Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Lop 3Tuan 14a.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.8 KB, 19 trang )

Tuần 14:
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Hoạt động tập thể:
Toàn trơng chào cờ
Toán:
Tiết: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng
và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của một vật.
- Học sinh yếu làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
1000g = ?g
1kg = ? g
-> GV nhận xét
II. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số
đo khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và
số đo khối lợng để giải toán có lời văn


- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
1
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì
phải làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới
tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đờng còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đờng nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.

- HS thực hành trớc lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Mĩ thuật:
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 40: ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng,
nắng sớm
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông,
bọn lính)
- Học sinh yếu yêu cầu đọc trơn đoạn 1.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo,
mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một ngời liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
2
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại đợc
toàn bộ câu chuyện "Ngời liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc.
A. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu
chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS đọc đúng một số câu - HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ
đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai
ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở,

đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế
nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi
nhanh nhẹn đi trớc.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất
nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình
tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim
Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
3
- GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo
tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp

- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là một ngời nh thế nào
-> Là một ngời liên lạc rất thông minh,
nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Thể dục:
Toán:
Tiết 67: bảng chia 9
A. Mục đích: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Học sinh yếu làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
4
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn.
Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27

- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi
tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia
9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hớng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép
chia 9.
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân
9 và mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63

45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có
áp dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên
bảng.
- GV gọi HS nhận xét Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
5
Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
Chính tả ( nghe đọc)
Tiết 27: ngời liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:

2. Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Ngời liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ
cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm
giữa (i/y).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1.
- 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS nghe viết.
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà
Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân
vật? Lời đó đợc viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đờng -> là lời
ông Ké đợc viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
6
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đờng ... - HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.

b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. H ớng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD:
Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Tra nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần. - HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: tỉnh (tHành phố) nơi em đang sống
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành
phố.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
- Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
7
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nhận biết đợc một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Tiến hành:
Bớc 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu
các nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói
về những gì quan sát đợc
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi
ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính,
văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bớc 2: GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.

* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo
dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức
khoẻ của nhân dân.
b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em
đang sống.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh
nơi em đang sống.
- Bớc 2: Các em kể lại những gì đã quan sát đợc.
-> HS + GV nhận xét.
IV, Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Thứ t ngày 24 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
Tiết 41: Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4;
2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4 ). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm (đỏ tơi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù ).
- Học sinh yếu đọc trơn 10 câu đầu.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
8
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ? 4(hs)
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm nh thế nào? (1HS )
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc: - HS chú ý nghe.
- GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở
Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ ngời Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai? - Ta: chỉ ngời về xuôi
Mình: chỉ ngời Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
rất đẹp ?

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng .
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc
đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi
giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
ngời Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân
tình chung thuỷ với cách mạng nhớ
ngời đan nón chuốt từng sợi gang
4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng
thơ đầu
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- HS nhận xét, bình chọn.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×