Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TẠ QUANG LỘC

N

H



́H

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

H

O
̣C

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10



Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn về: “GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ” là nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong
bài hồn tồn trung thực và đều được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Bất kỳ vi phạm nào của tôi sẽ bị xử lý theo quy định tại quy chế của Đại học

U

Ế

Huế và Trường Đại học Kinh tế Huế.

́H

Huế, tháng 07 năm 2019

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Học viên thực hiện

i

Tạ Quang Lộc


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập, nghiên
cứu và ứng dụng thực tế công việc. Xin được cảm ơn đến Sở Kế hoạch và Đầu tư,


Ế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Văn phòng

U

điều phối CTMTQG xây dựng NTM huyện Gio Linh, Phịng Nơng nghiệp và Phát

́H

triển nơng thơn huyện Gio Linh, Phịng Thống kê huyện Gio Linh, UBND các xã:
Gio Bình, Gio An, Trung Giang ... đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho bản thân



tôi thu thập số liệu, trao đổi các thông tin cần thiết để phục vụ hoàn thành luận văn
này.

H

Và đặc biệt để hồn thiện luận văn tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình,

N

chu đáo và những ý kiến đóng góp vơ cùng q báu của PGS.TS. Nguyễn Văn

KI

Tồn, vì vậy tơi xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy.
Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố


O
̣C

gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn và cơng tác xây dựng NTM cịn mới mẻ
cho nên luận văn của tơi chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được

H

những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các thầy, cơ giáo để luận văn của tơi được

ẠI

hồn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn./

Đ

Huế, tháng 07 năm 2019
Học viên thực hiện

Tạ Quang Lộc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TẠ QUANG LỘC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

- Mục đích nghiên cứu: đề xuất các giải pháp để tăng cường huy động vốn

́H

xây dựng NTM tại địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị cho giai đoạn từ nay



đến năm 2020.

- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, các
giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM. Nguồn vốn huy động bao gồm


H

vốn nhà nước, vốn tín dụng, vốn đầu tư của doanh nghiệp và từ cộng đồng dân

N

cư. Trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu và

KI

làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

O
̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp
thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích (phương pháp thống kê mô tả,

H

phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp định tính, phương pháp định lượng,

ẠI

phương pháp phân tích so sánh); phương pháp chuyên gia và phần mềm Excel.

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn xây

dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2015 - 2017, từ đó thấy được
những hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn. Đồng thời đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường huy động vốn để xây dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh,
góp phần thực hiện thành công CTMTQG về xây dựng NTM theo lộ trình. Luận
văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và địa phương về các giải
pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Ban Chấp hành Trung ương

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQL

: Ban quản lý

CNH

: Cơng nghiệp hóa

XDCB

: Xây dựng cơ bản


CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GSCĐ

: Giám sát cộng đồng

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTNĐ

: Giao thông nội đồng

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTX

: Hợp tác xã

HĐH

: Hiện đại hóa

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phương

O
̣C

: Ngân sách Trung ương
: Nơng thơn mới

NTM

H

TCTD

ẠI

THCS
THPT

: Tổ chức tín dụng
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông

UBMT


: Ủy ban mặt trận

UBND

: Ủy ban nhân dân

Đ

iv

U

́H



H

N

KI

: Ngân sách Nhà nước

NSNN
NSTW

Ế

BCHTW



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ...................................................................................... ix

́H

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

H


4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

N

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HÓA NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC

O
̣C

TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .........................................................6

H

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................6

ẠI

1.1.2. Vai trị của mơ hình nông thôn mới trong phát triển KT-XH .......................7
1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn xây dựng nông thôn mới. ..........................................9

Đ

1.2.1. Khái niệm về huy động vốn xây dựng nông thôn mới. ..........................................9
1.2.2. Đặc điểm của vốn xây dựng nông thôn mới ..................................................9

1.2.3. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới .............................................................11
1.2.4. Cơ chế để tăng cường huy động các nguồn vốn xây dựng NTM ..................13
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn ..................................................15
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn xây dựng NTM ...................17
1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn xây dựng nông thôn mới ......................................19

v


1.3.1. Kinh nghiệm về huy động vốn xây dựng nông thôn mới.....................................19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ..................21
CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NTM TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015-2017 23
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................23
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................23
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................25

