Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ MAI DUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ LẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ MAI DUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ LẠT
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101


Mã số học viên:

59CH162

Quyết định giao đề tài:

452/QĐ-ĐHNT, ngày 26/4/2018

Quyết định thành lập HĐ:

1419/QĐ-ĐHNT,ngày 28/11/2018

Ngày bảo vệ:

12/12/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM XUÂN THUỶ
Th.S.HOÀNG THU THUỶ
Chủ tịch Hội đồng:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ KIM ANH

Phịng Đào tạo Sau Đại học:
KHÁNH HỊA – 2018


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Hơm nay, để
hồn thành được luận văn tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân, khơng thể

thiếu cơng lao chỉ bảo tận tình, sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và
bạn bè.
Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và quý thầy
cô trường Đại học Nha Trang, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản trị kinh
doanh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian chúng em
học tập tại trường, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện
báo cáo tốt nghiệp.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Thầy giáo TS. Phạm
Xuân Thủy, thầy đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, định hướng chỉ bảo
để em có thể hồn thành thật tốt báo cáo này.
Bài báo cáo được thực hiện trong thời gian gần 6 tháng. Mặc dù em đã cố
gắng rất nhiều song không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được nhận
những ý kiến đóng góp q báu của thầy cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc.

Học viên thực hiện

i


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt” là cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Xuân Thủy. Tôi xin cam đoan bản luận
văn nay hồn tồn là do tơi thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được
thu thập từ nguồn thực tế và các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ theo
hướng dẫn trong phạm vi hiểu biết của tác giả.
Học viên thực hiện


ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6. Bố cục đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 5
2.1.Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 5
2.1.1 Tín dụng và vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại................................... 5
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại .................................................... 5
2.1.1.2 Phân loại tín dụng NHTM .............................................................................. 6
2.1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại ................................................... 8
2.1.2.Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .......................................................... 12
2.1.2.1.Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng ................................ 12

iii



2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .................... 12
2.1.2.3.Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng ..... 13
2.1.2.4.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng .............................. 15
2.1.2.4.1.Đối với ngân hàng ..................................................................................... 15
2.1.2.4.2.

Đối với nền kinh tế ............................................................................... 15

2.1.2.4.3.

Đối với người đi vay ............................................................................ 16

2.1.3.Xác định các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng .............. 16
2.1.3.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 16
2.1.3.2.Yếu tố khách quan ........................................................................................ 19
2.1.4 Các mơ hình đo lường chất lượng dịch vụ ...................................................... 22
2.1.4.1. Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL .................................................. 22
2.1.4.2. Mơ hình chỉ số hài lịng của khách hàng (CSI Model) ................................ 27
2.1.4.2.1. Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI) ...................................................... 27
2.2.Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................ 31
2.2.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan .............................................................. 31
2.2.2 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 34
2.2.2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 34
2.2.2.2 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 39
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 39
3.2 Thiết kế thang đo và bảng hỏi ............................................................................ 39

3.2.1 Xây dựng bảng hỏi .......................................................................................... 39
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42

iv


3.3.1 Cỡ mẫu............................................................................................................. 42
3.3.2.2 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................................... 42
3.3.2.3 Phương pháp phân tích khám phá nhân tố (EFA) ........................................ 44
3.3.2.4 Phân tích tương quan (Person) ..................................................................... 45
3.3.2.5 Phương pháp phân tích hồi quy .................................................................... 46
3.3.2.6 Phương pháp kiểm định Anova .................................................................... 46
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 48
4.1 Tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam –
chi nhánh Đà Lạt....................................................................................................... 48
4.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương Mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam .......................................................................................................................... 48
4.1.2. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Đà Lạt........................................... 50
4.1.3. Chính sách tín dụng của BIDV Đà Lạt ........................................................... 50
4.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Đà Lạt .......................................... 53
4.1.5. Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Đà Lạt ............................................ 56
4.1.5.1. Phân tích tín dụng theo thời gian cho vay ................................................... 56
4.1.5.2. Phân tích tín dụng theo ngành nghề kinh doanh ......................................... 57
4.1.5.3. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn ..................................................................... 59
4.2 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 60
4.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát.................................................................................... 60
4.2.2. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha...................................................................... 63
4.2.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................... 66

4.2.4. Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................. 69
v


