Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.49 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1</b>. (<b>6 điểm</b>): Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 10cm trong
không khí. Ban đầu chúng hút nhau lực <i>F</i>1=1,8. 10<i>−</i>2<i>N</i> . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa
về vị trí cũ thì chúng đẩy nhau lực <i>F</i>2=9 .10<i>−</i>3<i>N</i> . Xác định q1 , q2 trước khi chúng tiếp xúc. Coi
hằng số điện môi của không khí <i>ε</i>=1 .
<b>Bài 2</b>. (<b>4 điểm</b>):
Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng,
với vận tốc ⃗<i>v</i><sub>0</sub> <sub> sao cho </sub> (⃗<i>v</i>0<i>,</i>⃗<i>E</i>)=450 . Hiệu điện thế
giữa bản dương và âm là U = 182(V); khoảng cách giữa
hai bản tụ điện là d = 10cm. Biết khi bắt đầu vào điện
trường electron cách bản dương của tụ điện một đoạn b =
4cm. Chọn hệ trục tọa độ x0y như hình H.1. Chiều dài
mỗi bản tụ điện là l = 12cm. Cho m = 9,1.10-31<sub>kg; e =</sub>
1,6.10-19<sub>C. Tác dụng của trọng lực không đáng kể. </sub>
1) Viết phương trình quỹ đạo của electron theo v0.
2) Tìm điều kiện với vận tốc ban đầu để electron ra ngoài
hai bản tụ điện.
<b>Bài 3</b>.<b> ( 6 điểm )</b>: Cho mạch điện như hình (H.2). Biết E1 = 6V; E2 = 3V; r1 = r2 = 1 <i>Ω</i> ;
R1 = 5 <i>Ω</i> ; R2 = 3 <i>Ω</i> ; RV <i>→ ∞</i>
1) Vôn kế V chỉ số 0. Tính điện trở R3.
2) Đảo vị trí các cực của nguồn E1. Tìm số chỉ của Vôn kế.
<b>Bài 4</b>. <b>( 4 điểm )</b>: Em hãy xác định quỹ đạo của electron được tách
ra từ một ớng phóng điện chân khơng có UAK = 180(V) đi vào từ
trường đều theo phương tạo với cảm ứng từ B = 10-3<sub>T góc 30</sub>0<sub>. Bỏ</sub>
qua động năng ban đầu của Electron.
Cho m = 9.10-31<sub>kg; e = 1,6.10</sub>-19<sub>C.</sub>
<i><b>Ghi chú</b></i>: <i><b>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</b></i>
---<sub></sub> Hết <sub></sub> ---
<b>V</b>
E1,
r1 E2 r2
R1
R3
R2
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
H.2