Ế

2.1.3. Tình hình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị giai

U

đọan 2015 - 2017 .......................................................................................................31

́H

2.2. Thực trạng huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị giai đọan 2015-2017 ................................................................................34




2.2.1. Quy mô, cơ cấu các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới huy động được .....34
2.2.2. Tốc độ tăng (giảm) vốn huy động xây dựng nông thôn mới qua các năm .....41

H

2.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu các nguồn vốn đã huy động được ...........44

N

2.2.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác huy động vốn xây dựng nông

KI

thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ...........................................................46
b. Đánh giá của người dân về công tác huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại

O
̣C

huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ................................................................................47
2.3. Những vấn đề đặt ra trong huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện

H

Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................57

ẠI


CHƯƠNG III GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ................. 63

Đ

3.1. Mục tiêu, định hướng, huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................63
3.1.1. Mục tiêu huy động vốn xây dựng nông thôn mới từ nay đến năm 2022 ........63
Nguồn: Báo cáo“Kết quả 3 năm thực hiện CTMTQG xây dựng NTM huyện Gio
Linh giai đoạn 2015-2017” .......................................................................................63
3.1.2. Định hướng của huyện Gio Linh về tăng cường huy động vốn xây dựng nông
thôn mới ....................................................................................................................64

vi


3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

U

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Ế

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế của huyện Gio Linh giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 26

Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Gio Linh năm 2017 ...................... 28
Bảng 2.3: Biến động dân số trung bình giai đoạn 2015 - 2017 ................................ 30
Bảng 2.4: Quy mô, cơ cấu lao động giai đoạn từ 2015 - 2017 ................................. 31
Bảng 2.5: Cơ cấu các nguồn vốn huy động xây dựng NTM huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ................................................................................ 34
Bảng 2.6: Mức độ đóng góp vốn của người dân vào xây dựng NTM ...................... 39

Ế

Bảng 2.7: Tỷ lệ đồng ý việc xây dựng NTM tác động tích cực/tốt đến đời sống tinh

U

thần, việc làm và thu nhập......................................................................................... 40

́H

Bảng 2.8: Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng NTM .............. 41



Bảng 2.9: Tốc độ tăng (giảm) vốn huy động cho xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, 42
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ......................................................................... 42
Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, tỉnh

H

Quảng Trị giai đoạn 2015-2020 ................................................................................ 44

N


Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................ 46

KI

Bảng 2.12: Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng NTM ............ 47

O
̣C

Bảng 2.13: Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân .................................... 48
Bảng 2.14: Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát xây dựng NTM......................... 49
Bảng 2.15: Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các

H

hoạt động xây dựng NTM ......................................................................................... 49

ẠI

Bảng 2.16: Chất lượng sử dụng của các cơng trình sau khi hồn thành ................... 50

Đ

Bảng 2.17: Thơng tin chung về mẫu điều tra ............................................................ 51
Bảng 2.18: Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền ................................ 52
Bảng 2.19: Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM ...................... 53
Bảng 2.20: Nguyên nhân hạn chế huy động nguồn lực ............................................ 54
từ người dân để xây dựng NTM ................................................................................ 54
Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ xã về mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu

khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng NTM ............................................... 56
Bảng 2.22: Nhu cầu vốn NTM huyện Gio Linh giai đoạn 2018-2022 ..................... 63

viii


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM đến 31/12/2017 ......... 33
Biểu đồ 2.2: Các nguồn vốn huy động cho xây dựng NTM huyện Gio Linh giai

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

đoạn 2015-2017 ......................................................................................................... 43

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Qua hơn 32 năm thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta đã xác định
được những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục trong phát
triển nông nghiệp nông thôn. Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa
(HĐH) đất nước, nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn chiếm vị trí chiến lược và là
một trong những nền tảng hàng đầu để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), giữ

Ế

vững ổn định chính trị, an ninh, quốc phịng. Các vấn đề về nông nghiệp nông thôn

́H

(BCHTW Đảng, năm 2008, Nghị quyết số 26-NQ/TW).

U

cần phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
Xác định chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là Chương trình




phát triển nơng thơn tồn diện và tổng thể, bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường, chính trị và an ninh quốc phịng ở nơng thơn,

H

với mục tiêu: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu

N

kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh

KI

công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ;

O
̣C

an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.