4.3 Đánh giá thực trạng chung về hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV – Chi
nhánh Đà Lạt ............................................................................................................ 71
4.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................. 71
4.3.2. Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 72
4.3.2.1.Hạn chế, tồn tại ............................................................................................. 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ......................................................... 74
5.1. Định hướng phát triển của BIDV ...................................................................... 75
5.2. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của BIDV ................... 75
5.3. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của BIDV Đà Lạt ........................... 76
5.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Đà Lạt ................ 77
5.4.1. Giải pháp về sản phẩm dịch vụ quy trình ....................................................... 77
5.4.2. Tăng trưởng hiệu quả nguồn vốn huy động ................................................... 79
5.4.3. Phát triển chiến lược kinh doanh .................................................................... 80
5.4.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất cho vay .......................................................... 83
5.4.5. Đào tạo và phát triển nhân viên ...................................................................... 83
5.5. Một số kiến nghị ................................................................................................ 84
5.5.1. Kiến nghị đối với Chính phủ. ......................................................................... 84
5.5.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................... 85
5.5.3. Kiến nghị đối với BIDV Đà Lạt ..................................................................... 85
5.6 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................. 87
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 89

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa
Bất động sản
Chi nhánh
Doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Nhà nước
Nhân viên tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phịng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo

BĐS
CN
DN
KHCN
KHDN
NN
NVTD
NHNN
NHTM
PGD
TCTD

TMCP
TSĐB

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13

Nội dung
Trang
Mô tả các biến trong mơ hình
36
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu
43

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của BIDV Đà Lạt, năm 2015 –
56
2017
Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn của BIDV Chi nhanh Đà
59
Lạt, năm 2015 - 2017
Tình hình dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế của BIDV Đà
60
Lạt năm 2015 – 2017
Tình hình nợ tại BIDV Đà Lạt, năm 2015 – 2017
61
Phân bổ mẫu điều tra theo giới tính
63
Phân bổ mẫu điều tra theo độ tuổi
63
Phân bổ mẫu điều tra theo thu nhập
64
Phân bổ mẫu điều tra theo trình độ học vấn
64
Phân bổ mẫu điều tra theo nghề nghiệp
65
Các hệ số Cronbach’s alpha sau khi đã được điều chỉnh
66
Kiểm định KMO và Bartlett's Test
69
Kiểm định KMO và Bartlett's Test
71
Kết quả phương trình hồi quy của mơ hình Model Summary
71


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Tên
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 3.1
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4

Nội dung
Trang
Mơ hình chất lượng dịch vụ Parasuraman (1985)
25
Mơ hình SERVQUAL (1985)
26
Mơ hình chỉ số hài lịng khách hàng của Mỹ

30
Mơ hình chỉ số hài lịng khách hàng các quốc gia EU
31
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của
32
khách hàng
Nghiên cứu về những yếu tố tác động đến quyết định vay vốn
33
ngân hàng của Christosetal, (2012)
Nghiên cứu về những nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định
33
vay vốn của giới trẻ của Boydetal, (1994)
Quyết định vay vốn ngân hàng của Javalgietal (1989)
34
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của sinh viên
34
trường đại học của tác giả Kazeh and Decker (1993)
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng của H.V.,
35
S. Sheela. R. (2011)
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
36
Quy trình nghiên cứu
40
Quy mô hoạt động của BIDV Đà Lạt, năm 2015 - 2017
57
Lợi nhuận trước thuế của BIDV Đà Lạt, năm 2015-2017
58
Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kỳ hạn của BIDV Chi Nhánh Đà
59

Lạt, năm 2015 – 2017
Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Đà Lạt, năm 2015 – 2017
62

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Với đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt” tác giả thực hiện
nhằm đạt được các mục tiêu sau:
(i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt.
(i) Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà
Lạt.
(iii) Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất những hàm ý quản trị giúp
Ban giám đốc BIDV Chi Nhánh Đà Lạt tham khảo để nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng trong thời gian tới
Qua việc phân tích thực trạng kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Đà Lạt
giai đoạn 2015 - 2017. Qua phân tích có thể thấy những kết quả mà BIDV Đà Lạt
đạt được trong thời gian qua. Tuy nhiên, vẫn cịn bộc lộ một số khó khăn và hạn chế
trong q trình hoạt động từ phía cơ quan quản lý nhà nước, phía khách hàng và đặc
biệt là những vấn đề nội tại của chính bản thân ngân hàng.
Việc đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động của
BIDV Đà Lạt bằng việc kiểm định các thang đo, mơ hình nghiên cứu, phân tích các
yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Kết quả cho thấy có bốn nhóm
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Đà Lạt, gồm có: sản
phẩm quy trình (6 biến), nguồn vốn huy động (5 biến), chiến lược kinh doanh (6

biến), lãi suất cho vay (3 biến).
Từ những cơ sở đó để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng cũng như hoạt động kinh doanh của BIDV Đà Lạt với một số giải
pháp cụ thể sau: Giải pháp về sản phẩm dịch vụ quy trình; Tăng trưởng hiệu quả
nguồn vốn huy động; Phát triển chiến lược kinh doanh; Hồn thiện chính sách lãi
suất cho vay; Đào tạo và phát triển nhân viên

x


xi


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ kéo theo tất cả các ngành
kinh tế phát triển. Đó là sự phát triển lĩnh vực đầu tư và kinh doanh, các doanh nghiệp
trong và ngoài nước được thành lập nhiều hơn, trong đó khơng thể thiếu một doanh
nghiệp đặc biệt, đó là ngân hàng. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, ngành
ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong kết quả đạt được của cả đất nước. Vì vậy hiệu
quả trong hoạt động của ngành ngân hàng được quan tâm.
Đối với Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là quan trọng nhất vì nó mang lại lợi
nhuận chủ yếu (chiếm 60-80% tổng số lợi nhuận của một ngân hàng) nhưng đồng thời
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất của một ngân hàng. Các sản phẩm dịch vụ đang được
ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành công cụ cạnh tranh chủ yếu.
Hơn nữa, pháp luật đang khuyến khích các ngân hàng mở rộng hoạt động, cho phép
ngân hàng mới được thành lập, cho phép ngân hàng nước ngồi có chi nhánh ở Việt
Nam mở rộng dần phạm vi hoạt động. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh gay gắt và

ngày càng quyết liệt hơn bao giờ hết. Hoạt động cho vay của ngân hàng tuy đã đạt
được những thành tựu nhất định nhưng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, thử thách. Vì vậy
vấn đề đặt ra cho các ngân hàng là khơng chỉ tập trung tăng trưởng tín dụng mà cịn
phải nâng cao hiệu quả tín dụng. Nên việc tìm hiểu, phân tích và đánh giá các yếu tố
tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng từ đó có những biện pháp
thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng mang tính cấp thiết.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng vai trị hết sức quan trọng
trong tồn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan trọng của hoạt động tín dụng được thể
hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của
NHTM, bên cạnh đó nhờ hoạt động này mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền
tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như Bảo lãnh, thanh toán quốc tế, chuyển
tiền,… Quan trọng hơn và đáng quan tâm hơn cả là mặt trái của hoạt động này, hoạt
động tín dụng có mang lại hiệu quả cao như vai trị vốn có của nó hay khơng hồn tồn
phụ thuộc vào những rủi ro tiềm ẩn do nó mang lại. Những rủi ro này khơng những
làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà nó làm cho NHTM mất đi tính thanh
khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm, gây ra những tổn thất thậm chí là sự phá sản


2
đối với NHTM
Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay hiệu
quả hoạt động tín dụng đang được quan tâm, giải quyết vì khơng phải ngân hàng nào
cũng làm tốt. Vì vậy đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng là việc làm cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn lớn. Với lý do trên đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt” đã được lựa
chọn đề tài làm luận văn Thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt. Trên cơ sở

đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt.
(i) Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt.
(iii) Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất những hàm ý quản trị giúp Ban
giám đốc BIDV Chi Nhánh Đà Lạt tham khảo để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng trong thời gian tới
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu kể trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẻ
trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau:
(i) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt?
(ii) Mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt?
(iii) Hàm ý quản trị nào giúp Ban giám đốc BIDV – CN Đà Lạt nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt
Đối tượng khảo sát: Khách hàng có quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi

nhánh Đà Lạt
Khung thời gian thu thập số liệu sơ cấp: Tháng 04/2018-10/2018
Khung thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp: Năm 2015 - 2017
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng như sau:
Nghiên cứu định tính: Nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng và hiệu chỉnh các thang đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đã
đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc nghiên cứu tổng quan cơ
sở lý thuyết để đưa ra các giả thuyết và đề xuất mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên
cứu định tính làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi thu thập thông tin để thực hiện nghiên
cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Lạt. Tác giả sử dụng kỹ thuật xử lý và
phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, tiến hành kiểm định thông qua các bước:
Đánh giá độ tin cậy các thang đo bằngkiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA bằng kiểm định KMO, phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu với kiểm định F và Sig.
1.6. Bố cục đề tài
Luận văn được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu


4
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và giải pháp



5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Tín dụng và vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc La Tinh (Creditum) có nghĩa là một sự tin
tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Theo ngơn ngữ tiếng Việt
thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hồn trả cả gốc và lãi.
Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa vốn và
người thiếu vốn cần đầu tư với người cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai người
này khó có thể phù hợp được với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử
dụng vốn; hoặc cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm, nên thỏa
mãn được nhu cầu của cả hai người thì cần thiết phải có một người thứ ba đứng ra tập
trung được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa, cần đầu tư kiếm lãi. Trên cơ
sở số vốn tập trung được phần phối cho những người cần vốn để sử dụng dưới hình
thức cho vay. Người đó khơng ai khác đó là tố chức tín dụng, trong đó chủ yếu là các
NHTM – người mơi giới tài chính trên thị trường tài chính. Việc các NHTM tập trung
vốn dưới hình thức huy động và phân phối vốn dưới hình thức cho vay được gọi là tín
dụng NH.
Tín dụng NH thương mại là quan hệ vay mượn, tạm thời sử dụng vốn giữa các tố
chức và cả nhân dựa trên nguyên tắc hồn trả. Trong nền kinh tế thị trường, nhiều loại
hình tín dụng cùng tồn tại như tín dụng thương mại, tín dụng NH, tín dụng Nhà nước,
tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế,... với những đóng góp to lớn
của chúng trong nền kinh tế quốc dân. Song căn cứ vào chức năng và vai trò của
NHTM trong nền kinh tế thì tín dụng ngân hàng có thể được coi là loại hình tín dụng
quan trọng, phổ biến nhất và thường xuyên được quan tâm nghiên cứu.
Tín dụng ngân hàng là được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng,
một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với một bên là các chủ thể còn

lại của nền kinh tế. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Tuy nhiên, quan niệm phổ biến về tín dụng ngân


6
hàng là: Tín dụng ngân hàng được hiểu là việc đi vay và cho vay của NHTM với các
chủ thể của nền kinh tế.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng NHTM
Có rất nhiều cách để người ta phân loại tín dụng NHTM tùy thuộc vào từng đối tượng
nghiên cứu và mục đích nghiên cứu. Sau đây là một số cách phân loại phổ biến nhất.
Thứ nhất, căn cứ theo thời gian
Theo căn cứ này cho vay được chia thành 3 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: tùy từng quốc gia mà có quy định về thời hạn cho vay
trung hạn khác nhau. Tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng
trung hạn được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tại sản cố định, cải tiến, đổi mới
thiết bị, mở rộng sản xuất,... Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, tín dụng trung hạn
cịn là nguồn hình thành vốn lưu động thương xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập.
- Tín dụng dài hạn: Là tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới. Tín dụng dài hạn có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối đa có thể lên đến 2030 năm, một số trường hợp có thể lên đến 40 năm.
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng và nguồn vốn mà mình
đã có để xác định kỳ hạn một cách hợp lý, tạo điều kiện nguồn vốn vay phát huy được
hiệu quả từ đó tạo điều kiện cho ngân hàng thu hồi được cả gốc và lãi.
Thứ hai, căn cứ theo mục đích sử dụng
Theo mục đích sử dụng, tín dụng được chia thành 2 loại là:

- Tín dụng tiêu dùng: Đây là khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay
dùng cho mục đích tiêu dùng cá nhân như mua sắm nhà cửa, ô tô, xe máy,...
- Tín dụng sản xuất: Đây là khoản tín dụng mà mục đích khách hàng vay vốn của
ngân hàng để mục đích sản xuất chứ khơng phải dùng cho tiêu dùng, họ dùng khoản
vay này để mua máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên nhiên vật liệu,... dùng
cho sản xuất.


