Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Giáo án hình học 7 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.57 KB, 187 trang )

Giáo án hình học lớp 7

TUAN I

Ngaứy soùan: 24/8/2008
Ngaứy daùy : 29/8/2008
CHƯƠNG I :
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.

I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III. Tiến trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoaùt động 1: Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố HS vẽ hình góc xOy, ghi ký
của góc? Viết ký hiệu góc.
hiệu góc, xác định các yếu tố
Đo góc?
về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác định độ lớn
của góc.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới


Gv giới thiệu sơ lượt về nội
dung chương trình hình học lớp
7, Nội dung chính của chương
I, nội dung bài 1.
Hoạt dộng 3: Thế nào là hai góc đối đỉnh
Yêu cầu thực hiện theo nhóm HS tiến hành vẽ theo nhóm.
I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
các bước vẽ theo lời dẫn của Dùng thước đo góc dựng góc Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
Gv:
xOy có số đo góc 60.
mỗi cạnh của góc này là tia đối
-Vẽ góc xOy có số đo 60.
Dựng tia đối của tia Ox.
của một cạnh góc kia.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Dựng tia đối của tia Oy.
x
y’
Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ Các nhóm trình bày bài vẽ của
tia Oy’.
mình và nêu tên các góc tại
Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O.
O
đỉnh O ?
Gv kiểm tra kết quả.
y
x’
Có nhận xét gì về cạnh của HS nêu nhận xét về các cạnh
góc xOy và cạnh của góc của hai góc xOy và x’Oy’.
Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’.
x’Oy’ ?

Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox.
Qua nhận xét Gv giới thiệu
định nghóa góc đối đỉnh.
HS nhắc lại định nghóa hai góc
đối đỉnh và ghi vào vở.
Hoạt động 4: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước HS tiến hành đo hai góc xOy II/ Tính chất của hai góc đối
đo góc đo và nêu nhận xét về và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
đỉnh :
số đo của hai góc đối đỉnh ?
Sau đó nêu nhận xét.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Theo kết quả đo được, ta thấy
Giải thích :


Giáo án hình học lớp 7

hai goực ủoỏi ủổnh thỡ bằng nhau,
hãy tìm cách lý giải bằng lập
luận, dựa trên các kiến thức về
góc đã học?
Gv gợi ý HS dùng lý thuyết về
hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai
góc đối đỉnh.

Ta có :
HS suy nghó tìm cách giải xOy và yOx’ kề bù nên:
thích.

 xOy +  yOx’ = 180 (1)
y’Ox’ và  yOx’ kề bù nên:
HS giải theo nhóm và trình bày
 y’Ox’ +  yOx’ = 180 (2)
bài giải.
từ (1) và (2) =>
Gv kiểm tra bài giải, cách lập xOy + yOx’ =
luận và trình bày bài.
y’Ox’ + yOx’
nên :  xOy =  x’Oy’.
Hoạt động 5 : Củng cố
Nhắc lại định nghóa hai góc kề HS phát biểu định nghóa và
bù, tính chất củahai góc kề bù. tính chất của hai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; Bài tập 1 và 2 làm bài tập
3 ; bài 1 SBT.
miệng.
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT
A
C’

B

O
B’

IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:

C
A’


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày sọan: 24/8/2008
Ngày dạy : 30/8/2008
TiÕt 2: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố định nghóa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học


Giáo án hình học lớp 7

Hoạt động của GV

Hoạt động cđa HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghóa hai góc đối HS lên bảng trả bài.
đỉnh ?
Sửa bài tập 4.
Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh? Giải bài tập 4 ?


Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta
làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày
cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày
cách 2 ?
Bài 2 :
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghó
cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?

Góc xAy’ được tính ntn?
xAy’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài
giải và kết quả.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.

Nhìn hình vẽ để xác định các
cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được

các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho HS

Hoạt động 2: Luyện tập

Ghi b¶ng

II/ Lun tËp
Bài 1: ( bài 5)

HS đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo  ABC = 56 vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là 180.
Để tính số đo ABC’, dựa vào
hai góc kề bù ABC và ABC’.
HS tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm,
Gv kiểm tra, nhận xét.
Vì ABC’ kề bù với ABC nên
ABC’ + ABC = 180
ABC’ + 56 = 180