H

Thực hiện CTMTQG xây dựng NTM, từ năm 2011 đến nay, huyện Gio Linh

ẠI

đã huy động mọi nguồn lực để xây dựng hạ tầng thiết yếu. Trong giai đoạn 2011 -


Đ

2017, tổng nguồn lực đầu tư cho xây dựng là 338.816 triệu đồng, trong đó hỗ trợ
trực tiếp từ Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương (NSĐP) là
105.870 triệu đồng. Ngoài ra, các địa phương còn lồng ghép, huy động từ nhiều
nguồn lực khác từ các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), hệ thống
ngân hàng … và người dân.
Hiện nay, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được các tiêu chí về NTM.
Tồn huyện có 19/19 xã đạt tiêu chí về điện nơng thơn; 18/19 xã đạt tiêu chí bưu
điện; 17/19 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư; 14/19 xã đạt tiêu chí chợ nơng thơn. Tuy

1


nhiên, số xã đạt được các tiêu chí về giao thơng, thủy lợi, trường học, cơ sở vật chất
văn hóa cịn ít. Cụ thể, số xã đạt chuẩn về tiêu chí giao thơng là 12/19 xã; thủy lợi
10/19 xã; cơ sở vật chất văn hóa 16/19 xã; trường học 12/19 xã. Tại nhiều xã trên
địa bàn, việc xây dựng NTM cịn gặp nhiều khó khăn.
Một trong những ngun nhân chính của tình trạng này là do thiếu vốn và
thiếu giải pháp tăng cường huy động vốn có hiệu quả cho Chương trình xây dựng
NTM. Nguồn ngân sách đầu tư cho Chương trình cịn thấp, khả năng huy động từ

Ế

nhân dân, từ doanh nghiệp còn hạn chế. Từ thực tế trên, đề tài “Giải pháp tăng

U

cường huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng


́H

Trị” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu



 Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn

H

xây dựng NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị cho giai đoạn từ nay

KI

 Mục tiêu cụ thể

N

đến năm 2022.

nông thôn mới.

O
̣C

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn xây dựng

- Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện Gio

H

Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017.

ẠI

- Đề xuất định hướng và các giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng

Đ

NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về NTM, giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM. Vốn bao gồm vốn
Nhà nước, vốn tín dụng, vốn của doanh nghiệp và vốn huy động từ cộng đồng
dân cư, trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu
và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài.

2


 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Vì NTM là một phạm trù rất rộng nên trong
khuôn khổ của luận văn, nội dung nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi một số
hạng mục về xây dựng hạ tầng ở nông thôn, và các vấn đề tăng cường huy động vốn
xây dựng nông thôn mới theo phạm vi này.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu thực trạng huy động vốn xây dựng NTM

ở các xã đăng ký tham gia Chương trình NTM trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị.

Ế

- Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng huy động vốn xây dựng NTM trong

U

giai đoạn 2015 - 2017. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng

́H

NTM, hoàn thành CTMTQG về xây dựng NTM cho giai đoạn đến năm 2022.



4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu

H

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Văn phòng điều phối NTM huyện Gio

N

Linh, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Phịng thống kê huyện Gio Linh,

KI


UBND các xã: Gio An, Trung Giang, Gio Bình ... và các tài liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu đã được đăng tải, công bố.

O
̣C

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn đã được
thiết kế sẵn cho các xã trên địa bàn huyện.

H

Chọn điểm điều tra: Trong tổng số 19 xã trên địa bàn huyện, chọn ra 3 xã là xã
điểm của huyện và xã đại diện cho vùng đồng bằng, bãi ngang trên địa bàn huyện để tiến

ẠI

hành điều tra. 3 xã được chọn là xã Gio Bình (xã điểm xây dựng NTM của huyện, chưa

Đ

đạt 19 tiêu chí NTM), xã Trung Giang (xã đại diện cho vùng bãi ngang, chưa đạt 19 tiêu
chí NTM) và xã Gio An (xã đại diện cho vùng Trung du, đã đạt 19 tiêu chí NTM).
Chọn mẫu điều tra:
- Đối với người dân: Đến thời điểm ngày 31/12/2017, trên địa bàn 3 xã Gio
Bình, Trung Giang, Gio An có 950 hộ dân đang sinh sống, với độ tin cậy chính xác
là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác
định kích cỡ mẫu tối thiểu theo cơng thức sau:
N/[1+N(e2)] =

