Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đề kiểm tra môn lịch sử các học thuyết kinh tế EG05 053

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 32 trang )

Lịch sử các học thuyết kinh tế - EG05.053

CÂU 1: Mối quan hệ giữa mơn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử
các học thuyết kinh tế là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế
b. Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị
c. Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
d. Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị

CÂU 2: Chức năng của mơn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
Chọn một câu trả lời:
a. Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng
lịch sử
b. Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng
phương pháp luận
c. Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng
phương pháp luận
d. Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức năng
lịch sử

CÂU 3: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?
Chọn một câu trả lời:
a. Chủ nô, địa chủ, quý tộc
b. Tư sản, đại địa chủ
c. Chủ nô
d. Địa chủ, quý tộc


CÂU 4: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
Chọn một câu trả lời:


a. Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
b. Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
c. Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
d. Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

CÂU 5: Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?
Chọn một câu trả lời:
a. Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa
b. Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
c. Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa
d. Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu

CÂU 6: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Vừa có cả đất cơng, vừa có cả đất tư
b. Toàn bộ đất đai là của quan lại
c. Toàn bộ đất đai là của cơng
d. Tồn bộ đất đai là của tư

CÂU 7: Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp duy vật siêu hình
b. Phương pháp duy vật lịch sử
c. Phương pháp duy vật duy tâm
d. Phương pháp duy vật biện chứng


CÂU 8: Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Lý thuyết về kinh tế hàng hóa

b. Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)
c. Lý thuyết về trật tự tự nhiên
d. Lý thuyết về giá trị - lao động

CÂU 9: Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:
Chọn một câu trả lời:
a. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
b. Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
c. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.
d. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.

CÂU 10: Lựa chọn phương án đúng sau đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông
dân ba lần”
b. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nơng
dân bốn lần”
c. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông
dân hai lần”
d. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông
dân năm lần”

CÂU 11: Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được
quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.
Chọn một câu trả lời:
a. David Ricardo (1772 – 1823)


b. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
c. Wiliam Petty (1623 – 1687)

d. Adam Smith (1723 – 1790)

CÂU 12: A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
c. Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.
d. Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định

CÂU 13: Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị
hàng hóa do ?
Chọn một câu trả lời:
a. Hao phí lao động quyết định
b. Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định
c. Hao phí lao động xã hội quyết định
d. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định

CÂU 14: Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị - ích lợi?
Chọn một câu trả lời:
a. Thomas Robert Malthus (1766 – 1834)
b. Adam Smith (1723 – 1790)
c. Jean Baptiste Say (1767 – 1832)
d. David Ricardo (1772 – 1823)

CÂU 15: F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông
nghiệp là:


Chọn một câu trả lời:
a. Giai cấp sở hữu

b. Giai cấp không sản xuất
c. Giai cấp nông dân
d. Giai cấp sản xuất

CÂU 16: “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích
về:
Chọn một câu trả lời:
a. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa.
b. Quá trình tái sản xuất xã hội.
c. Quá trình tái sản xuất trong nơng nghiệp.
d. Q trình lưu thơng tư bản chủ nghĩa.

CÂU 17: “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ
của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của ?
Chọn một câu trả lời:
a. Thomat Mun (1571 – 1641)
b. J.B.Collbert (1618 – 1683)
c. A.Montchretien (1575 – 1629)
d. W.Staford (1554 – 1612)

CÂU 18: Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính
trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối” ?
Chọn một câu trả lời:
a. David Ricardo (1772 – 1823)
b. Antoine Montchretien (1575 – 1629)
c. Adam Smith (1723 – 1790) Câu trả lời không đúng


d. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
CÂU 19: Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và

địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” ?
Chọn một câu trả lời:
a. Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - lao động
b. Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - chủ quan
c. Tư tưởng này hoàn toàn khoa học
d. Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động

CÂU 20: D. Ricardo đã phân biệt được:
Chọn một câu trả lời:
a. địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
b. giá trị và giá trị trao đổi
c. giá cả lao động và giá cả sức lao động
d. giá trị và giá cả sản xuất

CÂU 21: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?
Chọn một câu trả lời:
a. Lao động trong nông nghiệp
b. Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp.
c. Lao động trong công nghiệp
d. Lao động trong thương nghiệp

CÂU 22: Quan điểm của trường phái trọng thương là:
Chọn một câu trả lời:
a. Đánh giá cao vai trị của cơng nghiệp
b. Đánh giá cao vai trị của nơng nghiệp
c. Đánh giá cao vai trị của nhà nước


d. Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường
CÂU 23: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm

1817 là?
Chọn một câu trả lời:
a. Jean Baptiste Say
b. Wiliam Petty
c. David Ricardo
d. Adam Smith

CÂU 24: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?
Chọn một câu trả lời:
a. Wiliam Petty (1623 – 1687)
b. Adam Smith (1723 – 1790)
c. David Ricardo (1772 – 1823)
d. Fransois Quesnay (1694 – 1774)

CÂU 25: Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?
Chọn một câu trả lời:
a. Jean Baptiste Say
b. Wiliam Petty
c. David Ricardo
d. Adam Smith

CÂU 26: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm
điểm xuất phát:
Chọn một câu trả lời:
a. David Ricardo
b. Jean Baptiste Say


c. Wiliam Petty
d. Adam Smith


CÂU 27: A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân
sản xuất ra.
b. Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người cơng nhân sản xuất ra.
c. Tồn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
d. Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

CÂU 28: Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:
Chọn một câu trả lời:
a. Lưu thông, mua bán sinh ra
b. Lao động sản xuất sinh ra
c. Lao động công nghiệp sinh ra
d. Lao động nông nghiệp sinh ra

CÂU 29: Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự thống trị của nhà nước
b. Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
d. Sự thống trị của độc quyền

CÂU 30: Theo trường phái trọng nơng, chỉ có sản xuất nơng nghiệp mới
tạo ra sản phẩm thuần túy, vì:
Chọn một câu trả lời:


a. Trong nơng nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai.
b. Trong nơng nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên.

c. Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
d. Trong nơng nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau.

CÂU 31: Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Độc quyền và cạnh tranh
b. Phát triển độc quyền nhà nước
c. Tự do kinh tế
d. Sự thống trị của độc quyền

CÂU 32: Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp
dụng là?
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp trừu tượng hóa
b. Phương pháp duy vật biện chứng
c. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
d. Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp

CÂU 33: Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là
?
Chọn một câu trả lời:
a. Của cải vật chất
b. Phát triển công nghiệp
c. Tiền tệ (vàng, bạc)
d. Hàng hóa


CÂU 34: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề
kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị - lao động:
Chọn một câu trả lời:

a. David Ricardo
b. Adam Smith
c. Thomas Robert Malthus
d. Wiliam Petty

CÂU 35: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản
lưu động
Chọn một câu trả lời:
a. David Ricardo (1772 – 1823)
b. Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771)
c. Wiliam Petty (1623 – 1687)
d. Adam Smith (1723 – 1790)

CÂU 36: Hạn chế của trường phái trọng thương là?
Chọn một câu trả lời:
a. Ít tính thực tiễn, mang nặng tính lý luận
b. Ít tính lý luận, coi trọng phát triển sản xuất
c. Tuyệt đối hóa vai trò của nội thương
d. Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế

CÂU 37: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
Chọn một câu trả lời:
a. F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
b. A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
c. F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)


d. F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)

CÂU 38: Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm:

Chọn một câu trả lời:
a. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và
khơng có ngoại thương.
b. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, khơng phân tích giá trị và giá trị sử dụng và
khơng có ngoại thương.
c. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có
ngoại thương.
d. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, khơng phân tích giá trị và giá trị sử dụng và
có ngoại thương.

CÂU 39: “Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
b. Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân
c. Đưa ra hai định nghĩa về giá trị
d. Coi lao động nơng nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp

CÂU 40: Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?
Chọn một câu trả lời:
a. Kìm hãm sự sáng tạo của con người
b. Thúc đẩy nền kinh tế tăng mức phóng đại
c. Kích thích sự sáng tạo của con người
d. Vô địch

CÂU 41: Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên
trong nghiên cứu kinh tế.?


Chọn một câu trả lời:
a. Fransois Quesnay (1694 – 1774)

b. David Ricardo (1772 – 1823)
c. Wiliam Petty (1623 – 1687)
d. Adam Smith (1723 – 1790)

CÂU 42: F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:
Chọn một câu trả lời:
a. Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân
b. Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
c. Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
d. Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

CÂU 43: “Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây
là luận điểm của ai ?
Chọn một câu trả lời:
a. Jean Baptiste Say
b. David Ricardo
c. Adam Smith
d. Wiliam Petty

CÂU 44: Trong lý thuyết giá trị - lao động, D.Ricardo:
Chọn một câu trả lời:
a. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.
b. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
c. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả .
d. Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.