ABC’ = 124
Vì ABC và A’BC’ đối đỉnh
HS nêu cách vẽ hình chính xác nên : ABC = A’BC’ = 56
Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm Bài 2 : ( bài 6)
A trên xx’.
x

y’
Qua A dựng tia Ay :
A
 xAy = 47.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
xAy’ được tính dựa vào y
x’
xAy.
Ta có :xAy và xAy’ kề bù
xAy’ kề bù với xAy.
nên : xAy + xAy’ = 180
HS tính góc xAy’.
47 + xAy’ = 180
x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
=>
xAy’ = 133
nên tính được x’Ay’.
Vì xAy đối đỉnh với x’Ay’
Tương tự ta tính được số đo góc nên: xAy = x’Ay’ = 47
yAx’.
Vì xAy’ đối đỉnh với yAx’
HS vẽ ba đường thẳng đồng nên : xAy’ = yAx’ = 133
quy.
Bài 3:
Đặt tên các đường thẳng và x
y
z
giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng nhau
O

dựa vào các góc đối đỉnh.
z’

y’

x’

Các cặp góc bằng nhau là :


Giáo án hình học lớp 7

ghi vaứo vụỷ.

xOy = xOy; yOz = 
y’Oz’; zOx’ =  xOz’
 xOz = z’Ox’; yOx’ = 
y’Ox;
 zOy’ =  z’Oy.
Bài 4:
Bài 4 :
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghó HS suy nghó tìm cách vẽ thoả a/
cách vẽ.
mãn đề bài :
B
D
Chung đỉnh.
Số đo góc bằng nhau.
Không đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác định

A
O
C
số đo góc.
AOB =  COD = 70
b/
C
A
D
O
B
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại định nghóa hai góc đối
đỉnh.Tính chất của hai góc đối
đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo aùn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Giáo án hình học lớp 7

Tuần 2
Ngaứy soaùn : 26/8/2008
Ngaứy dạy : 5/9/2008

Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được đinh nghóa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một
đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và
thước thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
III. Tiến trình daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoaùt ủoọng 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghóa và vẽ hình hai HS vẽ hình và nêu định nghóa
góc đối đỉnh?
hai góc đối đỉnh.
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Dùng giấy gấp như hình 3.
HS lấy giấy gấp như yêu cầu
Mở tờ giấy ra và quan sát hai của Gv.
đường thẳng vừa gấp, nêu nhận Hai đường thẳng vừa gấp vuông
xét?
góc với nhau.

Hoạt động 3: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Lấy thước đo các góc tạo thành ở HS dùng thước đo góc, đo các I/ Thế nào là hai đường
hình vừa gấp, nêu nhận xét?
góc vừa tạo thành và nêu nhận thẳng vuông góc:
Giải thích tại sao ?
xét : các góc đó bằng nhau và Định nghóa:
bằng 90 .
Hai đường thẳng xx’ và yy’
Giải thích :
cắt nhau và trong các góc tạo
Vì  x’Oy kề bù với  yOx, thành có một góc vuông được
nên :  x’Oy +  yOx = 180
gọi là hai đường thẳng vuông
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, Mà  x’Oy = 90 nên  yOx = góc.
giải thích trên, Gv nêu định 90.
KH : xx’ yy’.
nghóa hai đường thẳng vuông Vì xOy đối đỉnh với  x’Oy’
y
góc, ký hiệu hai đường thẳng nên  x’Oy’ = 90.
vuông góc.
x’

O
y’

x


Giáo án hình học lớp 7


Hoaùt ủoọng 4 :Veừ hai đường thẳng vuông góc
Để vẽ hai đường thẳng vuông HS nhắc lại định nghóa hai II/ Vẽ hai đường thẳng
góc, người ta dùng một dụng cụ đường thẳng vuông góc.
vuông góc: Dụng cụ : ê ke
là êke.
Trường hợp điểm O nằm trên
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?
đường thẳng a :
3; ?4.
Gọi HS trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách
vẽ, nêu hai trường hợp tổng
quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý HS cách sử dụng êke
để có được hình vẽ chính xác.

Các nhóm tiến hành vẽ đường
thẳng a’ đi qua A và vuông góc
với đt a cho trước.
Cử HS đại diện trình bày cách
a’
vẽ của nhóm.
Trường hợp điểm O nằm
ngoài đường thẳng a :

a


O

Trong hai trường hợp trên, mỗi
nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi HS lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke
bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều a
vị trí khác nhau

a’

Hoạt động 5 :Đường trung trực của đoạn thẳng
Yêu cầu HS vẽ hình theo lời
III/ Đường trung trực của
dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
đoạn thẳng :
Xác định trung điểm H của AB ?
Định nghóa :
Qua H dựng đt d vuông góc với
d
Đường thẳng vuông góc với
AB.
một đoạn thẳng tại trung điểm
Đường thẳng vừa vẽ gọi là
của nó được gọi là đường
đường trung trực của đoạn thẳng
A
H
B
trung trực của đoạn thẳng ấy.

