Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

CHẤT độc vô cơ ARSEN (độc CHẤT học) (chữ biến dạng do dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.25 KB, 14 trang )

CHẤT ĐỘC VƠ CƠ
PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP VƠ
CƠ HĨA

ARSEN (As)


ĐẠI
CƯƠNG
Arsen (As) là nguyên tố có thể ở dạng kim
loại hay kết hợp với chất vô cơ hay hữu cơ
(dạng ion)
Nguồn gốc
Tự nhiên: nước ngầm, đất, quặng đồng,
chì, lúa gạo, thực phẩm, keo, chất màu….
với nồng độ thấp.
Dược phẩm:Arsphenamine trị giang mai, arsen
trioxid trị
vảy nến
Thuốc nhuộm:aceto arsenit đồng
sắc tố, thuốc trừ sâu (arsen hydro chì)
trừ cỏ, chất bảo quản gỗ (Arsenat đồng
cromat),
chất
tăng
trọng
gia
cầm
(Roxarsone, nitarsone))



Các dạng arsen

 Arsen kim loại: màu xám
 Arsen trioxid (As2O3 )): thạch tín, nhân ngôn
- Tạo thành do sự oxy hóa As ngoài không khí
- Tan trong nước rất chậm, không màu, không mùi, không
kích ứng
-bay hơi khi đun nóng
Arsenit: As III (muối của acid Arsenơ (H3AsO3)
- Natri arsenit, kali arsenit có trong thuốc diệt cỏ
- Đồng arsenit, đồng acetoarsenit: màu xanh lục, nhuộm giấy
Arsenat: As V (muối của acid arsenic (H3AsO4)
- Natri arsenat, Pb, Ca arsenat : : thuốc trừ sâu, diệt cỏ
- Đồng arsenat: phẩm màu
Arsen sulfur (As2S3,, As2S5): kỹ nghệ sơn, in, thuốc nhuộm
Hydro arsenur (H3As), arsin
- Khí rất độc, có mùi tỏi
- gặp trong sản xuất công nghiệp
Hợp chất Arsen hữu cơ:neosalvarsan, Stovarsol,

sulfarseno,acetylacsan….trị giang mai, ung thư, vẩy
nến (dung dịch fowler)


HOÀN CẢNH NGỘ ĐỘC
Đầu độc: Thường xảy ra vì
- Rất độc, không mùi vị
- có thể gây ngộ độc trường diễn do đào
thải rất chậm
nh

- gây triệu
Phát
hiện:chứng
xét nghiệm
hóa
quật tử
nặng và
tửhọc,
vongkhaikhi
ỏ thi
Tự
tử:những
thuốc liều
trừ sâu, diệt cỏ
uống
Tai biến
- Thực phẩm, Rau quả còn dư lượng thuốc trừ sâu,
diệt cỏ
- Dùng lâu dài hay quá liều các thuốc chứa As
Nghề nghiệp: : làm việc ở lò đúc kim loại. hầm
mỏ, sản xuất thủy
tinh, bán dẫn, thuốc trừ sâu, quặng kẽm và
đồng.
Ôâ nhiễm môi trường: đất, nước ngầm nhiễm As
Vũ khí sinh học


ĐỘC TÍNH
Arsen vô cơ rất độc so với arsen hữu cơ


Cơ chế gây độc:
-

As3+kết hợp với nhóm SH của protein gây ảnh
hưởng chức năng tế bào và rối loạn chuyển
hóa (sinh tổng hợp và hấp thu glucose, oxy hóa
acid béo, các quá trình tạo acetyl CoA…..)gây
hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan.

-

As5+ ức chế enzym Pyruvat dehydrogenase (PDH),
xúc tác phản ứng [O] pyruvat thành acetyl CoA
trong chu trình acid citric gây ức chế hô hấp tế
bào và tạo ATP.

-

Arsen trioxid tác động đến kênh kali, gây rối loạn
hệ thần kinh, tim mạch, tăng huyết áp.


ĐỘC TÍNH
Liều độc:
Arsenit (As III) có độc tính cấp cao hơn 2-10 lần so
với arsenat (As V).
Ngộ độc cấp 100-300mg arsen III(Natri arsenit) có
thể gây chết.
Arsen nguyên tố và các hợp chất arsen là
chất có khả năng gây ung thư

Tiêu chuẩn trong nước uống:<0,01ppm (theo
WHO,EPA)


TRIỆU CHỨNG
NGỘ
ĐỘC
Ngộ độc cấp
- Miệng đắng, rát bỏng, khát nước dữ dội

- chóng mặt , nôn mửa, đau bụng dữ dội,
tiêu chảy toàn nước, phân có máu và
lổn nhổn những hạt trắng như gạo, nước
tiểu sẫm màu (có máu)
- Huyết giải, mất nước, tiểu khó, tứ chi tê
liệt, mạch yếu kiệt sức.
- Ngất,mê sảng, có thể chết sau 5-24h do
hạ huyết áp, sock, trụy tim mạch,


