Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ ĐỨC BÁ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ ĐỨC BÁ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410



Quyết định giao đề tài:

614/QĐ-ĐHNT ngày 11/5/2018

Quyết định thành lập hội đồng:

296/QĐ-ĐHNT ngày 12/03/2019

Ngày bảo vệ:

23/3/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Phịng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HỊA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số
liệu thu thập và kết quả đánh giá, phân tích trong luận án là trung thực, và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Khánh Hịa, tháng 4 năm 2019
Tác giả

Lê Đức Bá


iii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “ Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của ngành
Nông nghiệp tỉnh Nghệ An” là kết quả của quá trình cố gắng, học tập của bản
thân và được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên khích lệ của các thầy cơ, bạn bè,
đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và
viết luận văn này.
Trước tiên, tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Cô giáo TS Tô
Thị Hiền Vinh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông
tin khoa học cần thiết để tơi hồn thành luận văn này. Bản thân tơi cũng đã học
hỏi được rất nhiều từ Cô về kiến thức chuyên môn từ lý thuyết đến áp dụng thực
tiễn; về tác phong, phương pháp làm việc hiệu quả và nhiều điều bổ ích khác.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Nha Trang,
khoa sau đại học và quý Thầy, Cô giáo khoa Kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi
và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học này.
Cuối cùng tơi xin dành lời cảm ơn đặc biệt tới bố mẹ, anh chị em và gia
đình tôi; lời cảm ơn sâu sắc tới những bạn bè, đồng nghiệp và đơn vị tôi đang
công tác đã giúp đỡ, động viên tơi trong q trình học tập và thực hiện Luận văn.
Khánh Hòa, tháng 4 năm 2019
Tác giả

Lê Đức Bá

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................8
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................8
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 8
1.1.2. Vai trò, đặc điểm và chức năng của đầu tư xây dựng cơ bản ....................... 9
1.1.3. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............. 13
1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh .................................16
1.2.1. Vai trò của quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách cấp tỉnh ...................... 16
1.2.2. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh ............... 16
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh ........ 18
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước vào đầu tư xây dựng cơ bản ngành
nông nghiệp cấp tỉnh ....................................................................................................23
1.3.1. Khái niệm hiệu quả vốn đầu tư XDCB ....................................................... 23
1.3.2. Đặc trưng của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB ngành nông nghiệp ........... 23
1.3.3. Vai trò của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB ngành nông nghiệp .......... 24
1.3.4. Hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông nghiệp từ ngân sách nhà
nước .................................................................................................................... 25
1.3.5. Nội dung đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông
nghiệp từ ngân sách nhà nước ở cấp tỉnh ............................................................. 26
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư xây
dựng cơ bản ngành nông nghiệp .......................................................................... 28


v


1.3.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông
nghiệp từ ngân sách nhà nước .............................................................................. 31
1.4. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước và một số nước về sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................................................... 34
1.4.1. Kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố trong nước ....................................... 34
1.4.2. Kinh nghiệm của một số nước châu Á ........................................................ 36
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH
NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 ........................................................................ 38
2.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An cần quan tâm từ góc
độ sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ....................................... 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 38
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................... 39
2.1.3. Tình hình phát triển ngành ngành nơng nghiệp tỉnh Nghệ An ............................ 42
2.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An .............................................................................. 44
2.2.1.Vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế .................................................... 44
2.2.2. Vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế quốc dân ................................................... 46
2.3. Đánh giá công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An ....................................................... 47
2.3.1. Công tác lập kế hoạch đầu tư ..................................................................... 47
2.3.2. Công tác lập dự án đầu tư ................................................................................... 50
2.3.3. Công tác thẩm định dự án đầu tư ....................................................................... 51
2.3.4. Cơng tác thực hiên kế hoạch .............................................................................. 53
2.3.5. Quy trình và thủ tục thanh toán .......................................................................... 59