AB. Vậy thế nào là đường trung
trực của đoạn thẳng ?
d
Qua hình vừa vẽ, HS nêu định
nghóa đường trung trực của một
đoạn thẳng.
Hoạt động 6: Củng cố
Nhắc lại khái niệm hai đường
thẳng vuông góc. Định nghóa
đường trung trực của đoạn
thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14
trang 86

M

I

N

IV Luyện tập
Bài 11
Bài 12
Bài 14

* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT.
Mang giấy trong, êke.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..



Giáo án hình học lớp 7

..
Ngaứy soaùn : 26/8/2008
Ngaứy daùy : 6/9/2008
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc
gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke,
hoặc bằng cách gấp giấy.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghóa đường trung trực và khái niệm hai đường thaỳng
vuoõng goực.
III. Tieỏn trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt động cđa HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm hai đường thẳng Phát biểu định nghóa hai đt
vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A vuông góc, vẽ hình.
nằm trên đt d cho trước ?
Nêu định nghóa đường trung trực Phát biểu định nghóa đường
của một đoạn thẳng? Dựng trung trung trực của một đt.
trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ? Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác định trung điểm M của EF.
Qua M dựng đt d vuông góc với
EF, ta có hình cần dựng.

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu HS dùng giấy trong gấp Mỗi HS gấp giấy như các hình
a,b, c / 8.
như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của HS, sửa HS nêu nhận xét :
Hai đường gấp vuông
sai nếu có.
góc với nhau.
Gọi HS nêu nhận xét sau khi gấp ?
Các góc bằng nhau.
Bài 2:
Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d
trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu
cầu các nhóm dựng đt d’ vuông Các nhóm tiến hành các bước
góc với đt d và đi qua A bằng dựng.
êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm
bằng cách gọi một HS của nhóm Vẽ hình vào vở.
lên bảng dựng.

Ghi b¶ng

Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
Hai nếp gấp vuông góc với
nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau
và bằng 1 v.
Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng

êke.

A

H
d’

Bài 3:
Yêu cầu HS vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45.
Nêu cách vẽ góc xOy ?

d

Bài 3 : Vẽ hình theo cách
Vẽ tia Ox bất kỳ.
diễn đạt bằng lời :
Trên nửa mặt phẳng chứa tia


Giáo án hình học lớp 7

Laỏy ủieồm trong goực xOy.
Dửùng Ax’  Ox tại B.
Dựng Ay’  Oy tại C.

Ox, vẽ tia Oy sao cho xOy =
45.
Dùng êke dựng đt qua A vuông
góc với Ox, dựng đt qua A

vuông góc với Oy.

Bài 4 :
Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, suy nghó Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
trình tự vẽ.
Có thể có nhiều cách vẽ khác
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
nhau.
HS nêu các cách vẽ khác nhau.
Mỗi cách vẽ, HS vừa trình bày
Gv kiểm tra cách vẽ của HS theo bằng lời, vừa minh hoạ bằng
cách vẽ.
trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC  Od’ trước, rất
Nếu dựng BC  tia Od’ trước, sau khó xác định đúng góc BOC =
đó dựng tia Od sao cho góc d’Od = 60.
60 thì có hợp lý ?
Bài 5 :
Nhắc lại định nghóa đường trung Đường trung trực của đoạn
thẳng là đt vuông góc với đoạn
trực của một đoạn thẳng ?
thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách vẽ trung trực :
Cách vẽ trung trực của đoạn Xác định trung điểm của đoạn
thẳng đó.
thẳng ?
Dựng đt vuông góc với đoạn
Yêu cầu HS vẽ hai trường hợp :
thẳng đó tại truing điểm.

- A,B,C thẳng hàng.
HS vẽ hai trường hợp.
- A,B,C không thẳng hàng.

y
C
A

O
Bài 4:

B

x

d
B
A

O
C
d’
Cách vẽ :
Vẽ  d’Od = 60. Lấy A
trong  d’O d. Qua A, dựng
đoạn AB Od tại B. Qua B
dựng đoạn BC Od’ tại C.
Bài 5 :
Trường hợp A,B,C thẳng
hàng


A

d

d’

M

N
B

C
Trường hợp A,B,C không
thẳng hàng:
A
d’
M
B
C

Nhắc lại định nghóa đường trung
trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ
đường vuông góc bằng êke.

