Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại chi nhánh công ty cổ phần xây dựng số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.71 KB, 20 trang )

Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành
SPXL tại chi nhánh công ty cổ phần xây
dựng số 15
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty
CPXD số 15
2.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lí tại chi nhánh cty CPXDsố 15
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh cty CPXD số 15
Chi nhánh công ty cổ phần xây dựng số15 là thành viên của cty CPXD
số15 tên giao dịch là vinaconex15 . Chi nhánh cty đợc thành lập vào năm
1996. Có trụ sở chính tại số 31 đờng Nguyên Hồng - Đống Đa HN
Chi nhánh CTY CPXD số15 là doanh nghiệp thành viên hạch toán độc
lập của công ty cổ phần xây dựng số15, có t cách pháp nhân , các quyền và và
nghĩavụ dân sự theo luật định. Tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh
doanh trong phạm vi số vốn do chi nhánh quản lí , có con dấu , có tài sản , có
tài khoản mở tại các nhân hàng theo quy định của Nhà Nớc. Đợc tổ chứcvà
hoạt động theo điều lệ của công ty CPXD số15
Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh công ty
- Nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp giao
thông , thuỷ lợi , bu điện , nền móng và công trình kĩ thuật , hạ tầng đô
thị, khu công nghiệp , các công trình đờng day
- Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng , bê tông thơng phẩm cấu kiện,
bê tông đúc sẵn và các loại vật liệu xây dựng khác
- SX, kinh doanh máy móc thiết bị dụng cụ, xây dựng cốp pha dàn giáo
- XNK vật t máy móc thiết bị , dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hoá
- XNK công nghệ xây dựng, thiết bị tự động hoá, dây chuyền sản xuất
đồng bộ hoặc từng phần .
Từ khi thành lập tới nay, chi nhánh cty đã có những phát triển không
ngừng, chi nhánh luôn không ngừng mở rộng quy mô sản xuất tạo thêm công
ăn việc làm cho ngời lao động trong biên chế và lao động của địa phơng (nơi
1 1
thi công công trình ), góp phần nâng cao đời sống CBCNV và thực hiện đầy đủ


nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nớc
Điều này đợc thể hiện qua bảng sau
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm2004
1. Doanh thu 45.225 61.755
2. Lãi 1.485 1.988
3. Nộp ngân sách 3.119 4.008
4. Thu nhập bình
quân /NLĐ/Tháng
1,401 1,656
2.1.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lí
Mô hình tổ chức bộ máy quản lí của chi nhánh cty đợc thể hiện qua sơ
đồ sau
Đứng đầu bộ máy quản lý của chi nhánh công ty là giám đốc. Giám đốc
là ngời đại diện pháp nhân của CN- cty chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn
bộ hoạt động sản xuất của chi nhánh
- Phòng quản lý thiết bị vật t: Quản lý khai thác, điều hành máy móc
phục vụ sản xuất thi công
2
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế
hoạch KT
Phòng
hành
chính
Phòng
TCKT
Phòng quản
lý thiết bị vật

t
Đội XD
số 1
Đội XD
số 3
Đội XD
số 6
Đội XD
số 5
Đội XD
số 4
Đội XD
số 2
2
- Phòng tài chính kế toán : Tổng hợp toàn bộ số liệu xác định kết quả
kinh doanh , tính tóan CPSX, giá thành sản phẩm
- Phòng hành chính ; Đảm nhận công tác giao dịch, tiếp khách
- Phòng kế hoạch kỹ thuật :tham mu giúp giám đốc trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, trong việc kí kết các hợp đồng kinh tế . Ngoài ra khai
thác thị trờng đầu thầu dự án , xây dựng kế hoạch sản xuất .
- Các đội sản xuất : có chức năng tổ chức quản lí và thi công theo hợp
đồng thiết kế đợc duyệt do chi nhánh kí kết
2.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Chi nhánh công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập
trung , ở các đội thi công có nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu nhận chứng
từ nộp về phòng kế toán của chi nhánh công ty
Chế dộ kế toán của chi nhánh dang áp dụng
- Hình thức sổ kế toán : chứng từ ghi sổ
- Kế toán hàng tồn kho : Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên

- Nộp thúe GTGT: theo phơng pháp khấu trừ
Bộ máy tổ chức kế toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau
3
Kế toán
ngân hàng
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹKế toán
thanh toán
Kế toán trởng
Các kế toán viên ở đội
3
Kế toán trởng : Là ngời giúp BGĐ tổ chức bộ máy kế toán của chi
nhánh cty mình, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của BGĐ và chịu sự kiểm soát của
cơ quan tổ chức các cấp.
- Kế toán tổng hợp : Là ngời đứng sau kế toán trởng trong việc điều hành
công việc
- Kế toán thanh toán : Chịu sự giám sát điều hành của kế toán trởng theo
dõi tình hình thanh toán của chi nhánh công ty
- Kế toán ngân hàng : Theo dõi tình hình tiền vay và tiền gửi ngân hàng,
tiền lẫi vay , lãi tiền gửi
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện việc thu chi tiền
mặt
- Kế toán viên ở các đội : Là ngời làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu
nhận và kiểm tra sơ bộ chứng từ sau đó gửi hoá đơn chứng từ về phòng
kế toán theo định kỳ
2.1.2.2 Hình thức sổ kế toán và trình tự sổ kế toán của chi nhánh công ty cổ
phần xây dựng số15
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh cty, cũng
nh thuận lợi cho công tác hạch toán chi nhánh cty đã áp dụng hạch toán kế

toán trên máy vi tính vừa kết hợp với kế toán thủ công. Và lựa chọn hình thức
kế toán là chứng từ ghi sổ
Chi nhánh công ty phản ánh chi phí sản xuất trên các sổ cái của các TK
621, TK 622, TK 623, TK 627, TK154.Và các sổ chi tiết chi phí NVLTT, sổ
chi tiết chi phí NCTT, sổ chi tiết chi phí SDMTC.
+Trình tự ghi sổ nh sau
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc
của kế toán đội gửi lên kế toán tại chi nhánh văn phòng công ty tập hợp lại và
cuối mỗi tuần sẽ nhập dữ liệu vào MVT. MVT sẽ lên chứng từ ghi sổ và phân
bổ cho các sổ theo trình tự sau
4 4
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2.2 Tổ chức kế toán CPSX và giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ
phần xây dựng số 15
2.2.1 Đặc điểm kế toán CPSX ở chi nhánh công ty
Chi nhánh công ty phân loại chi phí theo mục đích công dụng của
CPSX. Chi phí phát sinh trong kỳ đợc kế toán tập hợp theo 4 khoản mục sau
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
5 5
Hầu hết máy thi công đều thuộc quyền sở hữu của DN. Và chi nhánh
công ty thi công theo phơng thức hỗn hợp
Đối tợng tập hợp CPSX : kế toán chi nhánh xác định đối tợng tập hợp
CPSX là từng công trình, hạng mục công trình thi công trong kỳ. Và phơng
pháp tập hợp CPSX mà kế toán áp dụng là phơng pháp tập hợp trực tiếp và ph-
ơng pháp tập hợp gián tiếp