2.3.6. Kiểm tra, kiếm sốt thực hiện kế hoạch, chất lượng cơng trình xây dựng ............. 61
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư xây
dựng cơ bản ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An .................................................... 63
2.4.1. Công tác quy hoạch và kế hoạch đề ra ............................................................... 63

vi


2.4.2. Hệ thống các chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng ....................................65
2.4.3. Các chính sách kinh tế ........................................................................................65
2.4.4. Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp. ................66
2.4.5. Môi trường cạnh tranh trong đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông nghiệp của Nhà
nước ..............................................................................................................................67
2.5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách
nhà nước của tỉnh Nghệ An ................................................................................ 67
2.5.1. Các chỉ tiêu hiệu quả về vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp về kinh tế ...... 67
2.5.2. Các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông nghiệp về
xã hội ............................................................................................................................70
2.5.3. Các chỉ tiêu kết quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp về môi trường ..............74
2.6. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An ..................................................... 75
2.6.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................................75
2.6.2. Tồn tại, hạn chế ......................................................................................... 76
2.6.3. Những nguyên nhân của các hạn chế .......................................................... 77
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN TỚI .................... 79
3.1. Mục tiêu .................................................................................................................79
3.2. Một số hàm ý chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

từ ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An ..................................79
3.2.1. Các giải pháp chung ................................................................................... 79
3.2.2. Các giải pháp cụ thể ................................................................................... 80
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................94
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOT

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSĐP


Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

NXB

Nhà xuất bản

QLNN

Quản lý nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

UBND

Ủy ban nhân dân


USD

Đô la Mỹ

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu chuyển dịch kinh tế của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 – 2017 ............40
Bảng 2.2: Cơ cấu diện tích đất tự nhiên của tỉnh Nghệ An ................................... 42
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp của tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017 ........................................................................... 43
Bảng 2.4. Tổng hợp số dự án đầu tư giai đoạn 2014 – 2017 tỉnh Nghệ An ........... 44
Bảng 2.5. Phân loại cơ cấu tổng sản phẩm của các thành phần kinh tế ................. 45
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế quốc dân 2014 - 2017 .............. 46
Bảng 2.7. Danh mục quy hoạch phát triển nông nghiệp Nghệ An ........................ 47
Bảng 2.8. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm cho ngành nông nghiệp (2014 2017) .............................................................................................................................49
Bảng 2.9. Giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản cho nông
nghiệp giai đoạn 2014 - 2017 .......................................................................................49
Bảng 2.10. Kết quả thẩm định các dự án xây dựng cơ bản mới hàng năm ngành nông
nghiệp (2014 - 2017) ....................................................................................................53
Bảng 2.11. Giá trị sau đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông nghiệp
(2014 - 2017) ................................................................................................................54
Bảng 2.12. Hình thức đầu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ngành nông
nghiệp (2014 - 2017) ........................................................................................... 55
Bảng 2.13. Giá trị các gói thầu đầu tư XDCB ngành nông nghiệp giai đoạn 2014 2017 phân theo hình thức thầu ............................................................................. 56

Bảng 2.14. Số năm chậm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ngành ngành
nông nghiệp (2014 - 2017) ................................................................................... 57
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện cơng tác quyết tốn giai đoạn 2014 - 2017 ............ 58
Bảng 2.16. Kết quả thanh toán vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho nông
nghiệp phân theo nguồn, giai đoạn 2014 - 2017 ................................................... 58
Bảng 2.17. Danh mục quy hoạch phát triển nông nghiệp Nghệ An ...................... 64
Bảng 2.18. Sản lượng một số nông sản tiêu biểu của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 2017 .................................................................................................................... 72

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Vấn đề sử dụng hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN đang là vấn đề thời
sự, đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết trên phạm vi cả nước. Đánh giá chung về
tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN hiện nay là hiệu quả chưa cao,
lãng phí, thất thốt. Ngun nhân được phân tích do chế độ chính sách nhiều bất
cập, trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan trong đầu tư XDCB
không rõ ràng, quyền hạn của chủ đầu tư quá nhiều nhưng lại thiếu trách nhiệm,
năng lực của nhà thầu, nhà tư vấn và đội ngũ cán bộ hạn chế. Quản lý, sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Nghệ An mặc dù đạt được một số kết quả
song vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.
Trên cơ sở phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trong ngành nông nghiệp của tỉnh Nghệ An, đánh giá những hạn chế, các nhân
tố ảnh hưởng, những thuận lợi, khó khăn hiện tại giúp tác giả đề xuất một số giải
pháp để sử dụng hiệu quả hơn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực nơng nghiệp của tỉnh, góp phần quan trọng trong nhiệm vụ quản lý các
dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN do Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Nghệ An được giao làm chủ đầu tư. Với việc nghiên cứu các vấn
đề chi tiết, cụ thể hơn về công tác sử dụng vốn, chứ không đi sâu về kỹ thuật xây
dựng như một số nghiên cứu về quản lý dự án, các giải pháp cụ thể về nội dung

