Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ND bài học văn 9 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.58 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SANG THU</b>



<b> </b> Hữu Thỉnh


<b>HỆ THỐNG CÂU HỎI</b>


Câu 1: Dựa vào chú thích, em hãy nêu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh?
Câu 2: Hãy xác định thể loại của văn bản?


Câu 3: Cho biết những từ ngữ, hình ảnh nào điễn đạt sự chuyển mùa?
Câu 4: Giá trị gợi cảm của những chi tiết, hình ảnh thơ đó là gì?


Câu 5: Em hãy phân tích giá trị biểu đạt của các từ láy “chùng chình, dềnh dàng, vội vã”?


Câu 6: Phân tích sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về những biến chuyển trong không gian lúc
sang thu? (gợi ý: qua hương vị, qua vận động của gió, sương, của dịng sơng, cánh chim, đám
mây, qua nắng, mưa, tiếng sấm)


Câu 7: Em có nhận xét gì về tâm trạng cảm nhận và cách miêu tả thiên nhiên của nhà thơ Hữu
Thỉnh?


Câu 8: Theo em, nét riêng của thời điểm giao mùa hạ - thu này được Hữu Thỉnh thể hiện đặc
sắc nhất qua hình ảnh, câu thơ nào? Em hiểu thế nào về hai dòng thơ cuối bài:


“Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi”


<b>NỘI DUNG BÀI VIẾT</b>


<b>SANG THU</b>




Hữu Thỉnh
<b>I. Đọc – Hiểu chú thích</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>(SGK /71)
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Thể loại: Thơ tự do (trữ tình)


- Chủ đề: Tình cảm với thiên nhiên và cuộc sống.
<b>II. Đọc – Hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Sự biến đổi của trời đất sang thu:</b></i>
- Hương ổi trong gió;


- Sương chùng chình,
- Sơng dềnh dàng;
- Chim vội vã;


- Đám mây... vắt nửa mình
- Cịn nắng – bớt mưa...


→ Từ láy có sức gợi tả, gợi cảm → Dấu hiệu chuyển mùa sang thu.


- Hình ảnh: Mây vắt sang thu → Nhân hóa bất ngờ tinh tế gợi khơng gian trời cao xanh, mây
trắng, ít mưa.


<i><b>2. Cảm xúc của nhà thơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sấm bớt bất ngờ → Hàng cây khơng cịn bị giật mình → Nhân hoá, tả thực độc đáo về hiện
tượng thiên nhiên, được diễn tả ngộ nghĩnh nhằm gởi gắm suy ngẫm: Dù có những tác động bất


thường của ngoại cảnh, cuộc đời nhưng phải có niềm tin vững vàng vào thiên nhiên, cuộc
sống.


<b>III. Ghi nhớ:</b> SGK/71


- Nghệ thuật thơ trữ tình, giọng nhẹ, lắng đọng.


- Vẻ đẹp giao mùa, tâm trạng bâng khuâng, say sưa trước thiên nhiên.
<b>BÀI TẬP</b>


<b>Phần I</b>.


Bỗng nhận ra hương ổi Sông được lúc dềnh dàng
Phả vào trong gió se Chim bắt đầu vội vã


Sương chùng chình qua ngo Có đám mây mùa hạ
Hình như thu đã về Vắt nửa mình sang thu


(Sang thu – Hữu Thỉnh )
Câu 1: Nêu ý nghĩa của 2 khổ thơ trên .(1đ)


Câu 2: Nêu các biện pháp tu từ từ vựng và các thành phần biệt lập trong hai khổ thơ trên. Nhận
xét về ý nghĩa của thành phần biệt lập đó (2đ)


<b>Phần II.</b>


Câu 1: Viết một văn bản ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) nêu suy nghĩ về triết lí cuộc đời: <i><b>“Hãy</b></i>
<i><b>biết trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và vẻ đẹp bình dị của quê hương”</b></i> mà tác giả gửi gắm
qua đoạn văn trên.



Câu 2: Phân tích hai khổ thơ trên.


<b>NĨI VỚI CON</b>


<b>CÂU HỎI TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


Câu 1: Nêu những nét khái quát về tác giả cùng đặc điểm của thơ Y Phương?
Câu 2: Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào?


Câu 3: Bài thơ viết về điều gì?


Câu 4: Đọc bài thơ em có cảm nhận gì về nhan đề, cấu tứ của bài thơ?
Câu 5: Bố cục bài thơ, ý từng đoạn?


<b>* Đoạn 1:</b>


Câu 1: Cảm nhận gì về khơng khí gia đình?


Câu 2: Hãy phân tích niềm vui của cha mẹ muốn nói với con về tình cảm gia đình?
Câu 3: Đọc 7 câu thơ cuối đoạn 1:


- Tại sao nhà thơ lại dùng những hình ảnh: <i>“Đan lờ, cài nan hoa, rừng cho hoa, con đường cho</i>
<i>những tấm lịng”; </i>Em nghĩ gì về những hình ảnh thơ này?