7
Thứ ba, căn cứ theo hình thức nghiệp vụ tín dụng
Theo hình thức, tín dụng thường được chia ra làm các loại sau:
- Cho vay: là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là
tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng.
- Chiết khấu thương phiếu: Đây là hoạt động khách hàng đổi thương phiếu mà
mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh do thương phiếu đó chưa
đến hạn để thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ mang thương phiếu
đó đến ngân hàng xin chiết khấu. Nhược điểm của hình thức chiết khấu là khách ln
nhận được giá trị thấp hơn giá trị thương phiếu và ngân hàng trở thành người chủ của
thương phiếu. Ngân hàng không phải là người cho vay đổi với chủ thương phiếu mà
đây là chỉ hình thức trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng thì NH bỏ tiền hiện tại để
thu về một khoản lớn hơn trong tương lai với mức lãi suất nhất định được coi như là
hoạt động tín dụng. Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng ứng tiền cho
người bán và thay thể người mua trả tiền trước cho người bán.
- Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định về thời gian và giá cả... và để được sử dụng
tài sản th đó thì cứ đến hàng tháng, quý hoặc năm tùy theo thỏa thuận giữa hai bên
mà khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng một khoản tiền nhất định.
- Bảo lãnh: là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
cho khách hàng của mình. Mặc dù trong trường hợp này, ngân hàng không xuất tiền ra

trực tiếp cho khách hàng của mình và chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng
khi khách hàng khơng có khả năng chi trả.
Thứ tư, căn cứ theo tài sản đảm bảo
Theo căn cứ này, tín dụng được chia thành 2 loại sau:
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà khi khách hàng muốn vay vốn
của ngân hàng thì khách hàng phải lấy tài sản ra để đảm bảo cho hợp đồng vay vốn.
Tài sản đó có thể là: nhà cửa, máy móc thiết bị, hàng hóa...
Trong trường hợp khách hàng khơng trả được nợ cho ngân hàng thì ngân hàng
có quyền bán các tài sản đảm bảo này để bù vào phần mà khách hàng đã vay mà khơng
đảm bảo thành tốn.


8
- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: Đây là tín dụng khi khách hàng mà vay vốn
ngân hàng thì khơng cần có tài sản thế chấp mà ngân hàng chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng là có thể cho khách hàng vay vốn được. Thông thường, khách hàng muốn
tiếp cận đến khoản tín dụng này thì khách hàng phải có tình hình sản xuất kinh doanh
tốt, có nguồn tài chính dồi dào, có quan hệ với ngân hàng lâu năm.
Thứ năm, căn cứ vào mức rủi ro
Theo căn cứ này thì có các loại tín dụng sau đây:
- Tín dụng lành mạnh: Đây là các khoản tín dụng theo đánh giá của ngân hàng thì
có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.
- Tín dụng có vấn đề: Đây là khoản tín dụng mà theo đánh giá của ngân hàng có
dấu hiệu khơng lành mạnh trong việc thanh tốn cả gốc và lãi vì tình hình tài chính của
khách hàng có vấn đề do khách hàng không bán được hàng, bị thiên tai, lũ lụt, bị rủi ro
trong kinh doanh,...
Thứ sáu, phân loại theo loại tiền cho vay
 Tín dụng bằng nội tệ: Là loại tín dụng mà đồng tiền nhận nợ được tính bằng
đồng tiền của nước sở tại.
 Tín dụng bằng ngoại tệ: Là loại tín dụng mà đồng tiền nhận nợ được tính bằng

ngoại tệ.
Thơng thường, tín dụng bằng nội tệ phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh,
tiêu dùng trong nước cịn tín dụng bằng ngoại tệ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.
Việc phân loại tín dụng theo loại tiền cho vay sẽ giúp ngân hàng xác định nhanh chóng
loại tín dụng nào chiếm ưu thế để kịp thời có biện pháp huy động vốn theo loại tiền và
điều chỉnh chính sách lãi suất, phí tín dụng phủ hợp với xu thế phát triển của nền kinh
tế đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả cho các khoản tín dụng.
2.1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng được xem là loại hình tín dụng quan trọng và phố biến nhất
đối với nền kinh tế, là đầu mối tập hợp và cung ứng vốn cho tồn bộ nền kinh tế. Tín
dụng ngân hàng cũng là “đầu tàu” thúc đẩy các thành phần kinh tế sử dụng vốn có mục
đích và hiệu quả từ góp phần phát triển kinh tế xã hội và tăng cường mối quan hệ giao
lưu, hợp tác kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia. Vai trị của tín dụng NH thể hiện trên
các khía cạnh sau:


9
Thứ nhất, tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn có hiệu quả cho nền kinh tế
Vai trị quan trọng của tín dụng là đáp ứng vốn có hiệu quả và kịp thời để duy trì
quá trình sản xuất, đồng thời góp phần thúc đẩy đầu tư phát triển kinh tế. Quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực tế ln có sự chênh lệch về thời gian cũng như
về khối lượng giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho q trình sản
xuất kinh doanh tiếp theo với lương tiền thu được từ việc tiêu thủ hàng hóa của chu kỳ
sản xuất kinh doanh trước đó. Điều này dẫn tới việc luân chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp lúc thừa lúc thiếu. Vì vậy, khi nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời dư thừa cùng
với các nguồn tiết kiệm nhàn rỗi từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách nhà nước... đã
được NHTM tận dụng huy động và sử dụng vốn huy động đó để đầu tư cho các doanh
nghiệp khác đang trong tình trạng thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá
thu nhập của dân chúng và cho yêu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước trong lúc
chưa có nguồn thu kịp thời... Như vậy ngân hàng đã góp phần điều hịa vốn một cách

có hiệu quả trên phạm vi tồn bộ nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn trong nền
kinh tế
Trong nền kinh tế quốc dân ln có những nguồn vốn tạm thời chưa được sử
dụng bao gồm: vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế từ các quỹ lương, quỹ
khấu hao, quỹ phúc lợi và vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư. Tín dụng
ngân hàng đã động viên tập trung các nguồn vốn đó về một mối thơng qua hoạt động
huy động vốn. Trên cơ sở đó, nguồn vốn sẽ được ngân hàng sử dụng thông qua các
nghiệp vụ sử dụng vốn của mình nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, tránh tình trạng
vốn chết, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Thứ ba, tín dụng thỏa mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế
Trong nền kinh tế luôn tồn tại hai loại cá nhân và tổ chức:
- Các cá nhân và tổ chức tạm thời có một lượng tiền nhàn rỗi do đó họ có nhu cầu
gửi tiền nhằm thực hiện các mục tiêu về an toàn và sinh lời đối với các khoản tiết
kiệm. Trong khi đó một số cá nhân và tổ chức khác lại có nhu cầu sử dụng vốn. Điều
tất yếu là tiền sẽ được chuyển tiền từ nhóm một sang nhóm hai nếu như cả hai cũng
thấy có lợi. Khi hai đối tượng này tiếp xúc với nhau sẽ tạo ra quan hệ tín dụng trực


10
tiếp. Tuy vậy, quan hệ tín dụng trực tiếp có nhiều giới hạn về quy mô, thời gian, không
gian... Điều này đã tạo điều kiện làm nảy sinh các trung gian tài chính.
- Các trung gian tài chính với chuyên mơn hóa trong các hoạt động của mình sẽ
tập hợp những người có nhu cầu tiết kiệm và có những người có nhu cầu đầu tư, bằng
việc đó các trung gian tài chính đã giải quyết được những mâu thuẫn của tín dụng trực
tiếp. Như vậy, thơng qua tín dụng ngân hàng, các NHTM đã làm tăng thu nhập cho
người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm đồng thời làm giảm chi phí tín dụng cho
người đầu tư (làm tăng thu nhập cho người đâu tư) từ đó mà khuyến khích đầu tư.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn
vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một