CÂU 45: Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh:
Chọn một câu trả lời:
a. Chủ nghĩa trọng thương đang phát triển mạnh

b. Sản xuất nơng nghiệp tồn thế giới bị suy sụp
c. Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
d. Nền công nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng

CÂU 46: W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử :
Chọn một câu trả lời:
a. Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị - giới hạn
b. Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - lao động
c. Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa
d. Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - ích lợi

CÂU 47: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm
điểm xuất phát:
Chọn một câu trả lời:
a. Jean Baptiste Say
b. Adam Smith
c. David Ricardo
d. Wiliam Petty

CÂU 48: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?
Chọn một câu trả lời:
a. Wiliam Petty (1623 – 1687)
b. David Ricardo (1772 – 1823)
c. Adam Smith (1723 – 1790)


d. Fransois Quesnay (1694 – 1774)

CÂU 49: Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:
Chọn một câu trả lời:

a. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tăng lên.
b. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
c. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa khơng đổi.
d. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống

CÂU 50: Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhập siêu
b. Phát triển sản xuất
c. Xuất siêu
d. Phát hành thêm tiền

CÂU 51: Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?
Chọn một câu trả lời:
a. Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển
b. Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu
c. Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
d. Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản

CÂU 52: Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ:
Chọn một câu trả lời:
a. Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế
b. tư tưởng tự do kinh tế


c. Phát triển nền kinh tế tự nhiên
d. Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.

CÂU 53: Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?
Chọn một câu trả lời:

a. Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
b. Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa
c. Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa
d. Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa.

CÂU 54: Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?
Chọn một câu trả lời:
a. Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng
b. Khơng cần can thiệp vào kinh tế
c. Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ
d. Cần thưc hiện chính sách phát triển cơng nghiệp

CÂU 55: Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò, là:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạo ra giá trị giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.
b. Tạo ra tồn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)
c. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm.
d. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.

CÂU 56: Theo K.Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:
Chọn một câu trả lời:
a. Các phương thức làm tăng của cải.


b. Quan hệ sản xuất.
c. Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra.
d. Tìm cách để làm tăng lợi nhuận.

CÂU 57: Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản
phải ?

Chọn một câu trả lời:
a. Tăng cường độ lao động của công nhân.
b. Tăng năng suất lao động cá biệt Câu trả lời không đúng
c. Tăng năng suất lao động xã hội.
d. Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân

CÂU 58: K.Marx cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi:
Chọn một câu trả lời:
a. Thời gian lao động cần thiết
b. Thời gian lao động tất yếu
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết
d. Thời gian lao động xã hội

CÂU 59: Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trị, là:
Chọn một câu trả lời:
a. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm mới.
b. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.
c. Tạo ra tồn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)
d. Tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.

CÂU 60: Học thuyết kinh tế của K.Marx ra đời vào:
Chọn một câu trả lời:


a. Đầu thế kỷ XX
b. Cuối thế kỷ XIX
c. Đầu thế kỷ XIX
d. Giữa thế kỷ XIX Câu trả lời đúng

CÂU 61: Theo R.Owen, xã hội tương lai:

Chọn một câu trả lời:
a. Có sự đối lập giữa lao động nơng nghiệp và lao động cơng nghiệp
b. Khơng có sự đối lập giữa nơng thơn và thành thị
c. Có sự đối lập giữa nơng thơn và thành thị
d. Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay

CÂU 62: Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội
không tưởng là?
Chọn một câu trả lời:
a. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế
b. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.
c. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản.
d. Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.

CÂU 63: Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng
giá trị sức lao động thì:
Chọn một câu trả lời:
a. Lúc đầu khơng, sau có bị bóc lột
b. Người cơng nhân có thể khơng hoặc vẫn bị bóc lột.
c. Người cơng nhân vẫn bị bóc lột.
d. Người cơng nhân khơng bị bóc lột.


CÂU 64: Chọn phương án đúng:
Theo K.Marx ?
Chọn một câu trả lời:
a. Lao động tư nhân tạo ra giá trị sử dụng
b. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng Câu trả lời không đúng
c. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
d. Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng


CÂU 65: K.Marx cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?
Chọn một câu trả lời:
a. Tư bản hóa giá trị thặng dư
b. Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư
c. Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập
d. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản

CÂU 66: Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở
những nước nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Nước Mỹ và nước Pháp
b. Nước Anh và nước Mỹ
c. Nước Mỹ và nước Đức
d. Nước Pháp và nước Anh Câu trả lời đúng

CÂU 67: Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế
Marx – Lenin là?
Chọn một câu trả lời:
a. Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế


b. Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
c. Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
d. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế

CÂU 68: Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh thời trung
cổ là ai?
Chọn một câu trả lời:
a. Sain Simon (1760 – 1825)

b. Thomas More (1478 -1535)
c. Charles Fourier (1772 – 1837)
d. Tomado Campanenlla (1566 – 1639)

CÂU 69: Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản
của chủ nghĩa tư bản là ?
Chọn một câu trả lời:
a. Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với
nhân dân lao động.
b. Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp
với tính vơ chính phủ trong tồn xã hội.
c. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
d. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và
sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.