- Qua những hình ảnh thơ ấy nhà thơ muốn nhắn nhủ với con phải có tình cảm với q hương
đúng khơng? Vì sao ta có thể khẳng định như vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 1” Trong đoạn này nhà thơ nói với con về những đức tính cao đẹp nào của người đồng mình? Hãy
tìm những hình ảnh thơ nói lên điều đó và phân tích?


Câu 2: Tại sao nhà thơ nói người đồng mình biết <i>“cao đo nỗi buồn, xa nuôi chi lớn”?</i>



Câu 3: Cha nhắc con điều gì về nghị lực của người đồng mình? Tại sao em có cảm nhận như thế?
Câu 4: Cha cịn nói với con điều gì nữa trong đoạn thơ vừa đọc?


Câu 5: Đọc 4 câu thơ cuối! Cha muốn con phải có thái độ như thế nào với quê hương? Cha dặn dị con
điều gì?


Câu 6: Người cha nói với con về những đức tính tốt đẹp gì của “người đồng mình”, từ đó nhắc nhở con
trên con đường đời cần phải như thế nào?


Câu 7: Đọc thầm lại tồn bộ bài thơ, em có cảm xúc gì trong câu gọi<i>“con ơi” </i>được lồng vào điệp ngữ


<i>“Người đồng mình”</i>?


Câu 8: Nếu là người con, được cha dạy bảo những điều này, em sẽ trả lời như thế nào? Viết một đoạn
văn ngắn trả lời người cha.


<b>NỘI DUNG BÀI VIẾT </b>


<b>NĨI VỚI CON</b>



Y Phương
<b>I. Đọc - Hiểu chú thích:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Sinh năm 1948, tên thật là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày, quê ở Cao Bằng.
- Nhập ngũ năm 1968; năm 1981 về sở văn hố thơng tin Cao Bằng.


- Thơ ông chân thật, mạnh mẽ, trong sáng, giàu hình ảnh, gần cách tư duy của người dân


miền núi phía Bắc.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


- Trích từ thơ Việt Nam 1945 - 1985.
- Thể thơ tự do.


<i><b>3. Đại ý:</b></i>


Lời cha nói với con về cội nguồn quê hương, về đất nước, tình người dân q và lời dặn
dị với con.


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Lời cha nói với con</b></i>


- Tình cảm cha mẹ


<b>→ </b>Nâng đỡ từng bước đi, đón nhận tiếng nói, tiếng cười của con.
- Truyền thống của quê hương


<b>→ </b>Rừng núi, con đường làng bản che chở, ni dưỡng tâm hồn cho con.


<b>→ </b>Tình cảm ngọt ngào, êm ái, vui tươi của gia đình, thiên nhiên ni dưỡng con khơn lớn.
<i><b>2. Lời cha dặn dị con</b></i>


-<b> </b><i>Cao đo nỗi buồn</i>
<i> Xa ni chí lớn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Khơng chê thung nghèo đói,</i>
<i>Khơng lo cực nhọc</i>



→ Chịu vất vả và mạnh mẽ, bền bỉ gắn bó với q hương dẫu cịn đói nghèo.
<i>- Người đồng mình:</i>


<i>Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con </i>
<i>Tự đục đá kê cao q hương</i>
→ Sống có nghĩa tình và thuỷ chung.
→ Dặn dị con trìu mến thiết tha:


+ Phải tự hào với truyền thống quê hương, biết vượt qua gian khó bằng ý chí nghị lực
của mình.


+ Biết tin tưởng vào truyền thống, phong tục tập quán tốt quán tốt đẹp của quê hương và
vững bước trên đường đời.


<b>III. Ghi nhớ:</b>


<b>1. Nghệ thuật: </b>giọng trìu mến thiết tha, cách nói dùng nhiều hình ảnh dân tộc miền núi.
<b>2. Nội dung: </b> Ngợi ca những truyền thống cao đẹp và phong cách của người dân quê
hương → cha nhắc nhở con “lên đường”.


<b>BÀI TẬP</b>


<i>Câu 1</i>: Cho đoạn thơ


Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai


Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẽ



“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé
Để con đi!”


Lời của con hay tiếng sóng thầm thì


Hay tiếng của lịng cha từ một thời xa thẳm
Lần đầu tiên trước biển khơi vơ tận


Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con.
(Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông)


a) Phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên? Đoạn thơ gợi nhắc bài thơ cùng đề tài, đó là bài thơ
nào? Tác giả


b) Tại sao trước lời của người con, “<i><b>Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con</b></i>”? Hãy trình bày
suy nghĩ bằng một vài câu văn.


c) Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được dùng trong câu thơ đầu?
d) Cho biết hàm ý của người con:


“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé
Để con đi!”


<i>Câu 2</i>: Xả rác, hút thuốc, chen lấn xô đẩy… đã tạo ra hình ảnh xấu xí của một số người nơi cơng cộng.
Hãy trình bày suy nghĩ khẳng một trang giấy thi.


<i>Câu 3</i>: Suy nghĩ, cảm nhận về tình yêu quê hương, đất nước qua hai đoạn thơ:
“Một mùa xuân nho nhỏ



Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con


Người đồng mình tự dục đá kê cao q hương
Cịn q hương thì làm phong tục”


(Nói với con – Y Phương)


<b>NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>


<b>(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>



<b>HỆ THỐNG CÂU HỎI</b>


<b>Phần 1</b>: HS đọc bài văn viết về truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” và trả lời các câu hỏi.