công tác sử dụng vốn đầu tư XDCB và những vấn đề về vốn trong quy trình
thực hiện dự án, tác giả tin rằng công tác sử dụng vốn đầu tư từ NSNN của Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An thời gian tới sẽ được hoàn
thiện đảm bảo tiết kiệm nguồn vốn, mang lại hiệu quả đầu tư các cơng trình do
Sở Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An làm chủ đầu tư. Các chế
độ, chính sách liên quan về xây dựng, chưa quy định trách nhiệm cụ thể của các
chủ sở hữu vốn, nhất là vốn NSNN là kẽ hở trong luật gây tình trạng kém hiệu
quả, thất thốt, lãng phí vốn đối với các dự án sử dụng vốn NSNN...chưa có sự
thống nhất giữa các cơ quan cấp bộ như Bộ Xây dựng và Bộ tài chính, nhiều văn
bản chồng chéo nội dung, khó thực hiện...chế độ chính sách thay đổi liên tục,
biến động giá vật liệu, nhân công, máy mà cơng trình xây dựng kéo dài nhiều
x


năm, việc áp giá điều chỉnh tính tốn cho từng giai đoạn phức tạp...quyết định
đầu tư phải bảo đảm quyết định trúng, kịp thời, hiệu quả. Đây là khâu quan
trọng có ý nghĩa tiên quyết. Nếu việc quyết định đầu tư sai lầm sẽ dẫn tới lãng
phí rất lớn. Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định phê duyệt dự án đầu tư,
xây dựng áp dụng quy chế tuyển chọn các đơn vị tư vấn trên cơ sở cạnh tranh
rộng rãi. Kịp thời công bố giá nhân công, ca máy và vật tư theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng và giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc
lập đơn giá hay điều chỉnh chi phí nhân cơng cho các dự án đăng tải các thông
tin cụ thể về các đơn vị tư vấn, năng lực thiết bị kỹ thuật và quản lý của các đơn
vị thi công trên các phương tiện thông tin của tỉnh, nhất là trên trang thông tin
điện tử của tỉnh. Về hướng dẫn giám sát đánh giá thực hiện đầu tư cần có tiêu
chí cụ thể về hiệu quả sử dụng vốn làm sao xếp hạng được chất lượng và trình
độ quản lý vốn của các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án (như là xếp hạng
doanh nghiệp) để có phân giao nhiệm vụ chủ đầu tư hợp lý hoặc tiến tới là
cạnh tranh lành mạnh về đấu thầu quản lý dự án. Nâng cao chất lượng công
tác giám sát đánh giá đầu tư, rà soát và chấn chỉnh các khâu trong hoạt động

đầu tư và xây dựng.
Đặc biệt quan tâm chỉ đạo cơng tác giải phóng mặt bằng. Tỉnh cần tập
trung chỉ đạo sát sao, kiên quyết với các cơ quan chức năng liên quan đến công
tác đền bù, giải phóng mặt bằng đặc biệt là UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Không cho thực hiện những dự án mà phương án giải phóng mặt bằng di dân
không khả thi. Dành vốn để tập trung đầu tư các khu di dân tái định cư, đảm bảo
đáp ứng nhu cầu tái định cư hiện tại và trong những năm tiếp theo. Về phía các
sở chun mơn và Kho bạc Nhà nước tăng cường công tác tập huấn, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan, các cán bộ quản lý dự án đầu tư; việc
bố trí khu các dự án phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý vốn tránh
bố trí vốn tràn lan, theo cơ chế "xin - cho", "chạy vốn" làm kém hiệu quả của
đồng vốn đầu tư; đổi mới cải cách hành chính, rút ngắn thời gian và thủ tục,
nâng cao chất lượng thẩm định dự án, thẩm tra thiết kế cơ sở, thẩm tra và phê
duyệt quyết tốn vốn cơng trình hồn thành; đẩy mạnh cơng tác kiểm tra,
xi


giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, việc chấp hành quy trình, quy phạm, kiểm
định chất lượng xây dựng các cơng trình nhằm nâng cao chất lượng xây dựng
cơng trình và trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng; cơng
tác thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước cơ bản đã
có nhiều đổi mới, giảm bớt thủ tục hành chính, tuy nhiên vẫn cịn nhiều
trường hợp chậm thanh tốn vốn làm chậm tiến độ giải ngân, thiệt hại kinh tế
cho nhà thầu./.
Từ khóa: Đầu tư xây dựng cơ bản, ngân sách nhà nước

xii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình
xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra
các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư xây dựng
cơ bản của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở
vật chất sản xuất kinh doanh cho sự phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản
để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Bất cứ một ngành, một lĩnh
vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố
định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm.
Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi
năm cho đầu tư xây dựng cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng
trong toàn bộ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở Việt Nam.
Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình nơng nghiệp
phát triển nơng thơn, nhà máy, đường giao thơng ... đưa lại nhiều lợi ích kinh tế
- xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản của
nhà nước ở nước ta cịn thấp, thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu
tư khép kín, manh mún, đầu tư dàn trải, thất thốt, lãng phí, tiêu cực, tham
nhũng ... Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc
thù, phức tạp và luôn luôn biến động, nhất là trong điều kiện môi trường pháp
lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế cịn chưa hồn chỉnh thiếu đồng bộ và
ln thay đổi như ở nước ta hiện nay.
Nghệ An là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước 1.648.997,1 ha,
trong đó diện tích nơng nghiệp 1.249.176,1 ha, chiếm 75,75%, khu vực nơng
thơn 2.578.797 người, chiếm 84,9% dân số tồn tỉnh. Vì vậy, nơng nghiệp,
nơng thơn có vai trị, ý nghĩa đặc biệt quan trọng về an sinh xã hội, phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh. Trong những năm qua,
đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, đầu tư xây dựng cơ bản trong ngành nơng
nghiệp nói riêng đã góp phần khơng nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền
1



kinh tế của tỉnh Nghệ An. Là tỉnh có diện tích rộng, dân số đơng, có nhiều tiềm
năng phát triển chưa được khai thác và sử dụng hết thì việc đầu tư vào công tác
xây dựng cơ bản của ngành nông nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng và cần
thiết trong công cuộc phát triển nông nghiệp cũng như nền kinh tế - xã hội của
tỉnh nhà. Tỉnh đã chú trọng đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản trong ngành nông nghiệp và đã có những thành quả nhất định, nhờ
đó mà tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đã đạt được khá cao so với mức bình
quân chung của cả nước trong nhiều năm.
Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản trong ngành nông nghiệp
vẫn chưa đạt được mục tiêu đề ra. Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh
tế còn chậm, khối lượng vốn đầu tư được huy động còn hạn hẹp so với nhu cầu
vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác, tình trạng thất thốt,
lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước còn diễn ra khá phổ biến trên phạm vi cả nước cũng như tỉnh Nghệ An,
làm cho vốn đầu tư sử dụng chưa đạt hiệu quả cao. Đây là một vấn đề ngày càng
trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần được sự quan tâm giải quyết của
Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành của tỉnh Nghệ An nói riêng.
Do đó, việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng và nghiên cứu một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành nông nghiệp là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay để tỉnh
Nghệ An có thể phát triển đúng với tiềm năng và thế mạnh của mình. Xuất phát từ
thực tế đó, việc chọn đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An" để
nghiên cứu là cần thiết và hữu ích, nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lược
phát triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới trong bối cảnh hội
nhập quốc tế hiện nay trên địa tỉnh Nghệ An.
2.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước nói chung và

tăng cường quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực nông nghiệp nói riêng đã và đang được rất nhiều nhà quản lý kinh tế và học
2


viên nghiên cứu. Có một số cơng trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến
quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước như:
- Nguyễn Thị Phương Loan (2012), “Nguyên cứu các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư để phát triển nông thôn
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”; luận
văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh. Sau khi phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về các dự án
đầu tư bằng nguồn ngân sách trên địa bàn huyện, tác giả đã nêu ra được các tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý nhà nước về các dự án đầu tư để phát triển nông nghiệp bằng nguồn
ngân sách trên địa bàn một huyện.
- Trần Đức Thuần (2014), "Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam”; luận
văn thạc sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trong luận văn, tác giả đã trình
bày cụ thể thực trạng (kết quả đạt được; hạn chế, khó khăn và ngun nhân)
cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Qua đó, tác giả đã gợi ý một số hàm ý chính
sách nhằm tăng cường cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông
nghiệp từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Bùi Thế Học (2015), “Tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”; luận văn thạc
sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên trường đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh. Tác