950/[1+950(10%2)]= 90


3


Kích thước mẫu tối thiểu theo cơng thức ở trên là 90 mẫu, dựa vào kết quả
này và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, tác
giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 90 mẫu (mỗi xã 30 mẫu) lựa
chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Đối với cán bộ xã: đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 30 mẫu
(mỗi xã 10 mẫu), điều tra phỏng vấn các cán bộ chủ chốt của xã: Bí thư, Phó Bí thư
Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch
UBMTTQVN, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ

Ế

tịch Hội nơng dân xã, Bí thư Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã.

U

Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi đã tiến hành phỏng vấn thử một số hộ,

́H

sau đó sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là điều tra
phỏng vấn toàn bộ số mẫu đã chọn.



Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa,
nghề nghiệp, thu nhập,... của người được điều tra; những hiểu biết của họ về


H

Chương trình xây dựng NTM; sự tham gia, đóng góp của họ trong việc xây dựng

N

NTM ở địa phương; ý kiến, nhận xét của họ về ý nghĩa, tầm quan trọng và hiệu

KI

quả của việc xây dựng NTM trong thời gian qua…
* Phương pháp tổng hợp, phân tích

O
̣C

Dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy động nguồn vốn xây
dựng NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan chức năng,

H

các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp phân
tích, tổng hợp số liệu, thơng tin để hình thành các nhận định, đánh giá, các kết quả

ẠI

nghiên cứu của luận văn.

Đ


- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản

của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Những dữ liệu thu thập được từ thực nghiệm nghiên cứu sẽ được mơ tả lại thơng
qua những tóm tắt, phân tích đồ họa đơn giản. Từ đó có cơ sở, có cái nhìn tổng qt
chung cho vấn đề nghiên cứu.
Thông qua thu thập thông tin, các số liệu thứ cấp, tìm hiểu thực tế tiến hành
thống kê và mơ tả lại tình hình sản xuất kinh doanh, hiện trạng đất đai, dân số, lao
động,…, thống kê huy động nguồn lực xây dựng NTM trên địa bàn huyện.

4


- Phương pháp phân tổ thống kê: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó
để sắp xếp các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu vào các tổ, nhóm có tính chất khác
nhau. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn để phân loại các hộ điều tra theo
các tiêu chí khác nhau như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập…
- Phương pháp phân tích định lượng: được sử dụng để nghiên cứu đánh giá
thực trạng vốn huy động được cho xây dựng NTM, làm cơ sở để đưa ra các giải
pháp tăng cường huy động vốn xây dựng NTM trong thời gian tới.
- Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng phương pháp này trong nghiên

Ế

cứu nhằm tìm hiểu, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người dân trong việc đóng

U

góp xây dựng NTM cũng như thái độ của họ đối với chính quyền địa phương; tìm


́H

hiểu vai trị của cán bộ, chính quyền trong huy động các nguồn lực xây dựng NTM.



- Phương pháp phân tích so sánh: dùng để đánh giá kinh nghiệm của một số
địa phương trong và ngoài nước về việc huy động vốn cho xây dựng NTM và rút ra
bài học kinh nghiệm cho huyện Gio Linh. Ngồi ra, phương pháp này cịn được sử

H

dụng nhằm so sánh sự khác biệt trong đánh giá của cán bộ và người dân được điều

N

tra về huy động vốn xây dựng NTM, từ đó có nhận định và đưa ra các giải pháp để

KI

tăng cường huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng NTM.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin, số liệu sẽ được tổng hợp và xử lý

O
̣C

chủ yếu bằng phần mềm Excel trên máy tính.
* Phương pháp chuyên gia


H

Thực hiện phỏng vấn một số lãnh đạo địa phương, những người có vai trò trong

ẠI

Ban chỉ đạo (BCĐ) NTM của xã, huyện về những nội dung liên quan đến luận văn.
5. Kết cấu của luận văn

Đ

Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh

mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương:
Chương 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động
vốn xây dựng NTM
Chương 2: Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng NTM tại huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017
Chương 3: Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường huy động
vốn xây dựng NTM tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HÓA NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1.


Khái niệm về nông thôn:

Nông thôn được coi là khu vực địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ

Ế

trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên cho

́H

có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị.