CÂU 70: Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát
triển:
Chọn một câu trả lời:
a. Lý thuyết “ich lợi giới hạn” của phái thành Viene (Áo).
b. Lý thuyết “giá trị - ích lợi” của phái thành Viene (Áo).
c. Lý thuyết “bàn tay vơ hình” của A.Smith.


K

P

"


' 0

'64 " <

D52

K- 5'64 " <

D52

8 9 C E ' 94 )*A

K

D52

89C E

5'64 " <

K= >r 9 C$ +P

8 9 C E +* +P

,

A '_ "

0


'64 " <

D52

8 9 C E +*


c. Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mơ nền kinh tê
d. Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy

CÂU 75: Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của
ai?
Chọn một câu trả lời:
a. Fransois Quesnay
b. Jean Baptiste Say
c. Wiliam Petty
d. David Ricardo

CÂU 76: Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị
trường là:
Chọn một câu trả lời:
a. Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa
b. Nơi diễn ra q trình mua bán hàng hóa
c. Q trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau
d. Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu

CÂU 77: Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học
trường phái “Tân cổ điển”:
Chọn một câu trả lời:
a. Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng

b. Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài
c. Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó
d. Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngồi

CÂU 78: Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật
phẩm tăng lên, thì:


Chọn một câu trả lời:
a. “Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng
lên.
b. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng
tăng.
c. “Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm
xuống.
d. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm
xuống.

CÂU 79: Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ
điển ở đặc điểm nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế.
b. Đánh giá cao vai trị của lưu thơng, trao đổi, nhu cầu.
c. Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.
d. Sử dụng cơng cụ tốn học trong phân tích kinh tế.

CÂU 80: Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không
phải là?
Chọn một câu trả lời:

a. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say
b. Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
c. Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith
d. Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.

CÂU 81: Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là:


Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp duy tâm khách quan để giải thích các hiện tượng và q trình
kinh tế
b. Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
c. Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
d. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và q trình kinh tế

CÂU 82: Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:

Chọn một câu trả lời:
a. Tạo ra sự khan hiếm
b. Tăng năng suất lao động
c. Tăng cường độ lao động
d. Tăng ích lợi giới hạn

CÂU 83: Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ
sở lý luận nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.
b. Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng”
c. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”
d. Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.


CÂU 84: Lựa chọn phương án sai:
một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:
Chọn một câu trả lời:
a. Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được
b. Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm


c. Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người
d. Con người không biết được công dụng của vật đó

CÂU 85: Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp phân tích vĩ mơ
b. Phương pháp phân tích cả vi mơ và vĩ mơ
c. Phương pháp phân tích vi mơ
d. Phương pháp phân tích nửa vi mơ, nửa vĩ mô

CÂU 86: Theo J.B.Clark,, người công nhân trong chủ nghĩa tư bản khơng
bị bóc lột. Vì sao?,
Chọn một câu trả lời:
a. Vì tiền lương của cơng nhân bằng “ích lợi giới hạn” của lao động
b. Vì người cơng nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động
c. Vì người cơng nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động
d. Vì tiền lương của cơng nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động

CÂU 87: Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:
Chọn một câu trả lời:
a. Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt.
b. Khối lượng hàng hóa lưu thơng và giá cả hàng hóa trên thị trường.

c. Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông và giá trị của đồng tiền.
d. Khối lượng tư bản đem cho vay và hiệu quả giới hạn của tư bản.

CÂU 88: J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mơ với ba đại lượng:
Chọn một câu trả lời:


a. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ
thuộc
b. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ
thuộc
c. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến
d. Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến

CÂU 89: Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:
Chọn một câu trả lời:
a. Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
b. Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết.
c. Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước.
d. Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân.

CÂU 90: Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế.
b. Phải tạo môi trường phát huy cơ chế tự điều chỉnh của thị trường
c. Phải khuyến khích dân chúng tăng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng.
d. Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế

CÂU 91: Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?
Chọn một câu trả lời:

a. Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập
b. Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập
c. Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm
d. Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập


×