Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phúc yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM VĂN TÚ

ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM VĂN TÚ

ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚC YÊN

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PSG.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Nội dung
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên c ác
tác phẩm, tạp chí và các báo cáo đƣợc chú thích đầy đủ trong danh mục tài liệu
tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Đàm Văn Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.

Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình
dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Nguyễn Ngọc Sơn đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Nhân đây, tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên cùng các bạn đồng nghiệp đã tạo điều
kiện cho tơi điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc những đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn.
Học viên

Đàm Văn Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 5
1.2. Huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 13
1.2.1. Khái niệm huy động vốn ................................................................................... 13
1.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 13
1.2.3. Các hình thức huy động vốn ............................................................................. 17
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ..................... 21
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ............. 23
1.3.1. Những nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................................. 23
1.3.2. Những nhân tố bên ngoài ngân hàng ................................................................ 27
1.4. Cơ sở thực tiễn và bài học thực tế vận dụng cho BIDV Phúc Yên .................... 28
1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam ..................................................................................................................... 28
1.4.2. Kinh nghiệm huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) ................................................................................. 30
1.4.3. Kinh nghiệm về huy động vốn của Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng
Vĩnh Phúc.................................................................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV Phúc Yên ................................................. 31
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 33

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 33
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 33
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thơng tin ....................................................................... 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................................... 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN ..................... 38
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phúc Yên ........................................................................................................ 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................... 38
3.1.2. Mơ hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động ......................................................... 39
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của BIDV Phúc Yên ...... 42
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên .............................................................. 48
3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng vốn huy động ................................................... 48
3.2.2. Thực trạng hình thức huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên ........................................................................ 51
3.2.3. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến công tác huy động
vốn của BIDV Phúc Yên ............................................................................................. 62
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn tại BIDV Phúc Yên ......... 68
3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng.................................................................... 68
3.3.2. Nhóm nhân tố bên ngồi ................................................................................... 74
3.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên ...................................................................... 76
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


v
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 77
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN ........82
4.1. Các căn cứ để đề xuất định hƣớng và giải pháp huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên ........................ 82
4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế......................................................................... 82
4.1.2. Định hƣớng phát triển của BIDV Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015
và tầm nhìn đến 2020................................................................................................... 83
4.1.3. Định hƣớng phát triển nguồn vốn huy động vốn tại BIDV ............................. 86
4.2. Định hƣớng huy động vốn tại BIDV Phúc Yên ................................................. 87
4.2.1. Định hƣớng huy động vốn................................................................................. 87
4.2.2. Mục tiêu huy động vốn giai đoạn 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 ....... 88
4.3. Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên ...................................................................... 89
4.3.1. Hoàn thiện chính sách lãi suất hợp lý với diễn biến lãi suất trên thị trƣờng ......... 89
4.3.2. Nâng cao hiệu quả cho vay................................................................................ 90
4.3.3. Mở rộng mạng lƣới kinh doanh ........................................................................ 90
4.3.4. Tăng cƣờng hoạt động Marketing ngân hàng ................................................... 92
4.3.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................... 94
4.3.6. Đổi mới và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ................................................ 97
4.4. Một số kiến nghị................................................................................................. 98
4.4.1. Kiến nghị với BIDV .......................................................................................... 98
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 100
4.4.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................................. 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

KBNN

:

Kho bạc Nhà nƣớc

NH

:

Ngân hàng

NH TMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


NH NN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

:

Phịng giao dịch

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần


VND

:

Việt Nam đồng

NHTW

:

Ngân hàng Trung ƣơng

BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển

USD

:

Đơla Mỹ

EUR

:

Euro


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của BIDV Phúc Yên giai
đoạn 2009-2013............................................................................ 43
Bảng 3.2: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng vốn của BIDV Phúc Yên giai
đoạn 2009- 2013........................................................................... 48
Bảng 3.3: Kết quả huy động vốn của BIDV Phúc Yên theo đối tƣợng
khách hàng giai đoạn 2009 - 2013 ............................................... 53
Bảng 3.4: Kết quả huy động vốn của BIDV Phúc Yên theo loại tiền tệ
giai đoạn 2009 - 2013................................................................... 57
Bảng 3.5: Kết quả huy động vốn của BIDV Phúc Yên theo kỳ hạn giai
đoạn 2009-2013............................................................................ 59
Bảng 3.6: Thị phần huy động vốn của BIDV Phúc Yên trên địa bàn
(2012-2013) .................................................................................. 61
Bảng 3.7: Kết quả điều tra đối với khách hàng ............................................ 64
Bảng 3.8: Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ tin cậy của ngân hàng .......... 65
Bảng 3.9: Đánh giá của ngƣời hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng ........ 66
Bảng 3.10: Đánh giá của ngƣời hỏi về năng lực phục vụ của ngân hàng ....... 66
Bảng 3.11: Đánh giá của ngƣời hỏi về cơ sở vật chất, phƣơng tiện thiết
bị phục vụ của ngân hàng ............................................................. 67
Bảng 3.12: Lãi suất của các ngân hàng ngày 31/12/2013 ............................... 69
Bảng 3.13: Chất lƣợng tín dụng của BIDV Phúc Yên (2011 - 2013) ............. 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhƣ là một điều tất yếu, muốn phát triển kinh tế cần phải có đầu tƣ, muốn có
đầu tƣ thì cần phải có vốn. Vốn có thể đƣợc huy động thơng qua nhiều kênh khác
nhau trong đó có ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng mại là một trong những
trung gian thực hiện huy động vốn để cho vay vốn đối với nền kinh tế. Thực tế hiện
nay ở nƣớc ta có hơn 70% lƣợng vốn trong nền kinh tế là do hệ thống ngân hàng
cung cấp. Nhƣ vậy, nguồn vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại sẽ quyết định
đến lƣợng vốn đầu tƣ của nền kinh tế. Bên cạnh đó việc ổn định tiền tệ và kiềm chế
lạm phát trong thời gian này là một trong những vấn đề đƣợc Chính phủ đặt lên
hàng đầu. Để làm đƣợc điều đó Nhà nƣớc cần phải sử dụng đồng bộ các giải pháp
về kinh tế, tài chính, tiền tệ trong đó khơng ngừng tăng cƣờng huy động vốn, nhất
là huy động vốn qua hệ thống ngân hàng thƣơng mại là giải pháp khá hữu hiệu.
Điều này cho thấy việc tăng cƣờng công tác huy động vốn, đảm bảo chất lƣợng và
số lƣợng vốn luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của
bất kỳ một ngân hàng thƣơng mại nào.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên một
trong 6 NHTM, đã và đang từng bƣớc khẳng định là “con chim đầu đàn’ của hệ
thống NHTM ở Việt Nam. Bởi vậy, cũng nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại khác,
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên luôn quan
tâm đặc biệt tới huy động vốn, nhờ đó, Ngân hàng đã huy động đƣợc lƣợng vốn
khơng nhỏ đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tƣ. Tuy nhiên, kết quả huy động vốn
của Chi nhánh đang đƣợc đánh giá là chƣa xứng với tiềm năng cũng nhƣ thế mạnh
của Chi nhánh.
Trong những năm gần đây, do chịu sự ảnh hƣởng từ cuộc khủng khoảng kinh
tế toàn cầu cũng nhƣ những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế trong nƣớc,

hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp phá sản,
các ngân hàng thận trọng hơn trong việc lựa chọn khách hàng cho vay nên nguồn
vốn đầu tƣ dƣ thừa nhiều. Bên cạnh đó đáp ứng yêu cầu kiềm chế lạm phát của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
chính phủ nên Ngân hàng Nhà nƣớc áp dụng trần lãi suất huy động vốn thấp nhằm
nâng giá trị đồng nội tệ. Chính vì lãi suất huy động vốn thấp nên dịng tiền khơng
chảy vào ngân hàng mà chuyển sang các kênh đầu tƣ khác, đây chính là nguyên
nhân dẫn đến việc cạnh tranh huy động vốn không lành mạnh, hàng loạt các tổ chức
tín dụng vi phạm quy định về trần lãi suất đặc biệt là hệ thống các Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần mới thành lập hoặc có quy mô vốn nhỏ đã làm ảnh hƣởng
không nhỏ tới công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam trong đó có Chi nhánh Phúc n.
Trƣớc tình hình đó, để giữ vững nền khách hàng hiện có cũng nhƣ gia tăng
phát triển thêm khách hàng mới thì khơng cách nào khác buộc Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên phải tìm mọi biện pháp đẩy
mạnh huy động vốn. Nhằm đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thực tiễn, đề tài “Đẩy mạnh
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Phúc Yên” đã đƣợc em lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, đảm bảo an
toàn, phát triển bền vững và nâng cao vị thế cho ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về huy động vốn tại các Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn tại Ngân hàng

thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên. Từ đó
đƣa ra các kết quả đã đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong việc huy động
vốn tại BIDV Phúc Yên.
- Đề xuất các giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là huy động vốn tại BIDV chi nhánh Phúc Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là số liệu nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu về huy động vốn từ tiền gửi dân cƣ, tổ chức kinh tế giai đoạn từ
năm 2009 - 2013 tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Phúc Yên và đề xuất giải pháp để tăng cƣờng huy động vốn đến năm 2020.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong huy động
vốn tại BIDV - Chi nhánh Phúc Yên, đặc biệt là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả huy động vốn, từ đó tìm ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại
chi nhánh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác huy
động vốn, vai trị của nó đối với hoạt động ngân hàng, các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc huy động vốn trong các ngân hàng, tổng kết những bài học kinh nghiệm trong

công tác huy động vốn.
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn của Chi nhánh, luận văn đƣa ra
những giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.
5. Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại.
- Bằng cách sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu mới để tiếp cận vấn đề, số liệu
tác giả thu thập cũng cập nhật hơn (từ năm 2009 - 2013, số liệu điều tra vào tháng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
12 năm 2013). Ngoài ra, các phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu cũng đƣợc áp
dụng linh hoạt để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại BIDV
Phúc Yên, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị
đối với Chính phủ và NHNN và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phúc Yên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.
Chƣơng 4: Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại
* Khái quát chung về ngân hàng thương mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ra đời và phát triển là kết quả của q trình
phát triển nền kinh tế hàng hóa. Đƣợc coi là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa,
NHTM đã tồn tại nhƣ là một tất yếu lịch sử trong đời sống kinh tế xã hội.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về NHTM. Theo Peter S.Rose trong cuốn
quản trị ngân hàng thƣơng mại, ông viết: "Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết
kiệm và dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ
một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế". [Peter S.Rose, 2004, tr. 7]
Ở Việt Nam khái niệm NHTM đƣợc chỉ rõ trong Luật các TCTD năm 2010
nhƣ sau: "Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận" [Điều 4; khoản 3]
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về NHTM giữa các nƣớc trên thế giới.
Nhƣng có thể hiểu một cách chung nhất: NHTM là một tổ chức tài chính, hoạt động
kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, cung cấp một danh mục sản
phẩm, dịch vụ vơ cùng đa dạng với tính chất chung là nhận tiền gửi để sử dụng vào
mục đích cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác.
- Chức năng của Ngân hàng thương mại

a. Chức năng trung gian tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trị là cầu nối để dẫn vốn giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị là ngƣời đi vay, vừa đóng
vai trị là ngƣời cho vay. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng
thƣơng mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên trong quan hệ là ngƣời gửi
tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay và đảm bảo lợi ích của nền kinh tế;
Ngƣời gửi tiền thu đƣợc lợi từ vốn tạm thời nhàn rỗi của mình thơng qua
khồn tiền gửi. Hơn nữa, Ngân hàng cịn đảm bảo an tồn cho các khoản tiền gửi và
cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Ngƣời đi vay sẽ thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh
toán mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung
ứng vốn tiện lợi chắc chắn và hợp pháp.
Ngân hàng thƣơng mại sẽ tìm kiếm đƣợc lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ
sở để tồn tại và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân
hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q
trình ln chuyển vốn, thúc đầy sản xuất kinh doanh.
b. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của

họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách
hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp
cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể sử
dụng một trong các phƣơng thức để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ
thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
tồn. Chức năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh tốn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
c. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo
tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng
và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử
dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống
NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội.
- Vai trò của Ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát triển
NHTM đã đóng góp vai trị rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền
kinh tế thế giới. Ở tất cả các nƣớc, hệ thống NHTM đã khơng ngừng phát triển,

đóng vai trị tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn
cho các nhà đầu tƣ cần vốn - Đó chính là q trình huy động vốn và sử dụng vốn
của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một lƣợ
:
Một là: Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung vốn cho nền kinh tế.
Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung đƣợc một khối
lƣợng lớn tiền tạm thời nhà rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các
dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp tín dụng cho
các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu cầu
chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trị là ngƣời mơi giới giữa một bên là
những ngƣời có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những ngƣời cần vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành ngƣời khơi thơng và
kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lời. Những
hoạt động đó của NHTM đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những
đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc
tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động
và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp ngƣời lao động có thêm điều kiện
ổn đinh và cải thiện đời sống.
Hai là: Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các
điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận
đƣợc đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hồn trả gốc. Vì vậy để đảm
bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Doanh
nghiệp thì trƣớc khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phƣơng án sử dụng vốn

vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên
quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách
chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng
phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn,
Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Doanh
nghiệp và thông qua hoạt động thanh tốn hộ thì Ngân hàng có thể giúp Doanh
nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là: Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của
vốn đầu tƣ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng

. Hoạt động tín dụng
Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ
dàng, tập trung duy trì lực lƣợng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác
động của Ngân hàng vốn đƣợc dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển ổn định.
: Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát
Với đặc điểm của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt
động chủ yếu là huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh
tốn. Lƣợng tiền trong lƣu thơng đƣợc Ngân hàng kiểm sốt. Thơng qua các khoản
mục của NHTM, NHTW sẽ xác định đƣợc lƣợng tiền mặt đang lƣu thơng trong nền
kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm sốt nhằm đề phịng và hạn chế những ảnh
hƣởng xấu có thể xảy ra. Trƣờng hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ
của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất

chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trƣờng mở để tác động tới NHTM
qua đó làm thay đổi lƣợng tiền trong lƣu thông.
Năm là: Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu- thúc đẩy
phát triển thƣơng mại quốc tế.
Thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hố và
tồn cầu hố thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trị
ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng đóng vai trị rất quan trọng trong việc
đƣa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập vời nền kinh tế thế giới. Bằng các hoạt
động của mình nhƣ tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh tốn, bảo
lãnh… đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hố dịch vụ giữa các quốc gia
với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
- Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động của NHTM rất đa dạng, có thể nói là đa dạng nhất trong các loại
hình doanh nghiệp. Các hoạt động cơ bản của NHTM bao gồm: nhận tiền gửi, thanh
toán, cho vay và đầu tƣ.
Ngày nay, do đòi hỏi ngày càng cao của xã hội, hoạt động của các NHTM
phát triển rất phong phú và đa dạng, bên cạnh các hoạt động truyền thống kể trên
các Ngân hàng thƣơng mại còn thực hiện nhiều hoạt động khác nhƣ: Kinh doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
ngoại tệ, quản lý ngân quỹ hộ, bảo lãnh, bảo quản tài sản hộ, hoạt động uỷ thác và
tƣ vấn, mơi giới đầu tƣ chứng khốn, bảo hiểm, đại lý, góp vốn, mua cổ phần…
a. Nhận tiền gửi
Đây là hoạt động cơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận đƣợc các khoản tiền
gửi từ khách hàng dƣới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, ti


hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng là đến rút tiền ở Ngân hàng. Qua hoạt
động này Ngân hàng đã thu hút một lƣợng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho
các hoạt động của mình nhƣ hoạt động cho vay và thơng qua đó cung cấp phƣơng
tiện thanh toán cho nền kinh tế.
b. Hoạt động tài trợ của NHTM
Trên cơ sở lƣợng tiền gửi từ nền kinh tế mà Ngân hàng đã tiếp nhận và quản
lý đƣợc sau khi trừ đi phần dự trữ cần thiết theo qui định, phần còn lại sẽ đƣợc
Ngân hàng sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do tính đa dạng của
khách hàng và nhu cầu phong phú về phƣơng thức sử dụng tiền tài trợ của khách
hàng nên Ngân hàng đã thiết lập và xây dựng các phƣơng thức tài trợ khác nhau.
* Tài trợ cho các hoạt động của Chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lƣợng lớn của Ngân hàng đã trở thành
trọng tâm chú ý của Chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn của Chính phủ và thƣờng là
cấp bách trong khi thu không đủ chi hoặc thu chƣa đủ thì Chính phủ các nƣớc đều
muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng. Phƣơng thức đƣợc sử dụng
nhiều nhất là Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua bán tín phiếu, trái phiếu hoặc làm
đại lý phát hành các giấy tờ có giá cho Chính phủ, qua nghiệp vụ này một mặt vừa
thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc mặt khác vừa đem lại thu nhập cho Ngân hàng.
* Tài trợ cho nền kinh tế
Để tiến hành hoạt động kinh doanh thì vấn đề sống cịn là phải có nguồn lực
tài chính đủ mạnh, trƣớc hết là dể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mặt khác
là để mở rộng qui mô và tham gia cạnh tranh để đứng vững trong nền kinh tế thị
trƣờng. Nguồn lực này ngồi nguồn vốn tự có của các Doanh nghiệp (thƣờng chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
chiếm tỷ trọng nhỏ), thì phần lớn các doanh nghiệp đều phải dựa và nguồn vốn tín

dụng Ngân hàng. Tuỳ theo nhu cầu và loại hình kinh doanh mà Ngân hàng chấp
nhận cấp tín dụng theo các phƣơng thức khác nhau trên cơ sở thoả mãn các điều
kiện vay vốn do Ngân hàng đƣa ra. Khi thực hiện nghiệp vụ này thì nó đem lại lợi
nhuận rất lớn cho Ngân hàng và đây là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng.
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng trong một khoảng thời
. Đây là phƣơng thức phổ biến nhất trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng.
Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn kéo dài trên cơ sở
hợp đồng c
. Trong thời
hạn cho thuê
.
Góp vốn đầu tƣ: Là hình thức Ngân hàng cùng với một số đối tác cùng góp
vốn để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Có thể là hình thức đầu tƣ trực
tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp, và Ngân hàng đƣợc hƣởng quyền lợi và nghĩa vụ nhƣ
một cổ đông thƣờng.
Mua nợ: Ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng thơng qua việc mua lại các
khoản nợ, hay chiết khấu các chứng từ có giá.
c. Mua bán ngoại tệ
Đây là hình thức Ngân hàng làm trung gian trong việc chuyển đổi các đồng
tiền của các quốc gia với nhau theo nhu cầu của khách hàng dựa trên tỷ giá mua bán
các đồng tiền đó với nhau. Qua hoạt động này Ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận từ
chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán. Số lƣợng ngoại tệ mà Ngân hàng mua
đƣợc có thể dùng để cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu vay bằng ngoại tệ
hoặc dùng để thanh toán trong các giao dịch bằng ngoại tệ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