U

hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi



Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường
phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình

H

độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào

KI

không phát triển bằng đô thị.


N

chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn
Từ những quan điểm trên về nông thôn, theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP

O
̣C

ngày 12/4/2010 của chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn: “Nông thôn là những phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội

H

thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban
nhân dân xã”.

ẠI

1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:

Đ

Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân

khơng ngừng được nâng cao, giảm dến đóng góp của người dân?
□ Hịm thư góp ý tại trụ sở chính quyền □ Cán bộ xã trực tiếp nói chuyện
(UBND xã,..)

với dân


□ Tại cuộc họp của xã/ thôn

□ Qua trang thông tin điện tử của

Ế

địa phương

U

7. Theo Ông/ bà, người dân ở địa phương tham gia vào giám sát hoạt động xây

́H

dựng nông thôn mới như thế nào?
Tham gia giám sát thi cơng các cơng trình



Khơng tham gia




H

Tham gia giám sát nghiệm thu các cơng trình




N

8. Theo Ơng/ bà, ý kiến của người dân khi tham gia giám sát các hoạt động xây

̣C

□ Khơng được tiếp thu

KI

dựng nơng thơn mới có được tiếp thu không?
□ Được tiếp thu tất cả các ý kiến

H
O

□ Được tiếp thu một số ý kiến

□ Được tiếp thu hầu hết các ý kiến

9. Theo Ông/ bà, để tăng nguồn thu của Nhà nước từ đất đai để phục vụ chương

ẠI

trình nơng thơn mới thì cần những giải pháp gì?


Tăng cường cơng tác đấu giá quyền sử dụng đất




Thu hẹp đối tượng giao đất, đẩy nhanh việc thực hiện cho thuê đất



Có kế hoạch thu hồi đất rõ ràng và cơng khai



Đ

Rà sốt, xác định quỹ đất trên địa bàn

89


10. Theo Ông/ bà, để sử dụng hiệu quả nguồn vốn xây dựng nơng thơn mới thì
biện pháp cần thiết là gì ?
Chính quyền cấp trên căn cứ vào kết quả và hiệu quả vốn của chính quyền
cấp dưới để ưu tiên bố trí vốn cho giai đoạn tiếp theo
Cơng khai, minh bạch kế hoạch sử dụng vốn tại địa phương



Tăng cường công tác giám sát các dự án đầu tư trước, trong và sau khi thực



Ế


hiện dự án



U

Công khai, minh bạch kết quả giám sát trên các phương tiện thơng tin đại

́H

chúng



Tiếp thu và giải trình rõ ràng về những ý kiến đóng góp của người dân đối




với việc sử dụng vốn cho Chương trình nơng thơn mới

N

H

Tăng cường đào tạo các cán bộ thực hiện Chương trình nơng thôn mới

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

Cảm n sự h p tác của ng Bà!

90




Phụ lục 2:
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NGƯỜI DÂN
Phụ lục 2.1:
Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng NTM
Gio Bình

Gio An

Trung Giang

trung

Nội dung

Giá


Tỷ lệ

trị

%

trị

%

- Các cơng trình giao thơng

22

73,33

25

83,33

- Các cơng trình thủy lợi

18

60,00

22

73,33


- Các cơng trình cung cấp điện

10

33,33

12

8

26,67

động văn hóa, thể thao
- Các cơng trình phục vụ y tế

(%)

20

66,67

74,44

16

53,33

62,22


40,00

9

30,00

34,44

11

36,67

7

23,33

28,89

23,33

9

30,00

4

13,33

22,22


7

23,33

8

26,67

3

10,00

20,00

16

53,33

20

66,67

18

60,00

60,00

5


16,67

8

26,67

4

13,33

18,89

23

76,67

26

86,67

24

80,00

81,11

7

̣C


- Chợ nơng thơn

%

H
O

- Chỉnh trang nhà ở dân cư

U

trị

́H



KI

- Các cơng trình giáo dục

bình

H

- Các cơng trình phục vụ hoạt

Giá Tỷ lệ

Ế


Tỷ lệ

N

Giá

- Bưu điện

Tỷ lệ

Phụ lục 2.2:

ẠI

Hình thức tham gia góp ý kiến của người dân vào xây dựng NTM
Tỷ lệ

Gio

Trung

Bình

An

Giang

Thơng qua các cuộc họp


30

30

30

90

100,00

Hịm thư góp ý tại UBND xã

1

1

0

2

2,22

Cán bộ xã trực tiếp nói chuyện với người dân

7

10

5


22

24,44

Trang thư điện tử của địa phương

0

1

0

1

1,11

Đ

Gio

Hình thức

91

Tổng

(%)


Phụ lục 2.3:

Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân
Gio Bình

60,00

18

Được tiếp thu một

26,67

8

phần
Được tiếp thu
Tổng

12

13,33

4

tồn bộ

15

30

3


100,00

30

trung

Số

%
50,00

bình

%

lượng

(%)
66,67

20

40,00



thu

lượng


Tỷ lệ

Ế

lượng
Không được tiếp

Số

%

Tỷ lệ

U

Số

Tỷ lệ

Trung Giang

́H

Tỷ lệ

H

Mức độ


Gio An

10,00

100,00

7

23,33

30,00

10,00

3
30

58,89

11,11

100,00

100,00

N

Phụ lục 2.4:

̣C


Gio Bình

Gio An

Trung
Giang

Tổng

Tỷ lệ (%)

Sẵn sàng đóng góp

17

23

15

55

61,11

Cịn tùy

8

4


8

20

22,22

ẠI

H
O

Mức độ

KI

Mức độ đóng góp của người dân vào xây dựng NTM

5

3

7

15

16,67

Tổng

30


30

30

90

100,00

Khơng muốn đóng

Đ

góp

92


Phụ lục 2.5:
Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng NTM
Gio

Hình thức

Gio An

Bình

Trung


Tỷ lệ

Tổng

Giang

(%)

8

4

3

15

16,67

2. Đất đai

3

3

1

7

7,78


3. Ngày công lao động

17

19

23

59

65,56

4. Vật liệu xây dựng

2

4

3

9

10,00

30

30

30


90

100,00

U

́H



Tổng

Ế

1. Tiền

Phụ lục 2.6:

Số

Tỷ lệ

KI

Giám sát

%

Số


Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

lượng

%

Tỷ lệ
trung
bình
(%)

73,33

16

53,33

22

73,33

66,67

H
O


lượng

%

Trung Giang

22
6

20,00

8

26,67

6

20,00

22,22

2

6,67

6

20,00

2


6,67

11,11

30

100,00

30

100,00

30

100,00

100,00

Giám sát thi cơng
các cơng trình

ẠI

Giám sát nghiệm

thu các cơng trình

Đ


̣C

lượng
Khơng tham gia

Gio An

N

Gio Bình

H

Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát các hoạt động xây dựng NTM

Tổng

93


Phụ lục 2.7:
Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu
khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng NTM
Gio Bình

lượng

%

7


87,50

8

57,14

1

12,50

4

0

0,00

0

Được tiếp thu tất

(%)

28,57

2

25,00

22,02


14,29

0

0,00

4,76

6

73,21

2

0,00

0

0,00

0

0,00

0,00

100,00

14


100,00

8

100,00

100,00

̣C

cả

bình

N

hết các ý kiến

H

ý kiến
Được tiếp thu hầu

lượng

%

75,00




Được tiếp thu một
số

Số

trung

Ế

lượng

%

Số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

U

thu

Số

Tỷ lệ

Trung Giang


́H

Không được tiếp

Tỷ lệ

KI

Mức độ

Gio An

H
O

các ý kiến

8

Đ

ẠI

Tổng

94


Phụ lục 2.8:

Hiệu quả sử dụng của các cơng trình hạ tầng sau khi hồn thành
Trung

Tỷ lệ

(%)

bình

(%)

Kém

Tỷ lệ
(%)

42

46,67

39

43,33

9

10,00

- Các cơng trình thủy lợi


39

43,33

45

50,00

6

6,67

- Các cơng trình cung cấp điện

82

91,11

8

8,89

0

0,00

76

84,44


14

15,56

0

0,00

(trạm y tế…)

56

34

37,78

0

0,00

-Các cơng trình giáo dục (trường

động văn hóa, thể thao (nhà văn
hóa xã, thơn..)
- Các cơng trình phục vụ y tế

72

80,00


18

20,00

0

0,00

42

46,67

48

53,33

0

0,00

67

74,44

23

25,56

0


0,00

N

học...)

