Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.35 KB, 24 trang )

THC TRNG TèNH HèNH TI CHNH V QUN Lí TI CHNH
TI CễNG TY C PHN Bấ TễNG V XY LP CễNG NGHIP
2.1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin tng ng vi cụng tỏc qun lý ti chớnh
qua tng giai on phỏt trin ca Cụng Ty C Phn Bờ Tụng V Xõy Lp Cụng
Nghip.26
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng Ty C Phn Bờ Tụng V Xõy
Lp Cụng Nghip.26
Cụng ty c phn bờ tụng v xõy lp cụng nghip c thnh lp ngy
25/02/2004 ti h ni. Cn c lut doanh nghip s 13/1999/QH10 c Quc
Hi nc CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM thụng qua ngy 12
thỏng 6 nm 1999, v cỏc vn bn hng dn thi hnh Lut Doanh Nghip.
Cụng ty thuc hỡnh thc cụng ty c phn, hot ng theo Lut Doanh
Nghip v cỏc quy nh hin hnh khỏc ca nc CHXHCN Vit Nam.
Tờn cụng ty: CễNG TY C PHN Bấ TễNG V XY LP CễNG
NGHIP
Tờn giao dch i ngoi: CONCRETE AND CONSTRUCT
INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY
Tờn giao dch vit tt: CONCRETE AND CONSTRUCT INDUSTRY,.
JSC
Tr s cụng ty: S 30/553 ng Gii Phúng, phng Giỏp Bỏt, qun
Hong Mai, TP H Ni.
S in thoi: 04.6644381
Cụng ty kinh doanh nhng ngnh ngh sau:
- Sản xuất, mua bán bê tông thơng phẩm;
- T vấn đầu t;
- T vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng;
- Kinh doanh bất động sản;
- Xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ
sở;
- Khoan khai thác mỏ;
- Bốc xúc, san lấp, tạo mặt bằng xây dựng;


- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá;
- T vấn xây dựng (không bao gồm thiết kế công trình);
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Mua bán máy móc, thiết bị, vật t, nguyên liệu phục vụ sản xuất;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;
- Cho thuê ô tô./.
Khi cần thiết, Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định về việc chuyển hay mở
rộng các ngành, nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với qui định của pháp luật.
Vốn Điều lệ của Công ty là: 3.685.000.000 VNĐ (Ba tỷ sáu trăm tám mơi
năm triệu đồng Việt Nam).
Tổng số cổ phần: 32.950 cổ phần
Cổ phần phổ thông: 32.950 cổ phần
Cổ phần u đãi: 0 cổ phần
Mệnh giá cổ phần: 111.836,1153 đồng Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập Công ty:
Ông Nguyễn Văn Ngọc góp 1.336.441.578 đồng, chiếm 11.900 cổ phần, tơng
ứng với 36,267% tổng vốn Điều lệ.
Ông Nguyễn Cảnh Dũng góp 1.291.707.132 đồng, chiếm 11.550 cổ phần, tơng
ứng với 35,053% tổng vốn Điều lệ.
Công ty TNHH Thơng mại và Xuất nhập khẩu thiết bị phụ tùng Hà Nội góp
1.056.851.290 đồng, chiếm 9.450 cổ phần, tơng ứng với 28,68% tổng vốn
Điều lệ.
Các c ông sáng lp công ty:
* Ông: Nguyễn Văn Ngọc
Sinh ngày: 10/09/1952
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
CMTND số: 130082293 do Công an Vĩnh Phú cấp ngày 03/07/1978
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú: Nhà C1, Khu tập thể Xây lắp Hóa Chất, phờng

Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Nhà C1, Khu tập thể Xây lắp Hóa Chất, phờng Xuân La, quận
Tây Hồ, Hà Nội
* Ông: Nguyễn Cảnh Dũng
Sinh ngày: 19/05/1959
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
CMTND số: 012008152 do Công an Hà Nội cấp ngày 13/12/1996
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú: Tập thể Xí nghiệp liên hợp bê tông xây dựng,
xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Xóm Tân Nhuệ, xã Thụy Phơng, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Pháp nhân: Công ty TNHH thơng mại và xuất nhập khẩu thiết bị phụ tùng
hà nội
ĐKKD số: 0102012364 do Phòng ĐKKD - Sở kế hoạch và đầu t Thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/07/2005.
Điện thoại: 04. 8611307 Fax: 04. 8611307
Địa chỉ trụ sở chính: Số 17, ngõ 521, phố Trơng Định, phờng Tân Mai, quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
* Họ và tên ng ời đại diện quản lý phần vốn góp : Ông Lê Anh Tuấn
Sinh ngày: 10/11/1963
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
CMTND số: 012684488 do Công an Hà Nội cấp ngày 05/04/2004
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú: Số 17, ngõ 521, phố Trơng Định, phờng Tân
Mai, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 17, ngõ 521, phố Trơng Định, phờng Tân Mai, quận Hoàng
Mai, Thành phố Hà Nội
Trong những năm qua Công ty đã phát triển không ngừng với nhiều ngành
nghề kinh doanh khác nhau nhng hoạt động chủ yếu là trong lĩnh vực cho thuê
thiết bị và nhận thầu xây lắp. Với đội ngũ cán bộ kỹ s, công nhân có kinh nghiệm,

lành nghề Công ty đã nhận thầu, tham gia xây lắp nhiều công trình dân dụng và
công nghiệp với quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp đạt tiến độ, chất lợng đợc
chủ đầu t tín nhiệm: Dự án Hoà Bình Tower 106 Hoàng Quốc Việt, Nhà chung
c cao tầng 2F Quang Trung 39C Hai Bà Trng Hà Nội, Trụ sở làm việc và cho
thuê 59 Quang Trung của TCTy Xây dựng Hà Nội, công trình Nhà máy xi măng
Tam Điệp Ninh Bình, công trình Nhà máy xi măng Hớng Dơng Ninh Bình, Dự
án Nhà máy xi măng Hải Phòng, Nhà máy xi măng La Hiên, Nhà máy Nhiệt điện
Cao Ngạn, Nhà máy xi măng Yên Bái, Nhà máy xi măng Thăng Long tại Hoành
Bồ Quảng Ninh, Trạm nghiền xi măng Thăng Long tại Khu công nghiệp Hiệp
Phớc Thành phố Hồ Chí Minh .
Với mục tiêu khẳng định và phát triển thơng hiệu ngày càng vững mạnh, Công
ty đã thực hiện mục tiêu đó của mình bằng tiến độ, chất lợng công trình dựa trên
nền tảng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến áp dụng trong quá trình thi công. Bên
cạnh yếu tố thiết bị, công nghệ Ban lãnh đạo Công ty vẫn nhận thức rõ ràng: Yếu
tố con ngời là quyết định. Chính vì vậy mà Công ty không ngừng chú trọng nâng
cao tay nghề của đội ngũ cán bộ, kỹ s, chuyên gia, công nhân giàu kinh nghiệm
của Công ty bằng cách liên doanh, liên kết, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các
đối tác nớc ngoài (Bauer - Đức, Jiangdo..), Công ty luôn luôn đầu t đổi mới thiết
bị, công nghệ nâng cao tay nghề, kinh nghiệm cho CBCNV nhằm nắm bắt, ứng
dụng kịp thời những tiến bộ của kỹ thuật xây dựng trên thế giới áp dụng trong quá
trình thi công các công trình ở Việt Nam: Công tác kéo căng thành Silô của Nhà
máy xi măng, kéo căng sàn cho các Nhà chung c, văn phòng cao tầng và công tác
thi công cọc khoan nhồi.
Không chỉ trong lĩnh vực xây lắp mà với nhiều nghành nghề kinh doanh khác
nhau nh cho thuê thiết bị xây dựng, t vấn đầu t, xuất nhập khẩu Công ty đã
không ngừng khẳng định vị thế cũng nh thơng hiệu của mình bằng uy tín và chất
lợng và mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các tổ chức t vấn, khoa học kỹ thuật,
ngân hàng trong và ngoài nớc phục vụ cho kế hoạch, đờng lối phát triển chung
của Doanh nghiệp.
2.1.2. Chc nng v nhim v ca phũng ti chớnh ti Cụng Ty C Phn Bờ

Tụng V Xõy Lp Cụng Nghip.
2.1.2.1.Chức năng.
Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mu cho giám đốc Công ty tổ
chức, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch
toán kinh tế ở toàn Công ty theo điều lệ Công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát
mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo Pháp luật.
- Tổ chức chỉ đạo công tác tài chính hạch toán kinh doanh trong toàn Công
ty phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2.1.2.2.Nhiệm vụ.
*. Công tác tài chính:
Lập kế hoạch và phơng án thực hiện việc sử dụng và huy động các nguồn
vốn, tài sản có hiệu quả:
Tham mu cho lãnh đạo- Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mu
cho giám đốc Công ty tổ chức, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán,
thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở toàn Công ty theo điều lệ Công ty, đồng
thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính o Công ty thực hiện chủ
trơng đầu t, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần.
Thực hiện việc kiểm soát sử dụng có hiệu quả vốn và quỹ của Công ty
nhằm bảo toàn và phát triển vốn cho Công ty.
Thực hiện việc thành lập, sử dụng các quỹ theo quy định của hội đồng quản
trị Công ty đã nêu ra.
Thực hiện báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của
Nhà nớc và báo cáo bất thờng theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.
*. Công tác kế toán thống kê:
Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy kế toán thống kê phù hợp với
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ
tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả
sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
Tính toán và trích nộp đúng, đủ kịp thời các khoản nộp Ngân sách, thanh

toán các khoản tiền vay các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Tổ chức xác định kiểm kê, phản ánh kết quả kiểm kê và tham mu cho lãnh
đạo Công ty các tài liệu để sử lý kiểm kê.
Tổ chức bảo quản lu giữ chứng từ, tài liệu kế toán.
*. Công tác thu hồi công nợ
Thu thập các tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ thu nợ của khách hàng (Hợp đồng,
tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng, đối chiếu và xác nhận công nợ)
Xây dựng kế hoạch thu hồi nợ tháng, quý, năm.
Lập phơng án theo dõi nhóm khách hàng, phân theo hợp đồng, tổ chức
quản lý hồ sơ khách nợ, theo dõi, cập nhập tài liệu, thờng xuyên bổ sung diễn biến
nợ của từng khách hàng vào hồ sơ.
Lập danh sách khách hàng nợ lâu, khó đòi đề xuất phơng án sử lý.
*. Nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài sản và nguồn vốn
trong Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các kế hoạch sản xuất trong kinh doanh,
kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản.
*. Công tác lao động tiền lơng
Đề xuất các phơng án tiền lơng, tiền thởng và các khoản trả lơng khoán sản
phẩm trong Công ty. Tồng hợp phân tích tình hình sử dụng lao động, đảm bảo sử
dụng hợp lý, đúng đắn quỹ tiền lơng của Công ty.
Tổ chức kiểm tra hớng dẫn các bộ phận sử dụng lao động, thực hiện chế độ
hợp đồng lao động, phân phối theo lao động đảm bảo tính công bằng, hợp lý, thực
hiện nghĩa vụ với ngời lao động theo quy định của Luật định.
Tổng hợp lu trữ các tài liệu về định mức lao động, đơn giá tiền lơng và tổng
hợp báo cáo tình hình lao động tiền lơng của toàn Công ty theo yêu cầu của Lãnh
đạo Công ty.
*. Mối quan hệ công tác trong nội bộ Công ty
Để thực hiện các hợp đồng với khách hàng, đảm bảo tính pháp lý về bảo