12
d. Các dịch vụ của Ngân hàng
- Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn hộ.
Thơng qua việc thu hút khách hàng (Cá nhân hoặc tổ chức) mở tài khoản
giao dịch tại Ngân hàng, Ngân hàng sẽ quản lý tài khoản của khách hàng và tiến
hành chi trả tiền hàng hóa dịch vụ cũng nhƣ thu hộ các khoản phải thu của chủ tài
khoản theo lệnh của họ. Thực hiện nghiệp này một mặt Ngân hàng giúp khách hàng
giảm bớt đƣợc chi phí trong q trình thanh toán, mặt khác Ngân hàng tập trung
đƣợc một lƣợng tiền lớn trong nền kinh tế để sử dụng cho các hoạt động của mình.
- Bảo quản vật có giá
Đây là một dịch vụ mang lại thu nhập khá cao cho các Ngân hàng. Trên thế
giới dịch vụ này rất phát triển. Nội dung của nghiệp vụ này là các Ngân hàng cho
khách hàng thuê két của Ngân hàng để bảo quản tài sản của mình và thu phí từ hoạt
động cho thuê đó.
- Dịch vụ bảo lãnh
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của các tổ chức tín dụng với
bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Muốn vay khách hàng phải có
đƣợc sự đồng ý của Ngân hàng, nó phải tn theo một qui trình bảo lãnh riêng. Khi
Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng thì Ngân hàng đƣợc hƣởng một
khoản phí gọi là phí bảo lãnh, mức phí này tuỳ thuộc vào mức độ rủi ro của từng
hợp đồng bảo lãnh.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn đầu tƣ
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, Ngân hàng có rất nhiều chun gia về
quản lý tài chính vì vậy có rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ Ngân hàng
quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Ngân hàng sẵn sàng tƣ vấn về đầu
tƣ, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sáp nhập doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khốn.
Với trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên và hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật, Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng các thơng tin về chứng khốn và đầu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
tƣ chứng khoán nhƣ các danh mục đầu tƣ, quản lý tài khoản, mua bán hộ, bảo quản
chứng khoán…
- Cung cấp dịch vụ đại lý
Nhiều Ngân hàng trong quá trình hoạt động khơng thể thiết lập chi nhánh
hoặc văn phịng ở khắp mọi nơi, nhiều Ngân hàng (thƣờng là các Ngân hàng lớn)
cung cấp dịch vụ đại lý cho các Ngân hàng khác nhƣ thanh toán hộ, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, làm Ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ…
1.2. Huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức huy động vốn, cho vay, đầu tƣ
và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân
hàng thƣơng mại, đóng vai trò quan trọng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của
ngân hàng. Nghiên cứu huy động vốn là một việc làm hết sức cần thiết để qua đó có
những phƣơng pháp quản lý cũng nhƣ sử dụng một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, là một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Nguồn
vốn của ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập và
huy động đƣợc, đóng vai trị quan trọng quyết định sự tồn tại của ngân hàng, là cơ
sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, quyết định quy mơ tín dụng và
các hoạt động khác của ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Để bắt đầu hoạt động ngân hàng phải có một lƣợng vốn nhất định. Đây là
loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành trang thiết bị, nhà cửa cho

ngân hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng tùy
theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát
triển của thị trƣờng.
a. Nguồn vốn hình thành ban đầu
Tùy theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn gốc hình thành vốn ban
đầu khác nhau. Nếu là ngân hàng thuộc sở hữu nhà nƣớc, ngân sách Nhà nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
cấp. Nếu là ngân hàng cổ phần, các cổ đông đóng góp thơng qua mua cổ phần
hoặc cổ phiếu. Ngân hàng liên doanh do các bên liên doanh góp; ngân hàng tƣ
nhân là vốn thuộc sở hữu tƣ nhân.
b. Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng vốn chủ theo nhiều phƣơng
thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể:
- Nguồn từ lợi nhuận: Trong điều kiện thu nhập ròng lớn hơn khơng, chủ
ngân hàng có xu hƣớng gia tăng vốn bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng
thành vốn đầu tƣ. Tỷ lệ tích lũy tùy thuộc vào cân nhắc của chủ ngân hàng về tích
lũy và tiêu dùng. Những ngân hàng lâu năm, thu nhập ròng lớn, nguồn vốn tích lũy
từ lợi nhuận sẽ cao so với vốn của chủ hình thành ban đầu.
- Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở
rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị, hoặc để đáp ứng yêu cầu gia
tăng vốn của chủ do Ngân hàng Nhà nƣớc quy định… Đặc điểm của hình thức huy
động này là khơng thƣờng xun, song giúp cho ngân hàng có đƣợc lƣợng vốn sở
hữu lớn vào lúc cần thiết.
c. Các quỹ
Ngân hàng có nhiều quỹ, mỗi quỹ có mục đích riêng. Trƣớc tiên là quỹ dự
phịng tổn thất. Quỹ này đƣợc trích lập hàng năm và đƣợc tích lũy lại nhằm bù đắp