cách có hiệu quả
Việc tạm thời thiếu vốn để dự trữ hàng hóa, để mở rộng sản xuất thường xuyên
xảy ra ở các doanh nghiệp. Trong trường hợp thiếu vốn phục vụ quá trình sản xuất,
doanh nghiệp phải đi vay vốn ngân hàng. Như vậy, tín dụng ngân hàng đã góp phần
điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được diễn
ra liên tục.
Thơng qua cơ chế sàng lọc và giám sát, Ngân hàng thương mại chỉ cho vay các
dự án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân
phối vốn hiệu quả.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng góp phần kiểm sốt bằng đồng tiền đối với các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Các chủ thể kinh tế khi vay vốn ngân hàng đều phải cam kết thực hiện các điều
kiện mà ngân hàng đưa ra nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, trả
nợ đúng hạn. Ngân hàng thương xuyên giám sát quá trình sử dụng vốn vay. Nếu khơng
thực hiện đúng cam kết thì ngân hàng sẽ phải dùng đến các biện pháp chế tài tín dụng.
Do đó, các chủ thể kinh tế phải tìm mọi biện pháp để tăng hiệu quả sử dụng vốn như
đẩy mạnh vòng quay vốn tăng năng suất, giảm giá thành vừa để nhanh chóng tiêu thụ
sản phẩm để vừa hồn vốn cho ngân hàng, vừa để thu lợi nhuận vì vậy, hiệu quả sử
dụng vốn được nâng cao.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong tổ chức điều hịa lưu
thơng tiền tệ


11
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ của mình, các ngân hàng đã huy động và tập
trung vốn tạm thời nhàn rỗi, đồng thời đã rút ra khỏi lưu thông một bộ phận tiền tệ
không cần thiết (không cân đối với quan hệ tiền – hàng, gây lạm phát nền kinh tế). Mặt
khác, dựa vào quy luật lưu thông tiền tệ trong q trình cân đối nguồn vốn tín dụng với
nhu cầu vay vốn, NHNN thực hiện đưa tiền vào lưu thơng. Do đó, sự vận động của
vốn tín dụng dựa trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế để tổ chức điều hịa lưu

thơng tiền tệ.
Thứ bảy, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn,
là động lực đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế
Hoạt động tín dụng ngân hàng là tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi quy về một mối
để cho các thành phần kinh tế vay. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng khơng phải trải đều
cho các chủ thể có nhu cầu mà phải tập trung vào những chủ thể kinh tế có triển vọng
phát triển sản xuất kinh doanh, các lĩnh vực kinh tế cần được ưu tiên vì chính những
ngành kinh tế đó sẽ thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển, tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thứ tám, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình mở rộng các mối quan
hệ giao lưu kinh tế quốc tế
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình mở rộng mối quan hệ giao lưu
kinh tế quốc tế. Hiện nay việc phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với sự
phát triển kinh tế thế giới, trong đó đầu tư ra nước ngồi và kinh doanh xuất khẩu là
hai lĩnh vực hợp tác quốc tế thông dụng và phổ biển nhất. Vốn là nhân tố quyết định
cho q trình này, nhưng trên thực tế khơng phải một tổ chức kinh tế, một nhà kinh
doanh nào cũng có đủ vốn để hoạt động. Trong hoạt động xuất khẩu, tín dụng ngân
hàng đóng vai trị tài trợ thơng qua cho vay hay mở thư thanh toán... Tạo điều kiện cho
các nước giao lưu hợp tác với nhau về mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh hàng hóa ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thơng qua
hoạt động tín dụng sẽ hỗ trợ về vốn cho các nhà kinh doanh. Điều giúp các doanh
nghiệp sẽ có đủ nguồn lực để cải tiến máy móc, thiết bị, khoa học cơng nghệ, từ đó có
thể nâng cao được năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và uy tín của hàng hóa
Việt Nam trên thị trường quốc tế.


12
2.1.2.Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
2.1.2.1.Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng

Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là
khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã
hội và nhu cầu của khách hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt
được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển
bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng
thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng
quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng... ), nhân tố khách quan (mức độ an
tồn vốn tín dụng, lợi nhuận của hệ biện chứng giữa ngân hàng - khách hàng vay vốn nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía
ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả tín dụng, trong đó có các
chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ:
Chỉ tiêu này được dùng so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao phù hợp với nội lực thì mức độ hoạt
động của ngân hàng thì càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp
nhiều khó khăn.
Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ tăng trưởng
dư nợ (%)

=

Dư nợ năm nay- Dư nợ năm trước
Dư nợ năm trước


x

100%

Kết cấu dư nợ:
Phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ
sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để
cân đối với thực lực của ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức sau:


×