Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.57 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ</b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một
chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3.
Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và
thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá
<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: </i>
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
-GV treo bảng số như phần bài học SGK và
hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì
bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột <i>Thêm,</i>
viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2,
3, 4, … quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ
cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một
chữ.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có
ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường
hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a
=?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a,
muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm
nào?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
c. Luyện tập – thực hành:
<i><b> Bài 1</b></i>
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu
HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b
với b bằng mấy?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của
bài.
-GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c =
7 là bao nhiêu?
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu?
Bài 2
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2,
SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dịng thứ nhất
trong bảng cho em biết điều gì?
-Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều
gì?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào?
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là
bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của
bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 +
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng
trường hợp.
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực
hiện tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một
giá trị của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
15 +80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với
từng giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10,
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
250 + m = 250 + 10 = 260.
m với những giá trị nào của m?
-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m =
10 em làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau
đó kiểm tra vở của một số HS.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
sau: