiili:
- Hẹ tliống bộ ١١‫ ﻻ ﺋ ﺄ‬٩ ‫(ﺍ‬-‫ﺓ‬.‫ ﺍ ﺃﺍ‬٩‫ ﺭ‬ktiili tế \ ‫ ﺍ'ﺓ‬bu c á ả
là chU th ể quản lý, bao gồm những co' quan và cá
nhân có tìá c h nhiệm và quyền h ạ n n h ấ t định, có
mơ'i quan hệ phụ tliuộc tlieo chiều dọc và chiều
ngang dể thực hiện cổc cliức n ăng quản lý trong
nền kinh tế quốc dân.
- Co cliế qadii 1‫ ﻷ‬ІІІ.11ІІ tế là phương tliức nid.
qna d-ó bộ ‫ ﺓﺃﺍﺍ‬,‫ ﻻ‬quủ.ii lý tác dộ ١ig uào nen lilnli tế
d ể klcli tliícli, d ‫ ﺍ‬nlι l١.ιfớ‫ ﺍﺍ‬g, liướng d â ١i, tổ cliức,
dieu tiết Iiè١i lilnli tế ‫ ﺍ‬١‫ﻱ‬-١١ dộn.g d ế ١i các m ục tlCu
đã định. Cơ chê quản lý kinh tế do chủ th ể quản
lý hoạch định thông qua các quan hệ pháp lý, tổ
chức tlieo luật định, về nguyên tắc, cơ chế quản
lý kinh tế do bộ m áy quản lý soạn thảo và dược
quy chê hóa theo quy trin h kan h à n h các văn bản
quy phạm pháp luật, sau dó dược chinh bộ m áy sử
dụng và lioàn th iện dể tác dộng vào dối tượng
23


quan !ý là nền sản xuất, xã hội. Cơ chế quhn lý

hinh tế là sổn phẩm m ang tinh chU quaii như١
ig
dOi hỏi phải phù họ'p với những dOi hỏi hhhch
quan ti'ong diều kiện lịch sử - cụ thể.
Bản th ân co' chỗ' quẩn lý kinh tế cUng la một
hệ tliống bao gồm l)ai bộ phận co bản sau dây:
Một Ici, hệ thống СЙС mục tiêu của quản lý kinh
tẽ .’Rây là bộ p h ận có tin h quyết định sự vận hành
cUa hệ thống quản lý. Hệ thống mục tiêu quản lý
kinh tế dược dề ra căn cứ vào sự phân tích tổng
hợp quan hệ tương tác giữa mục tiểu và phương
tỉện, mục tiêu và nguồn lực. Trong diều kiện nước
ta hiện nay, hệ thống mục tiêu của quản lý kinh
tế phải dáp ứng các yêu cầu:
- Bảo dảm p h á t triể n kinh tế m ột cách ển
định, bền vững.
- Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với ổn định, công bằng và tiến bộ
xã hội.
- Thỏa m ãn nhu cầu của cuộc sống con người,
nâng cao dời sống n h ân dân.
- Bảo dảm k ế t hợp giữa p h át triển ngành và
p h át triể n lãn h thổ.
- Bảo vệ và giữ gìn mơi trường sinh thái.
Trong hệ thố n g mục tiêu, có mục tiêu nhỏ (mục
tiêu bộ phậnỊ và mục tiêu lớn (mục tiêu tổng thể),
mục tiêu trung gian và mục tiêu cuối cUng, mục
24