2.2.2 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty
2.2.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Chi nhánh công ty sử dụng một số mẫu chứng t phục vụ cho công tác kế
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
*Mẫu chứng từ vật t
Mẫu phiếu xuất kho theo chứng từ số 54
Phiếu xuất kho số 54
Ngày 01 tháng 11 năm 2003
Xuất cho : Nguyễn Tuấn Anh
Địa chỉ : Đội xây dựng số 2
Xuất tại kho : Anh Cờng
Ghi nợ vào TK 621
STT Tên
NVL
ĐVT Số lợng Đơn
giá
Thành
tiền
Theo chứng
từ
Thực suất
1 Xi măng Tấn 54 30
Cộng thành tiền ( bằng chữ)
Ngòi nhận Thủ kho kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Tổ chức luân chuyển phiếu xuất kho :Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá
đơn GTGT và nhu cầu xây lắp của công trình , kế toán công trình lập phiếu
xuất kho rồi chuyển đén kho. Thủ kho ghi số thực xuất lên phiêú . Phiếu này
đợc lập thành 2 liên , một liên thủ kho giữ , 1 liên kế toán công trình giữ .
Định kỳ kế toán công trình gửi phiếu xuất kho lên phòng chi nhánh công ty
Kế toán chi nhánh công ty sẽ tiến hành kiểm tra và ghi số đợc bảo quản

tại phòng kế toán của chi nhánh công ty
Mẫu chứng từ mua bán
6 6
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên3(dùng để thanh toán )
Ngày 22 tháng 11 năm 2003 số 63
Đơn vị bán hàng : Cửa hàng thép
Địa chỉ : HN
Điện thoại 045697821 Mã số thuế 01023450 001
Họ và tên ngời mua : Ông Phạm Đình Quang
Đơn vị : Chi nhánh CTCPXD số 15
Địa chỉ :Số 31 đờng Nguyên Hồng -Đống Đa HN Mã số thuế
020037124-001
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT Tên hàng hoá ,
dịch vụ
Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1. Thép cuộn Tấn 2 5.300.000 10.600.000
Cộng tiền hàng 10.600.000
Thuế GTGT 10% Số tiền thuế GTGT 1.060.000
Tổng cộng thanh toán 11.660.000
Số tiền viết bằng chữ : Mời một triệu sáu trăm sáu mơi ngàn đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Tổ chức luân chuyển của hoá đơn GTGT. Kế toán đội gửi hoá đơn
GTGT này lên phòng kế toán của chi nhánh công ty , làm cơ sở cho việc thanh
toán với đội và cơ sở ghi chứng từ ghi sổ cùng các sổ liên quan
Cuối năm tài chính sẽ đuợc bảo quản và lu chữ theo đúng quy định
Mẫu chứng từ lao động và tiền lơng
7 7
Mẫu chứng từ về TSCĐ

Bảng trích khấu hao TSCĐ quý IV
Ngày 01 tháng 11 năm 2003
Đơn vị: đồng
Tên TSCĐ Số đầu năm Khấu hao cơ
bản quý IV
Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
1. Các hạng mục
XDCB
4.574.265.968 1.552.629.997 3.051.635.971 137.227.979
2.Máy phát điện 357.000.000 102.500.000 272.500.000 4.531.250
3. máy vi tính 20.600.000 0 20.600.000 1.133.000
4.máy trộn k521 20.300.000 8.120.000 12.180.000 1.250.000
5.Thiết bị trợt 1.250.000.000 372.000.000 878.000.000 2.467.200
..
Cộng 6.553.975.837 2.160.393.997 4.373.851.840 164.538.867
Tổ chức luân chuyển chứng từ : Kế toán TSCĐ của chi nhánh cty sẽ tiến
hành lập bảng trích KHTSCĐ theo từng quý . Chi phí này đợc phản ánh vào
TK627- chi phí chung . Cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng đối tọng chịu chi phí
Một số các chứng từ tự lập
- Phiếu giao nhận công việc kiêm hợp đồng thanh toán
- Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
- Bảng phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng tổng hợp chi phí NCTT
- Bảng tổng hợp chi phí NVLTT.
*Mẫu bảng phân bổ chi phí quản lý DN
Bảng phân bổ chi phí quản lý DN
Số 315 ngày 31 tháng 12 năm 2004
Tổng doanh thu năm 2004:61.755.000.000
Tổng CPQLDN phân bổ năm 2004:820.314.037
Đơn vị: Đồng

8 8

×