giả đã nêu ra được một số chính sách nhằm tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản sau khi đã phân tích cụ thể tỉnh hình quản

lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Nguyễn Bá Thế (2015) “Tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả
vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An”; luận
văn thạc sĩ, trường Đại học Mỏ địa chất. Tác giả của Luận văn đã phân tích được
thuận lợi, khó khăn đối với q trình phát triển kinh tế của Thị xã Hoàng Mai,
3


tỉnh Nghệ An; thực trạng phát triển kinh tế xã hội; kết quả đạt được, hạn chế, tồn
tại trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Từ đó, gợi ý một số chính
sách hợp lý nhằm tăng cường công tác quản lý, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại địa phương.
- Đoàn Phan Anh (2017), “Hoàn thiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn ngân sách xã, phường tại thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình”, luận văn thạc
sỹ, trường Đạo học Kinh tế - Đại học Huế. Tác giả đã phân tích chi tiết thực
trạng quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách xã,
phường tại thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đưa ra một số mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp cụ thể, khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách xã, phường
tại địa phương.
Qua việc tìm hiểu cho thấy, phần lớn các cơng trình nghiên cứu và các bài
viết trên đều tập trung nghiên cứu về quản lý, sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư XDCB vĩ mô và quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư
XDCB nói chung hoặc quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB cho
một địa phương đơn lẻ hoặc mới chỉ ra giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả vốn
ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB áp dụng cho từng vùng, miền cụ thể; các
cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau về quản lý,
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB nhưng những vấn đề nghiên
cứu chưa đi sâu vào lĩnh vực nơng nghiệp. Có thể thấy chưa có luận án hay đề tài

nghiên cứu nào đề cập đến "Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An".
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của đề tài luận văn là đánh giá được hiệu quả công tác sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp
tỉnh Nghệ An, tồn tại, hạn chế trong sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ngành nông nghiệp từ ngân sách nhà nước của tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở đó, đề
xuất một số hàm ý chính sách có căn cứ khoa học và tính khả thi góp phần tăng
cường hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
4


3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN trong ngành nơng nghiệp của địa phương hiện nay.
- Phân tích thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơ bản của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017.
- Đánh giá công tác sử dụng vốn đầu tư cơ bản từ ngân sách nhà nước
trong ngành nông nghiệp của tỉnh Nghệ An; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách cụ thể, thiết thực có căn cứ khoa học
và tính khả thi góp phần tăng cường hiệu quả sử dụng, chống thất thoát vốn
đầu tư xây dựng cơ bản trong ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An trong giai
đoạn hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017 (do Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Nghệ An quản lý).

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Nghệ An. Đề tài tập
trung phân tích các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An trong
thời gian tới (Các số liệu thu thập được do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn quản lý).
- Về thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính bao gồm định hướng cơ sở lý luận, từ đó thu thập,
phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Nghiên
cứu định lượng dữ liệu được lấy từ số liệu tổng hợp từ Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017. Riêng số liệu năm 2017 được
5


ước lượng dựa trên báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của
UBND tỉnh Nghệ An. Sau khi có kết quả điều tra thì tiến hành phân tích, thơng
kê, mơ tả. Trên cơ sở kết quả phân tích, thống kê, tiến hành đánh giá hiệu quả
và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An.
5.2. Nguồn số liệu được sử dụng trong nghiên cứu
- Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ sở kế hoạch và
đầu tư, Cục thống kê tỉnh Nghệ An, website tổng cục thống kê ,
số liệu tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An.
- Nguồn số liệu sơ cấp: Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá có sự
tham gia của các chuyên gia để đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn
2014 - 2017.

6. Câu hỏi nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi:
(1) Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017 như thế nào? Đánh
giá kết quả đạt được.
(2) Công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017 có những tồn tại, hạn chế
như thế nào? Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó là gì?
(3) Những hàm ý chính sách nào có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn tới.
7. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
7.1. Về khoa học
Thông qua hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn, xây dựng
luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An, đề tài
6


góp phần bổ sung, cụ thể hóa, hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn khoa học
sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước trên phạm vi cấp tỉnh ở
Việt Nam.
7.2. Thực tiễn
Đề tài đánh giá được thực trạng, tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản của ngành nông nghiệp tại tỉnh
Nghệ An. Kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà lãnh đạo đưa ra chính sách
phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơ bản của ngành nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An. Ngoài ra, kết
quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy và học tập cho
giảng viên, sinh viên ngành Quản lý kinh tế.