lieu định 1‫را‬0'‫ ﺋﺔال‬và mục ‫ ﻻخ؛ا‬định tíiìh, do dó v'iệc
chọn ddng hộ thỏ"ng mục tiêu là vấn dề hệ ti'ọnè
tro n g qudn lý Ici nil tè'.
Hai lc), cdc cỏng cụ qudn ІѴ (bao gồm cả chinh
sách), phương phdp, phitong tiện sử dụng dể d ạt
mục tiêu đã dề ra là bộ ph,ận cốt yếu của cơ chế
quản lý kinh tế. Xét dưới góc độ quản lý, bộ pliận
này bao gồm cổc yếu tố cấu th à n h sau dây:
- Cliiến lưọ'c p h a t triển kinh tế;
- Quy hoạch kinh tế;
- Kê' hoạch pliát triể n kinh tế;
- P h áp lu ật kinh tế;
- C hinh sách kinh tế;
- Phương pháp quản ly kinh tế;
- Các công cụ khác.
Cliĩến tược pli.á.t trtễ ١١. 1?.‫؛‬,١‫أ‬.1‫ ا‬tế \voạc\v ‫ ﻫ ﺄ \ ة‬ồ.vibn.g
lối và những dịnli hướng pliát triể n chủ yêu về
k in h tế của quốc gia trong m ột khoảng thời gian
tương dô'i dàl ( 1 0 - 2 0 năm). Chiến lư ợc p h á t triể n
k in h tế là m ột bộ pliận quan trọng bậc n h ấ t, cUng
với các bộ pliận chiến lược khác tạo th à n h chiến
lược p h á t triể n kinh tế - xã hội của quốc gia. về
nguyên tắc, cliiến lược phat triển kinh tế dược xây
dựng căn cứ vào việc plidn tícli, đánh giá bối cảnh
kin h tế trong nưức vồ quỏ.c tế: điểm m ạnh, điểm
yếu, thOi co, tlidcli thức của nền kinh tế; ngoài ra.
25


c)i‫؛‬ê ١

i Ju'o'c còn căn CII \'‫ ا(ة‬hệ ІПІ.ІС ‫ ﻻخ؛ا‬clinng maiìỊỉ
tin h d à ‫ ؛‬hạn của cả liệ thốn.ií hinli tế - xã ‫ا؛)ااا‬
chinh tìị, vho tin h chht \٠
à СЙС gi á tri truyền thhhg
của hệ thông kinh tê' hiện hhnli... về m ặt nộ‫ ؛‬diiìg,
chiến lưọ'c p h a t triển k.‫؛‬nh tê ١
١
ao gồm ХЙС dỊnh
chc mục tiêu và chch th.ú'c đạt tớ'i mục tiêu. Mục
t ‫؛‬êu của ch‫؛‬ến lược thường chi’ chu ý dến các mục
tiêu định tínlr m ang tínlr bản chất, có vai trị qu١'ê't
định dến triể n vọng của hệ thơng kinh tế. Còn
cách thức d ạ t mục t ‫؛‬êu (thường dược gọi la quan
điểm và các giải phdp co' hẳn) là hệ thống các
nguyên tắc, quan d‫؛‬ế'm, phương châm , g iả‫ ؛‬pháp
tiOng m ột ’tổng thế’ tạo nên kiểu vận h àn h nền
kinh tế dặc thù clio từng giai đoạn cụ thể. về cấu
trUc, bản th â n chiến lưọ'c p h a t triể n kinh tế thuOng
dược xây dựng và phân bổ theo co cấu của hệ thống
kinh tế (theo n g àn h và lãnl) thổ). Đại hội dại biểu
toàn quốc lẳn th ứ IX của Đảng (4 - 2001) da xác
định mục tiêu tOng quát cUa Chiến lưọ'c phat triển
kinh tế - xã hội 10 năm (2001 - 2010) là: "Đưa
Ii.ước tư ra klioi ttirli. trạng l?,èm plrdt triển; ndng
cao ١'õ rệt dời sốirg oộ.t clrdt, υαιι hóa, tlnli than
của η,ΐιάη d.â,١r; tạ..o nền tỏ.n.g d ể đ.ển năm 2020 I’rridc
t.a co bdir trỏ tlrCinlr một Iiưốc công irglrlệp tlrco
hướng 1‫؛ ﺍ‬.‫ ﺍﺍﺥ‬. dcỊ.i. Ngnồn lực cou irgươi, irdirg lực
lilroa li.ọc ‫ﻷﻻ‬, côirg nghệ, kết cỗí.u. Irạ tầ.ng, tiCm lự.c
kinh tế, qnốc plrOn.g, air nliilr dư.ợc tâ.irg cương; thể


26


×