Hoạt động 3: Củng cố

* Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.

Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Giáo án hình học lớp 7

..
..

Tuần 3

Ngaứy soaùn : 5/9/2008
Ngaứy dạy : 13/9/2008
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghóa các góc sole trong, góc đồng vị.Tính chất của cặp góc sole
trong, góc đồng vị.
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
Ho¹t ®éng cđa GV

Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt a
cả hai đt trên tại A, B.

A
Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh
A, tại đỉnh B ?
b
B
c

Ghi b¶ng

Hoạt động 3 : Góc sole trong, góc đồng vị
Gv giới thiệu cặp góc sole trong HS đọc tên cặp góc sole trong I/ Góc sole trong, góc đồng vị
có vị trí ntn trên hình vẽ.
còn lại :  A4 và  B6
Xác định cặp góc sole trong còn Đọc tên các cặp góc đồng vị
lại ?
còn lại :  A1 và  B3 ;  A3
1
Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên và B7;  A 4 và  B8.
A 2
hình vẽ.
z
x
4 3
Xác định các cặp góc đồng vị còn
1 A4
lại ?
2 3
t
5 6
Làm bài tập ?1.

8B 7
Gv giới thiệu cặp góc trong cùng
1 2
phía, ngoài cùng phía, sole ngoài.
u
v
3 B 4
Xác định các cặp góc sole ngoài,
y
Góc sole trong :  A3 và  B5
ngoài cùng phía, trong cùng phía Cặp góc sole trong gồm :
 A4 và  B6
còn lại ?
 A2 và  B2; A3 và B3
Góc đồng vị :  A2 và B6
Cặp góc đồng vị gồm :
 A1 và  B5
A4 và B2 ; A3 vaø B4;
 A3 vaø  B7
A1 vaø B1 ; A2 vaø B3
 A 4 vaø  B8


Giáo án hình học lớp 7

Yeõu cau HS laứm baứi tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa A4 và
A1?
=> Tính A1 được không ?
Tương tự tính  B3 ?

Có nhận xét gì về hai góc A 1 và
B3 ? ( số đo, vị trí góc )
Tính số đo của góc A2 ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Nêu nhận xét về số đo của hai
góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc )
Qua bài tập trên, em rút ra kết
luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính
chất.

Hoạt động 4 : Tính chất
a/ Ta có:
A4 +A1 = 180 (kề bù)
mà A4 = 45 => A1 = 135
Tương tự :
B2 +  B3 = 180
maø B2= 45 =>  B3 =135
vaäy :  A 4 =  B3
b/ Ta có :
A4 =  A2 ( đối đỉnh)
nên: A4 =  A2 = 45
mà  B2 = 45
do đó : A2 =  B2
Qua bài tập, HS nêu nhận xét
chung.

II/ Tính chất :
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong

các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong còn lại
bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.

Hoạt động 5: Củng cố
Nhắc lại tính chất của góc sole HS nhắc lại tính chất.
trong, góc đồng vị.
Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/
(SGK - 89).
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía,
góc sole ngoài, góc sole ngoài.
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bị bài “ Hai đường thẳng song song “
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn : 5/9/2008
Ngày dạy : 19/9/2008
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.


Giáo án hình học lớp 7


II. Phửụng tieọn daùy hoùc
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vũ.
III. Tieỏn trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV
Neõu tớnh chaỏt của hai góc sole
trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu teõn caực daùng
goực ?
Sửỷa baứi taọp ve nhaứ.

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bị cắt bởi một
đt, nêu tên các góc ngoài cùng
phía, góc đồng vị, góc sole
trong, sole ngoài, góc trong
cùng phía.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hai đt song song là hai đt
không có điểm chung.
a

Ghi b¶ng

Nhắc lại định nghóa hai đường
thẳng song song ? vẽ hai đường
thẳng song song ?

Làm thế nào để nhận biết hai
đường thẳng song song ? xét bài b
học 4.
Hoạt động 3 : Nhắc lại kiến thức lớp 6
Nhắc lại định nghóa hai đt song HS nªu lai kiÕn thøc:
I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :
song.
Hai đt song song là hai (SGK – 90)
Hai đt phân biệt không cắt nhau
đt không có điểm
thì song song.
chung.
Hai đt phân biệt thì
hoặc cắt nhau, hoặc
song song.
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song
Làm bài tập ?1
HS xem hình 17, dự đoán hai
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
đt song song là : 17a và 17c.
song song :
Dùng thước kiểm tra xem hai đt Dùng thước thẳng kiểm tra và
ở hình 17a và 17b có song song ? nêu nhận xét.
a
m
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu
nhận biết hai đt song song?
HS phát biểu dấu hiệu :
b
Nếu hai góc sole trong bằng

Tính chất này được thừa nhận, nhau thì hai đt đó song song.
không chứng minh.
Nếu hai góc đồng vị bằng
Tính chất:
Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó song song.
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong
nhau thì hai đt đó có song song
không ?
Trường hợp này HS về nhà tự các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau (hoặc
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song nghiên cứu, và Gv nhắc lại
một cặp góc đồng vị bằng nhau
song.
trong giờ sau.
) thì a và b song song với nhau.
KH : a // b.


Giáo án hình học lớp 7

Hoaùt ủoọng 5: Veừ hai đt song song

II/ Vẽ hai đường thẳng song
song :
Làm bài tập ?2
a/ Dựng hai góc sole trong
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai Theo dấu hiệu nhận biết hai đt bằng nhau:
đt song song, em hãy nêu cách song song, ta có thể dựng hai
vẽ đt b ?
A

A
góc sole bằng nhau, hoặc hai
góc đồng vị bằng nhau.
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
HS dựng theo hướng dẫn của
Gv.

b/ Dựng hai góc đồng vị bằng
nhau :

Hoạt động 6 : Củng cố
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.
Làm bài tập áp dụng số 24 và
25 / 91.
*Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.

III/ Luyện tập
Bài 24
Bài 25

IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tn 4

Ngày soạn : 11/9/2008
Ngày dạy : 20/9/2008

Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.


Giáo án hình học lớp 7

- Bieỏt veừ ủửụứng thaỳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
II. Phương tiện dạy học
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
III. Tiến trình dạy học
Ho¹t ®éng cđa GV

Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song HS phát biểu dấu hiệu nhận
song ? Vẽ đt a đi qua điểm M và biết hai đt song song.
song song với đt b ?
M

Ghi b¶ng

b

Bài 1:
Gv nêu đề bài.
HS dùng thước thẳng và thước đo

góc để vẽ hình theo đề bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song
không ? vì sao ?

Hoạt động 2 : Luyện tập
HS dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng
thước đo góc hoặc êke có
góc 60.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song
vì hai góc xAB và yBA
bằng nhau ở vị trí sole.

Đề bài cho  ABC. yêu cầu
vẽ AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ  ABC,
sau đó đo góc BCA. và đo
đoạn thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia
Ax :  CAx =  BCA = a
ở vị trí sole trong.
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Trên tia Ax, xác định điểm
D : AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng
song song với BC và bằng
Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng BC.
AD // BC và AD = BC ?

Bài 3 :
HS hoạt động nhóm,suy
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận nghó tìm cách dựng.
biết hai đt song song để dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của mỗi Các nhóm nêu cách dựng.
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?

II/ Lun tËp
Bài 1 :
B

y

x
A
Ta có : Ax // By vì :
xAB =  yBA = 120 ở vị trí
sole trong.
Bài 2 :
A
D

B

C


Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x
A
x’


Giáo án hình học lớp 7

nhoựm.
Sửỷa sai vaứ cho HS dựng vào vở.

-

-

Theo cách dựng hai
góc sole trong bằng
nhau.
Theo cách dựng hai
góc đồng vị bằng
nhau.

y

y’

Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy

một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường
thẳng xx’ song song với yy’.
Bài 4 :
Điểm O’ nằm trong xOy.
y
y’

Bài 4 :
Bài toán cho góc nhọn xOy
Yêu cầu HS đọc đề.
Bài toán cho biết điều gì ? yêu cầu và điểm O’.
Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
điều gì ?
O’x’ // Ox và O’y’ //
Oy.Và so sánh  xOy với
O
O’
Gọi một HS lên bảng vẽ góc xOy x’O’y’.
HS lên bảng vẽ xOy,
và điểm O’.
điểm O’.
x’
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ //
x
Oy.
Điểm O’ nằm ngoài xOy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
y
Dùng thước đo và nêu nhận

y’
Còn vị trí nào của điểm O’ đối với xét : xOy =x’O’y’
HS nêu vị trí điểm O’ nằm
O
xOy không ?
ngoài xOy.
Tương tự như trên, một HS
O’
lên bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
x
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu
x’
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo nhận xét : xOy =  x’Oy’.
thành góc tù x’O’y’sẽ xét trong
các bài sau.
Hoạt động 4 : Củng cố
Nhắc lại cách dựng đường thẳng
song song.

* Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 30 / 92 và bài 24; 25 / SBT.
Xem bài “ Tiên đề Euclitde về đường thẳng song song “
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Giáo án hình học lớp 7


Ngày soạn : 11/9/2008
Ngày dạy : 26/9/2008
Tiết 8: TIÊN ĐỀ ¬-clit VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu
- Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M
(M a) sao cho b // a.
- Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác định nhờ vào tiên đề Euclitde.
- Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc tao bởi hai đường thẳng
song song bị cắt bởi một cát tuyến.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
- HS : SGK, biết vẽ hai đường thẳng song song, tính ch6át hai đt song song.
III. Tieỏn trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt động cđa HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt HS nêu dấu hiệu nhận biết
song song ?
hai đt song song.
Sửa bài tập về nhà.

Ghi b¶ng

Hoạt ủoọng 2 : Tìm hiểu Tieõn ủe Ơ clit
Gv veừ đt a và điểm M nằm ngoài
I/ Tiên đề ¥ clit :
ủt a.
M

* Tiên đề Ơ clit (SGK 92)
Yeõu cầu HS thứ nhất vẽ đt b qua
M
b
M và song song với a bằng cách
dùng hai góc sole trong bằng a
nhau.
a
HS thứ hai dùng hai góc đồng vị
bằng nhau.
HS vẽ và nêu nhận xét :
M  a , b qua M vµ b a lµ duy
Nêu nhận xét về hai đt vừa vẽ?
Hai đường thẳng vừa vẽ
nhÊt.
Gv nêu kết luận bằng cách thừa trùng nhau.
nhận tiên đề ¥ clit.
HS nhắc lại tiên đề.
Hoạt động 3: Tính chất của hai đt song song
HS làm bài tập ? theo nhóm. II/ Tính chất của hai đường
Các nhóm trình bày bài giải. thẳng song song :
Nêu nhận xét sau khi đo :
*TÝnh chÊt:
Cặp góc sole trong bằng
Nếu một đường thẳng cắt hai đt
nhau.
song song thì :
Nêu kết luận ?
Cặp góc đồng vị bằng nhau.
a/ Hai góc sole trong bằng nhau

Xét xem hai góc trong cùng phía Hai góc trong cùng phía bù b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
có gì đặt biệt ?
nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
Gv tổng kết các ý kiến và nêu
nhau.
Yêu cầu HS giải bài tập ?


Giáo án hình học lớp 7

thaứnh tớnh chaỏt suy ra từ tiên đề ¥
clit.

Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại tiên đề ¥clit về đường HS nhắc lại tiên đề.
thẳng song song.
Các tính chất suy ra từ tiên đề.
Làm bài tập áp dụng 31; 32; 33; Bài 32 :
a/ đúng. b/ đúng. c/ sai / d/
34 / 94.
sai

III/ Luyện tâp
Bài 31
Bài 32
Bài 33
bài 34

* Hướng dẫn về nhà: * Gv tổng kết các kiến thức về hai đường thẳng song song :

Định nghóa hai đt song song.
Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Nếu hai đt song song thì các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị bằng nhau, các cặp góc
trong cùng phía bù nhau.
Nhận biết được mối liên quan giữa dấu hiệu nhận biết hai đt song song và tính chất của hai
đt song song : nếu hai đt song song thì ta có các cặp góc sole trong, đồng vị bằng nhau,
ngược lại nếu có một trong các cặp góc sole, hoặc đồng vị bằng nhau thì ta có hai đt song
song.
Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có thể vẽ được duy nhất một đt song song với đt đã cho.
* Học thuộc bài, làm bài tập 35; 36 / 94.
* Chuẩn bị cho bài kiểm tra 15 phút.
IV. Lưu ý khi sử dụng giaùo aùn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Giáo án hình học lớp 7

TUAN 5

Ngày soạn : 21/9/2008
Ngày d¹y : 27/9/2008

Tiết 9: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ

phát.
II. Phương tiện dạy học
- GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’.
- HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra.
III. Tieỏn trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoaùt ủoọng 1: Kieồm tra 15

Ghi bảng

Câu 1(4đ) : Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song ; tính chất hai đờng
thẳng song song.
Câu 2(6đ) : Cho hình vẽ. Biết a // b và góc M4 = 1200.
a. Tính góc N2.
b. So sánh góc M3 và góc N3.
a

3
4

b

M

2
1

1


N4

HĐTP 2.1: Bài 1
Gv nêu đề bài.
Nêu cách vẽ đt a đi qua A song
song với BC ?
HS lên bảng vẽ đt a.