62,22

KI

- Chợ nơng thơn

Đ

ẠI

H
O

̣C

- Bưu điện

́H

- Các cơng trình phục vụ hoạt

Ế

- Các cơng trình giao thơng


U

Tỷ lệ



Tốt

H

Cơng trình cơ sở hạ tầng

95


Phụ lục 2.9:
Tỷ lệ đồng ý việc xây dựng NTM tác động tích cực/ tốt
đến đời sống tinh thần, việc làm và thu nhập
Gio

Trung

Bình

An

giang

Tăng thu nhập


12

17

11

40

44,44

Tạo việc làm

13

18

10

41

45,56

Giao thơng đi lại được cải thiện

23

27

24


74

82,22

Kênh mương nội đồng được củng cố

18

22

17

57

63,33

Điện được cung cấp đầy đủ

25

28

83

92,22

Nước sạch được cung cấp đầy đủ




Tỷ lệ

Gio

Hoạt động buôn bán thuận lợi (chợ)

N

Sức khỏe được chăm sóc tốt

KI

Hoạt động giáo dục được cải thiện

̣C

Các hoạt động văn hóa, thể thao phong

H
O

phú

Ế

U

(%)


25

17

57

63,33

18

24

20

62

68,89

14

21

13

48

53,33

24


26

25

75

83,33

25

27

25

77

85,56

16

22

14

52

57,78

26


28

26

80

88,89

Đ

ẠI

Nhà cửa được chỉnh trang sạch đẹp

30

Tổng

15

H

Thông tin liên lạc dễ dàng

́H

Tác động

96



Phụ lục 3:
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁN BỘ XÃ
Phụ lục 3.1
Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM

Tỷ lệ

Số

%

lượng

%

3

30,00

5

50,00

10

100,00

10


10

100,00

Phát tờ rơi, tài liệu
tuyên truyền hướng

H
O

triển lãm, các cuộc
thi

(%)

33,33

100,00

10

100,00

100,00

10

100,00

10


100,00

100,00



KI

̣C

địa phương
Hội diễn văn nghệ,

bình

20,00

N

Trong các cuộc họp
của

%

trung

H

xã; pano, áp phích…


lượng

Tỷ lệ

2

dẫn cho người dân
Qua đài phát thanh

Số

Tỷ lệ

U

lượng

Số

Tỷ lệ

Trung Giang

́H

Hình thức

Gio An


Ế

Gio Bình

3

30,00

6

60,00

3

30,00

40,00

4

40,00

6

60,00

3

30,00


43,33

1

10,00

2

20,00

0

0,00

10,00

Đ

nói

ẠI

Cán bộ xã trực tiếp
chuyện với dân

Cổng thơng tin điện
tử
địa phương

97



Phụ lục 3.2
Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền
Gio Bình

xuyên
Thực hiện rất
thường xuyên

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

trung

lượng

%

lượng

%

lượng

%


bình (%)

2

20,00

1

10,00

5

50,00

26,67

7

70,00

8

80,00

1

10,00

1


10,00

10

100,00

10

100,00

5

50,00

66,67

0

0,00

6,67

10

100,00

100,00

N


H

Tổng

Số

Ế

Thực hiện thường

Tỷ lệ

U

thường xuyên

Số

́H

Thực hiện không

Tỷ lệ

Trung Giang



Mức độ


Gio An

KI

Phụ lục 3.3

Nhân tố làm hạn chế đầu tư của Nhà nước cho thực hiện

̣C

các mục tiêu xây dựng NTM
Không

Tỷ lệ

đồng ý

(%)

14

46,67

16

53,33

10

33,33


20

66,67

7

23,33

23

76,67

Thâm hụt ngân sách địa phương

15

50,00

15

50,00

Thời gian thi công kéo dài làm tăng vốn đầu tư

8

26,67

22


73,33

H
O

Nhân tố

Chính quyền địa phương thiếu kinh nghiệm thực

ẠI

hiện các dự án

Đ

Công tác đấu giá đất tại địa phương không đảm bảo
kế hoạch làm giảm, chậm nguồn thu
Hiệu quả đầu tư kém, làm lãng phí nguồn lực của
nhà nước (chất lượng cơng trình xuống cấp,…)

98

Đồng ý

Tỷ lệ
(%)



×