TRIỆU CHỨNG
NGỘ
Ngộ độc bán cấp
ĐỘC
- Nôn,đau bụng, nôn mửa, khát nước, tiêu chảy,

đau đầu
- Các triệu chứng này giảm sau 48h, nhưng sẽ
xuất hiện tiếp các triệu chứng rối loạn thần
kinh, da mẫn đỏ, gan to, mạch yếu, huyết áp

hạ, suy thận, liệt các đầu chi, nước tiểu ít, có
albumin, hồng cầu . Có thể tử vong sau 6-8
ngày
- Di chứng: rối loạn tiêu hóa, liệt đầu chi, suy
thận
Chẩn đoán:


Ngộ độc trường diễn
- Rối loạn tiêu hóa liên tục
- Rối lọan sắc tố da, đen da, sạm da,viêm da kiểu
eczema
- Xuất hiện các mảng dày sừng ở bàn tay,
chân, đường viền
màu trắng trên móng tay, rụng tóc
- Viêm thần kinh ngoại vi, tê tay chân, liệt đầu
chi, họai tử
- Sụt cân, suy nhược tòan thân
- Suy gan thận
- Thiếu máu
- Tiểu đường (do tạo superoxide ảnh hưởng đến
quá trình
tiết insulin của tuyến tụy)


Viền trắng ở
móng

Sạm
da


Mảng dày
sừng

Triệu chứng ngộ độ
mãn arsen

Hoại
tử


ĐIỀU
TRỊ
Loại chất độc ra khỏi cơ thể: gây nôn, rửa
dạ dày, ruột với lòng trắng trứng, thêm các
chất chống arsen
Trung hòa chất độc:
-Liệu pháp chelate: Dimercaprol (BAL) và acid
dimercaptosuccinic (DMSA- Succimer), cô lập arsen ra
khỏi protein máu, dùng để điều trị ngộ độc arsen
cấp. Các chất này có tác động phụ là gây
tăng huyết áp., DMSA monoester là antidote nhiều
triển vọng trong điều trị ngộ độc arsen.
-Chất khoáng bổ sung: Kali có thể làm giảm nguy
cơ loạn nhịp tim do ngộ độc arsen.
- Thẩm phân máu, truyền máu hay thay máu
Chữa triệu chứng: bù nước, thuốc trợ tim,
thuốc lợi tiểu, bảo
vệ gan, điều trị hôn mê, sock, loạn nhịp



KIỂM NGHIỆM
Xử lý mẫu
Vô cơ hóa mẫu bằng hỗn hợp sulfonitric.
Định lượng
Phương pháp Marsh
Nguyên tắc: Khử hợp chất arsenic bằng H mới sinh thành
H3As bay
lên
H2SO
+
Zn
+
ZnSO4
4
2H
H3AsO4
+ 8H
+
4H2O
H3As
Khí H3As đi qua ống thủy tinh và đốt
As kim loại thành
0 C
vòng
600
Đốt
xuất hiện hạt trắng (As2O3) có hình
đen
nhẹ óng ánh dạng đặc biệt

So sánh ống thử với giai mẫu
Nhận xét: độ nhạy cao (1mcg) rất đặc hiệu,


KIỂM NGHIỆM
Định lượng

Phương pháp Cribier
Nguyên tắc: Khử hợp chất arsenic bằng H mới sinh
thành H3As bay lên. Khí này tác dụng với giấy tẩm HgCl2
hay HgBr2 cho hợp chất màu vàng cam hay nâu (Arseniơ
thủyHngân)
As
+
HgCl
HCl +
AsH (HgCl)
3

AsH2(HgCl)

2

+

+ HgCl
HgCl2 AsH (HgCl)
2
2


2

HCl+ AsH (HgCl)2
HCl

+

As (HgCl)3

H3As
As (HgCl)3
3HCl
+
As2Hg3
+ độ dài của vạch màu trên giấy thử với gam
So sánh
mẫu để suy ra nồng độ As.
Nhận xét: độ nhạy cao (1mcg), ít tốn thời gian, không
đặc hiệu (H2S và H3P cũng cho màu vàng với giấy tẩm


NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM

Thành phần Arsenic tự nhiên:
Lượng arsenic trong toàn bộ phủ tạng người
lớn
# 0,3mg
Tìm thấy
vài cg trong toàn bộ
Ngộ độc

phủ tạng Tìm thấy vài mg trong

Arsen chưa

toàn bộ phủ tạng
luận

thể kết

Giới hạn cho phép
Lượng arsenic đưa vào cơ thể hàng ngày là
0,002mg/kg
WHO: giới hạn arsen trong nước uống là 0,01mg/L
(10 ppb).



×