Câu 1: Vấn đề nghị luận của văn bản là gì? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản?
Câu 2: Vấn đề nghị luận được người viết triển khai qua những luận điểm nào? Tìm
những câu nêu lên hoặc cơ đúc những luận điểm của văn bản.


Câu 3: Để khẳng định các luận điểm, người viết đã phân tích, chứng minh về nhân vật
anh thanh niên như thế nào? Nhận xét về những dẫn chứng được đưa ra để làm sáng tỏ từng
nhận định (luận điểm)?


<b>Phần 2</b>: Đọc các đề bài văn (SGK/64, 65) và cho biết:


Câu 4: Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận nào về tác phẩm truyện? Hãy
gạch dưới những từ ngữ mang mệnh lệnh, những từ ngữ chỉ đối tượng cần làm sáng tỏ.



Câu 5: So sánh với những đề bài nghị luận xã hội và cho biết sự giống nhau, khác nhau
giữa các kiểu đề bài này?


Câu 6: Kể lại các bước cơ bản để làm một bài tập làm văn nghị luận nói chung?


Câu 7: Trong bước tìm hiểu đề và tìm ý, cần phải xác định được những yếu tố nào? (Gợi
ý: đặc điểm tác giả, hoàn cảnh sáng tác, điểm nổi bật, phẩm chất, cử chỉ, hành động, lời
nói….của nhân vật)


Câu 8: Theo em, phần mở bài của bài văn nghị luận tác phẩm truyện này có điểm gì khác
với bài nghị luận xã hội? ( Gợi ý: vấn đề nghị luận, tác giả, tác phẩm, nhân vật,…)


Câu 9: Dựa vào dàn bài nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”, theo em muốn triển
khai được phần thân bài cần đáp ứng yêu cầu nào?


Câu 10: Để việc phân tích nhân vật được thành cơng, đạt được hiệu quả, cần đặc biệt chú
ý hai yếu tố nào của văn bản?


Câu 11: Đọc phần gợi ý mở bài (SGK/66, 67) và cho biết có mấy cách để viết phần mở
bài? Theo em, phần mở bài cần đạt được những yêu cầu nào? Cách mở bài nào theo em là dễ
thực hiện hơn, hay hơn?


Câu 12: Đọc phần gợi ý viết Thân bài (SGK/67) và cho biết, để làm ro đặc điểm của
nhân vật phân tích cần chú ý những điều gì?


Câu 13: Giữa các luận điểm của một bài tập làm văn cần đảm bảo yêu cầu gì?


Câu 14: Nêu nhận xét về cách viết đoạn kết bài? Cho biết kết bài của bài văn phân tích
nhân vật cần đảm bảo những yếu tố nào?



<b>NỘI DUNG BÀI VIẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>



<b>I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):</b>
VD: Văn bản: SGK/61


a. Phẩm chất đẹp đẽ đáng yêu cuả nhân vật anh thanh niên


- Nhan đề: “Anh thanh niên” hoặc “Vẻ đẹp của lối sống và tình người trong Lặng lẽ
SaPa”


b. Câu nêu luận điểm:


- Đoạn 1: “Dù được miêu tả nhiều hay ít……nhiều ấn tượng khó phai mờ”
- Đoạn 2: “Trước tiên, nhân vật anh thanh niên này….của mình”


- Đoạn 3: “Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu .... chu đáo”.
- Đoạn 4: “Công việc vất vả, ... khiêm tốn”


c. Lập luận: Vừa phân tích, giải thích, chứng minh. Luận cứ ro ràng, ngắn gọn, gợi sự
chú ý. Diễn đạt tự nhiên, bố cục chặt chẽ.


* Ghi nhớ: SGK/65


<b>II. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b>
1. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện:


- Đề 1: Nghị luận về số phận người phụ nữ trong “Chuyện người con gái Nam Xương”


cuả Nguyễn Dữ.


- Đề 2: Suy nghĩ về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh qua truyện ngắn “Chiếc
lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.


* Khác nhau:


- Đề 1: Đề yêu cầu phân tích để nêu ra nhận xét.


- Đề 2: Đề suy nghĩ yêu cầu nhận xét về tác phẩm theo góc nhìn nào đó.
2. Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện:


a. Tìm hiểu đề và tìm ý .
- Đề thuộc loại gì?


- Nêu hiện tượng, sự việc gì?


- Yêu cầu làm gì? Ý nghiã cuả sự việc thế nào ? Vì sao?
b. Lập dàn bài


- Mở bài: Giới thiệu vấn đề chính, nhân vật, tác giả, tác phẩm
- Thân bài: Phân tích nội dung và nghệ thuật


- Kết bài: Nêu đánh giá về tác phẩm.
c. Viết bài


d. Đọc lại bài viết và sửa chữa .
<b>* Ghi nhớ:</b> SGK/68


<b>III. Luyện tập:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×