lãnh, tạm ứng, thanh toán, chính sách thuế thực hiện đúng các điều khoản cam kết
trong hợp đồng kinh tế và thanh lý hợp đồng, tham gia xác định giá, chế độ
khuyến mãi
Thực hiện các công việc trong phạm vi của mình.
Lập kế hoạch tài chính.
Phối hợp với các bộ phận quản lý lao động, quản lý định mức đơn giá tiền
lơng. Các quy chế trả lơng của các bộ phận trực tiếp.
Đề xuất trong việc tuyển dụng các nhân viên kế toán trong Công ty.
Yêu cầu tất cả các đơn vị trực thuộc chuyển đầy đủ, kịp thời những tài liệu
pháp quy và tài liệu cần thiết cho công tác tài chính kế toán.
Quản lý tài chính, kiểm tra tài chính đảm bảo chi tiêu đúng, xét duyệt quyết
toán tài chính theo quy định của Nhà nớc.
2.1.3. Đặc điểm công tác quản lý tài chính tại Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây
Lắp Công Nghiệp.
Hiện nay ở Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây Lắp Công Nghiệp đang áp
dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Với hệ thống sổ sách khá đầy đủ, đồng
thời sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành
kinh tế quốc dân theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/95 của Bộ tr-
ởng BTC với phơng pháp kê khai thờng xuyên. Toàn công ty chỉ có một phòng tài
chính kế toán. Tại các cơ sở thi công và trụ sở, nhân viên làm nhiệm vụ lập, thu
thập, kiểm tra và định kỳ chuyển về phòng tàì chính kế toán.
Phòng tài chính kế toán gồm 8 thành viên làm các công việc sau:
- Kế toán trởng (kiêm trởng phòng) là ngời phụ trách chung công việc của
phòng, có trách nhiệm chỉ đạo công việc cho các nhân viên trong phòng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trớc pháp luật về những sai sót trong công tác quản lý tài
chính của toàn công ty. Kế toán trởng lập kế hoạch tài chính với nhà nớc, là ngời
trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế, tài chính với giám đốc và các cơ quan có
thẩm quyền khi họ có yêu cầu.
- Kế toán vật liệu: Có nhiệm vụ thu thập các nghiệp vụ phát sinh về xuất
nhập nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

- Kế toán CPSX và giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh để tiêu
thụ sản phẩm.
- Kế toán vốn thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán các khoản chi, thu bằng
tiền mặt, séc và chuyển khoản.
- Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ hạch toán tăng giảm nguyên giá và hao mòn
TSCĐ.
- Kế toán tiền lơng và BHXH làm nhiệm vụ theo dõi việc chi trả lơng,thanh
toán BHXH cho cán bộ CNV.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ: Có nhiệm vụ hạch toán quá trình xuất nhập
thành phẩm, doanh thu bán hàng và các nghiệp vụ khác phát sinh liên quan tới
tiêu thụ thành phẩm.
- Thủ quỹ: Thực hiện các khoản tiền nh tạm ứng thanh toán quỹ tiền mặt, bảo
quản quỹ tiền của công ty.
Các bộ phận cấu thành bộ máy kế toán có nhiệm vụ thực hiện những công
việc thuộc phần hành của mình và hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận khác trong
công ty.
Sơ đồ: Bộ máy kế toán của công ty
2.2: Thc trng cụng tỏc qun lý ti chớnh trong nhng nm qua ca Cụng Ty
C Phn Bờ Tụng V Xõy Lp Cụng Nghip.
2.2.1. Qun lý chi phớ, thu nhp v li nhun trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh.
2.2.1.1. Qun lý chi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất,
chi phí tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải quan tâm và tổ chức quản lý chặt chẽ chi
phí này bởi lẽ nó liên quan đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bảng 1: Chi phí sản xuất kinh doanh theo các yếu tố
trong 3 năm gần đây
Đơn vị: 1000đồng
Yếu tố chi phí Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

Số tiền Tỷ lệ so
với DT
Số tiền Tỷ lệ so
với DT
Số tiền Tỷ lệ so
với DT
Kế toán trởng
Thủ quĩ
K. toán
vốn
thanh
toán
Kế toán
TSCĐ
KToán
TP và
tiêu thụ
K.T tiền
lơng và
BHXH
KToán
CFSX

TGTSP
Kế toán
vật liệu

×