8. Kết cấu của Luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn dự kiến gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác sử dụng vốn đầu từ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trong ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2017.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An
trong thời gian tới.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư cơ bản: là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ)
đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau. Trong hoạt
động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu
lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị,
nhà xưởng, phương tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người
sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của
mình. Xét về mặt tổng thể thì khơng một hoạt động đầu tư nào mà khơng cần phải
có các TSCĐ, nó bao gồm tồn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của
Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ.(
Nguyễn Thị Mai Anh 2012)
- Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới

các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động
đầu tư XDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt….). Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra
các cơng trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật
chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB
là một hoạt động kinh tế.
Hoạt động đầu tư XDCB được quy định tại các văn bản của Nhà nước
như: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình; Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng; Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết hợp đồng xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
8


05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm
định thiết kế cơ sở; Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng; Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD
ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc cơng bố định mức chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng...
1.1.2. Vai trò, đặc điểm và chức năng của đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước là công cụ kinh tế quan trọng
để nhà nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ

mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước.
Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng…mà các thành phần kinh tế khác khơng muốn, khơng thể hoặc
không đầu tư; các dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước được triển khai ở các vị trí
quan trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đầu tư XDCB có vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó
tạo ra các TSCĐ. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải vật
chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các
ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng
mới để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong
và ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
- Đầu tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật
chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, phát triển y tế, văn hố và
9


các mặt xã hội khác. Đầu tư XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xố đói giảm
nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa
phương nghèo, vùng sâu và vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, tạo ra những tác
động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng
của vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xố đói giảm nghèo.
- Đầu tư XDCB của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trị hết sức
quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một tỷ lệ
lớn trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Mặt khác, đầu tư XDCB của
Nhà nước được tập trung vào những cơng trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn
lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống kinh tế - xã hộ.( Nguyễn Thị Mai
Anh 2012)

- Vai trị của đầu tư thơng qua chính sách đầu tư đúng đắn có ý nghĩa
quan trọng, khơng ngừng góp phần mở rộng và nâng cao năng lực sản xuất,
phát triển kinh tế - xã hội có hiệu quả mà cịn khuyến khích đầu tư phát triển
từ các thành phần kinh tế, từ đó làm cho nền kinh tế phát triển có hiệu quả
cao hơn.
- Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học cơng nghệ của đất
nước. Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên
cứu phát minh ra cơng nghệ hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ. Muốn
làm được điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể
phát triển khoa học cơng nghệ.
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng biệt, địi hỏi nhà quản
lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất, cụ thể có các
đặc điểm sau:
- Đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản
xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là một
phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn
trong tương lai.
10


- Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các
lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y
tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh… nên sản phẩm xây dựng cơ bản có
nhiều loại hình cơng trình và mỗi loại hình cơng trình có những đặc điểm kinh tế
kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải phù hợp với đặc
điểm của từng loại hình cơng trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
(Nguyễn Thị Mai Anh 2012)
- Quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới
có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hồn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang

tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất khơng theo dây chuyền hàng loạt mà
mỗi cơng trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào
yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian
khai thác và sử dụng lâu dài, thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn
tuỳ thuộc vào tính chất dự án.
- Q trình đầu tư XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự
án và khai thác dự án. Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có
thời gian dài nhưng lại không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây
ra mâu thuẫn giữa đầu tư và tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tư là q
trình làm bất động hố một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối
tiếp sau này.
- Khi xét hiệu quả vốn đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn
của quá trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực
hiện dự án, tức là việc đầu tư vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian
khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tư XDCB mang lại là hết
sức cần thiết nên phải có phương án lựa chọn tối ưu, đảm bảo trình tự XDCB.
- Đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư chính là
việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những
tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai, “Chưa thật chắc
chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy, có nhà kinh tế đã nói rằng đấu tư
là đánh bạc với tương lai. (Nguyễn Thị Mai Anh 2012)
11


×