2
3

Hoạt động 2 : Luyện tập

Để vẽ đt qua A và song song

II/ Lun tËp
Bài 1: (Bài 35)
A

a


Giáo án hình học lớp 7

vụựi BC, ta ủo ủoọ lớn của góc
C, sau đó vẽ tia Aa tạo với
Một HS lên bảng vẽ đt b đi qua cạnh AC  aAC =  C.
B và song song với AC ?
Vẽ tia đối của tia Aa ta có đt

Trả lời câu hỏi trong SGK ?
cần vẽ.
Giải thích tại sao ?
Tương tự HS 2 lên bảng vẽ đt
b.
Chỉ vẽ được một đt a và một
đt b (theo tiên đề Euclitde )

HĐTP 2.2: Bài 2
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS phát biểu các tính HS nêu tính chất của hai đt
song song.
chất của hai đt song song ?
Vẽ hình 23 vào vở.
Theo tính chất trên, nếu ta có a // Nếu có a // b thì hai góc sole
trong bằng nhau,hai góc đồng
b thì suy ra được điều gì ?
vị bằng nhau, hai góc trong
cùng phía bù nhau.
Từ đó hãy điền vào chỗ trống A1 = B3 ; A2 =  B2;
B3 +  A4 = 180.
trong các câu sau ?
Gv lưu ý HS có nhiều cặp góc HS có thể nêu các cặp góc
khác.
khác với các góc vừa nêu.

B

C


b
Vẽ được một đường thẳng a và
một đường thẳng b, vì theo tiên
đề Euclitde”qua một điểm nằm
ngoài đường thẳng chỉ có thể vẽ
được một đt song song với đt đã
cho.
Bài 2 : (Bài 36)
c
a

b

vì a // b nên :
a/  A1 =  B 3 (sole trong )
b/  A2 =  B2 (đồng vị )
c/  B3 +  A4 = 180 ( trong
cùng phía )
d/  B4 =  A 1 ( sole ngoài )
Bài 3 : (Bài 37)

HĐTP 2.3: Bài 3
Gv nêu đề bài.
HS vẽ hình vào vở.
Yêu cầu HS vẽ hình 24 vào vở.
B
A
b
Sau đó nêu tên các cặp góc bằng Nhìn hình vẽ và gọi tên các
cặp góc bằng nhau :

nhau và giải thích tại sao?
C
 CBA =  CED vì là hai góc
sole trong và vì a // b.
D
E
 CAB =  CDE vì là hai góc
đồng vị và vì a // b.
a
 BCA =  DCE vì là hai góc Các cặp góc bằng nhau của hai
đối đỉnh.
tam giác CAB và CDE là :
 CBA =  CED ( sole trong )
 CAB =  CDE ( sole trong)
 BCA =  DCE ( đối đỉnh )
HĐTP 2.4: Bài 4
Bài 4 : (bài 38 )
Gv nêu đề bài.
1/
A
d
Khi có hai đường thẳng song Khi có hai đt song song thì ta
suy ra được hai góc soletrong
song thì ta suy ra được điều gì?
bằng nhau, hai góc đồng vị
bằng nhau và hai góc trong
cùng phía bù nhau.
* Biết d //d’ thì suy ra :
Biết d // d’ thì suy ra
 A1 =  B3 và  A1 =  B1



Giáo án hình học lớp 7

Xeựt hỡnh 25b ?
Bieỏt goực A4 bằng với góc B2,
hoặc góc nào bằng với góc nào
hoặc góc nào kề bù với góc nào
thì kết luận được hai đt d và d’
song song với nhau ?
Từ hai phần 1 và 2 trong bài tập
4, ta rút ra kết luận gì ?

Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.