những tổn thất xảy ra. Quỹ bảo toàn vốn nhằm bù đắp hao mòn của vốn dƣới tác
động của lạm phát. Quỹ thặng dƣ là phần đánh giá lại tài sản của ngân hàng và
chênh lệch giữa thị giá và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu mới. Tùy theo
quy định cụ thể của từng nƣớc, các ngân hàng còn có thể có quỹ phúc lợi, quỹ khen
thƣởng, quỹ giám đốc…
Các quỹ của ngân hàng thuộc sở hữu của chủ ngân hàng. Nguồn hình thành
các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng.
d. Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
Một số khoản vay trung và dài hạn của ngân hàng thƣơng mại đƣợc ngân
hàng quy định có thể chuyển đổi thành vốn cổ phần. Đây là khoản nợ lƣỡng tính.
Do tính chất này mà Ngân hàng trung ƣơng nhiều nƣớc xếp chúng vào vốn chủ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15
hữu loại 2 với tỷ lệ 50% để tính tỷ lệ an toàn vốn chủ sở hữu.
1.2.2.2. Vốn nợ
a. Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng
thƣơng mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài
khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng
huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cƣ.
- Tiền gửi thanh toán
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi tiền vào ngân hàng để nhờ
ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dƣ cho phép, các nhu cầu chi
trả của doanh nghiệp và cá nhân đều đƣợc ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng
tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều đƣợc ngân hàng thực hiện. Các khoản thu
bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể đƣợc nhập vào tiền gửi thanh tốn
theo u cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền này rất thấp, thay vào đó chủ tài

khoản có thể đƣợc hƣởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
- Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ đƣợc
chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt
động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của ngƣời gửi
tiền, ngân hàng đã đƣa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Ngƣời gửi tiền khơng đƣợc
sử dụng các hình thức thanh tốn đối với tiền gửi thanh toán đế áp dụng đối với loại
tiền gửi này, nếu cần chi tiêu ngƣời gửi tiền phải đến ngân hàng để rút tiền ra. Tuy
không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh tốn, song tiền gửi có
kỳ hạn đƣợc hƣởng lãi suất cao hơn tùy theo độ dài của kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
Các tầng lớp dân cƣ đều có các khoản thu nhập tạm thời chƣa sử dụng.
Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm
nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với các khoản tiết kiệm, đặc
biệt là nhu cầu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

16
hàng đều cố gắng khuyến khích dân cƣ thay đổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại
nhà, bằng cách mở rộng mạng lƣới huy động, đƣa ra các hình thức huy động đa
dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn.
- Tiền gửi của các ngân hàng khác
Nhằm mục đích nhờ thanh tốn hộ và một số mục đích khác ngân hàng
thƣơng mại này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy nhiên, quy mô nguồn này
thƣờng không lớn.
b. Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của ngân hàng thương mại
- Vay Ngân hàng Nhà nƣớc.
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của ngân

hàng thƣơng mại. Trong trƣờng hợp thiếu hụt dự trữ, ngân hàng thƣơng mại thƣờng
vay Ngân hàng Nhà nƣớc. Hình thức vay chủ yếu của ngân hàng Nhà nƣớc là tái
chiết khấu. Các thƣơng phiếu đã đƣợc các ngân hàng thƣơng mại chiết khấu trở
thành tài sản của họ. Khi cần tiền, ngân hàng mang những thƣơng phiếu này lên tái
chiết khấu tại ngân hàng Nhà nƣớc. Thông thƣờng ngân hàng Nhà nƣớc tái chiết
khấu cho những thƣơng phiếu có chất lƣợng và phù hợp với mục tiêu của ngân hàng
Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
- Vay các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay mƣợn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín
dụng khác trên thị trƣờng liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vƣợt yêu
cầu do có kết cấu dƣ gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho
vay sẽ có thể sẵn lịng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn.
Ngƣợc lại, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mƣợn tức thời để
đảm bảo thanh toán. Nhƣ vậy, nguồn vay mƣợn từ các ngân hàng khác là để đáp
ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, và trong nhiều trƣờng hợp nó bổ sung hoặc
thay thế cho nguồn vay mƣợn từ ngân hàng Nhà nƣớc.
- Vay trên thị trƣờng vốn
Giống nhƣ các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mƣợn bằng cách
phát hành các giấy tờ nợ trên thị trƣờng vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×