A1 = B3 ;  A1 = B1 và 
và  A1 +  B2 = 180.
A1 + B2 = 180.
* Nếu một đt cắt hai đt song
HS nêu kết luận cho phần 1.
song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau.
A4 = B2 hoặc A4 =  B4 b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
hoặc  A4 +  B3 = 180 thì c/ Hai góc trong cùng phía bù
kết luận đt d song song với đt nhau.
d’.
HS nêu kết luận cho phần 2.
Nếu có hai đt song song thì 2/
suy ra được các góc bằng

nhau…, và ngược lại nếu có
một trong các cặp góc bằng
nhau thì suy ra được hai đt *A4 = B2 hoặc A4 = B4
song song.
hoặc A4 +  B3 = 180 thì d//d’.
*Nếu một đt cắt hai đt mà hai
góc sole trong bằng nhau, hai
góc đồng vị bằng nhau hay hai
góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đt đó song song với nhau.
Hoạt động 3: Củng cố

* Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 39, xem bài “ Từ vuông góc đến song song
IV. Lửu yự khi sửỷ duùng giaựo aựn:
..
..
.

Ngày soạn: 21/9/2007
Ngày d¹y: 2/10/2007

Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG.

I. Mục tiêu
- Học sinh biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba,
hoặc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Bước đầu biết lập luận cho một bài toán chứng minh.
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, dụng cuù hoùc taọp.


III. Tieỏn trỡnh daùy hoùc
Hoạt động của GV

Hoạt ®éng cđa HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra: HS1: Nêu dấu hiệu HS nêu dấu hiệu nhận biết hai
nhận biết hai đt song song ?
đt song song.
c
Cho điểm M nằm ngoài đt a, vẽ đt
a
c đi qua M và vuông góc với đt a ?

Ghi b¶ng


Giáo án hình học lớp 7

HS2: Neõu tieõn ủe ễclớt và tính chất
b
của hai đt song song ?
M
Vẽ thêm vào hình trên đt b đi qua Phát biểu tiên đề,
M và vuông góc với c ?
Vẽ đt b qua M và vuông góc
GV cho HS cả lớp n xét đánh giá với đt c.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Qua hình vẽ trên, em hãy dự đoán a//b
xem quan hệ giữa hai đt a và b ?

Đó là quan hệ giữa … bài hôm nay.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Đường thẳng a và đt b song
HĐTP 3.1: Tính chất 1
1/ Quan hệ giữa tính vuông
Giải thích tại sao hai đt a và b song song với nhau.
góc và tính song song :
song với nhau dựa trên những khái Ta có : Đt a vuông góc với đt c
?1 (SGK - 96)
niệm, tiên đề, tính chất …. đã học ? tại N nên N1 = 1v.
* Tính chất 1: (SGK - 96)
Đt b vuông góc với đt c
ac
tại M nên M1= 1v.
b  c  a // b.
Hai góc M1 và N1 bằng nhau ở
vị trí sole trong nên a // b.
c
? Hai đường thẳng phân biệt cùng HS phát biểu :Hai đt phân biệt
a
N
vuông góc với đường thẳng thứ ba cùng vuông góc với đt thứ ba thì
thì suy ra điều gì?  Tính chất 1
song song với nhau.
b
? Viết tính chất trên bằng cách HS ghi bằng ký hiệu.
M
dùng ký hiệu ?
HĐTP 3.2: Tính chất 2
GV đăt vấn đề ngược lại tính chất

1  đến tính chất 2
Gv vẽ hình hai đt a và b song song
với nhau, đt c vuông góc với đt a
? Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
.Hãy chứng to ûc có vuông góc với
b?
Gv gợi ý : Nếu c không cắt b thì c
ntn với b ?
Vậy tại A có bao nhiêu đt song
song với b ? điều này có đúng ?
Kết luận ?
Để chứng minh c  b,ta làm ntn?

HS đọc tính chất 2.
HS vẽ hình
HS ghi bằng ký hiệu.

c
a

Nếu c không cắt b thì c song
song với b.
Tại A có hai đt cùng song song
với b điều này trái với tiên đề
Ơclít, do đó c cắt b tại B.
Ta có : A1 và  B1 là hai góc
soletrong mà a // b =>
A1 =  B1 = 1v => c  b.
Hoạt động 4 : Ba đường thẳng song song


Làm bài tập ?2
Dự đoán xem d’ có song song với
d’’?
Tìm cách cm ?
a  d’ ?
a  d’’?
-

* Tính chất 2 : (SGK - 96)
a // b
c  a  c  b.

a/ Dự đoán : d’ // d’’
b/ Cm : do d’ // d
mà a  d nên a  d’(1)
Lại có : d // d’’
maø a  d => a  d’’ (2)

b

2/ Ba đường thẳng song
song:
?2 (SGK - 97)
*Tính chất: (SGK - 97)
a // c
 a // b




×