Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề và đáp án thi HKII vật lý 8 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.99 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ II</b>
<b>Mơn: VẬT LÍ 8</b>
<i><b>Thời gian: 45 phút.</b></i>
<b>ĐỀ:</b>


<b>Câu 1.(NB) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì?Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?(2đ)</b>


<b>Câu 2. (NB) Kể tên các hình thức truyền nhiệt ? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất: rắn, lỏng, khí và chân khơng?(2đ)</b>
<b>Câu 3.(VDT) Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông ? Tại sao ?(1đ)</b>


<b>Câu 4.(TH) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? (1đ)</b>


<b>Câu 5.(TH) Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao?(2đ)</b>
<b>Câu 6. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,6kg vào 200g nước, miếng đồng nguội đi từ 100</b>o<sub>C xuống 30</sub>o<sub>C. Hỏi :</sub>


a) (VDT)Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?(1đ)
b) (VDC)Nước nóng thêm bao nhiêu độ ? (1đ)


Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/ kg.K.

<b>Đáp Án</b>



<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG TRẢ LỜI</b> <b>ĐIỂM</b>


1


-Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Đơn vị nhiệt năng: J (Jun)


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật
càng lớn.




0,5đ
0,5đ


2


- Có 3 thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt
- Hình thức truyền nhiệt chủ yếu :


+ Chất rắn : dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và khí : đối lưu
+ Chân khơng : bức xạ nhiệt.


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
-Mùa đơng.


-Vì giữa các lớp lơng chim chứa khơng khí dẫn nhiệt kém.


0,5đ
0,5đ


4 Do nước nóng các phân tử chuyển động càng nhanh 1đ


5


-Đáy ống



-Vì do đối lưu nước ở dưới đi lên, lớp nước trên đi xuống nên mau sôi hơn .





6


Tóm tắt:
m1= 0,6kg


c1 = 380 J/ kg.K


t1 = 1000C


t = 300<sub>C</sub>


m2 = 200g=0,2kg


c2 = 4200 J/kg.K


Q2 ?


<i>Δ</i>

t ?


Giải:
a)Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q1 = m1.c1.( t1 - t)


= 0,6.380.(100 - 30 )


= 15960 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q2 = Q1 = 15960 (J)


b) Độ tăng nhiệt độ của nước:
Q2 = m2.c2.

<i>Δ</i>

t


Suy ra

<i>Δ</i>

t =

<i>Q</i>


<i>m</i>

2

.

<i>c</i>

2


=

15960



0,2. 4200

= 19 (oC)


Đáp số: Q2 = 15960 J


<i>Δ</i>

t = 19o<sub>C</sub>


0, 5đ
0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Vat ly</b>

<b>Câu 1</b>

(1.5điểm)



Cơ năng tồn tại ở những dạng nào?Lấy ví dụ minh hoạ.



<b>Câu 2</b>

(1,5 điểm)



Nêu sự tồn tại và sự chuyển hố cơ năng ở các ví dụ sau.



khi một vật:a/Đang ở độ cao cách mặt đất.



b/ đang rơi.


c/Lăn trên mặt đất.



<b>Câu 3</b>

(1,5 điểm)



Các chất được cấu tạo như thế nào?



<b>Câu 4</b>

(1,5 điểm)



Đối lưu là gì? Nắp phích có tác dụng gì trong phich?



<b>Câu 5</b>

(1,5 điểm)



Khả năng hấp thụ nhiệt của các vật như thế nào?



<b>Câu 6</b>

(2,5 điểm)



Người ta thả một miếng nhơm có khối lượng 4 kg ở 120

0

<sub>C vào một ấm nhơm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 40</sub>

0

<sub>C. Tính nhiệt độ của</sub>



ấm nước khi xảy ra cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.k ,của nước 4200J/kg.k.





<b> </b>


<b> TRƯỜNG THCS LÃNG SƠN</b>



<b>Đề số 2</b>




<b>ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM </b>


<b>ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM </b>



<b>KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>


<b>KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>


<b>NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b>NĂM HỌC 2010 - 2011</b>

<b>Môn: Vật lý - Lớp 8</b>


<b>Đáp án – Thang điểm gồm .... trang</b>



<b>Câu</b>

<b>Ý</b>

<b>Nội dung</b>



<b>Câu 1</b>

- Cơ năng tồn tại ở 2 dạng Động năng và thế năng



- VD : Quả lắc đồng hồ đang dao động



<b>Câu 2</b>

a. Thế năng lớn nhất động năng nhỏ nhất.



b. Thế năng giảm dần, động năng tăng dần.


c. Thế ăng bằng 0 . Động năng lớn nhất



<b>Câu 3</b>

-

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.



<b>Câu 4</b>

-

Đối lưu là sự chuyền nhiệt nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất khí.



-

Nắp phích có tác dụng ngăn cản sự đối lưu




<b>Câu 5</b>

-

Khả năng hấp thụ nhiệt của các vật khác nhau là khác nhau



-

Những vật có bề mặt xù xì, Sẫm màu hấp thụ nhiệt tốt h[nnhwng vật có bề mặt nhẵn và sáng



màu.



<b>Câu 6</b>

-

Tóm tắt và đổi đúng đơn vị



-

Giải :



+ Viết PTCB nhiệt : Q

toả

= Q

thu


m

1

c( t

1

– t ) = ( m

2

c + m

3

c

2

)(t-t

2

)



=> t =

m

1

ct

1

+ m

2

ct

2

+ m

3

c

2

t

2

= 64.4

o

<sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ 1</b>
<b>Phần I: </b><i>(6 điểm)</i><b> Trả lời câu hỏi</b>


<b>Câu 1. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?</b>


<b>Câu 2. Thả rơi quả bóng bàn xuống gặp mặt đất cứng, quan sát thấy nó lại nảy lên nhưng càng ngày độ cao của nó đạt được lại càng nhỏ hơn độ cao ban đầu.</b>
Hãy giải thích tại sao?


<b>Câu 3. Phát biểu định nghĩa nhiệt năng. Đơn vị đo nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật.</b>
<b>Câu 4. Dùng thìa khuấy nước trong cốc, nhiệt năng của nó có thay đổi khơng? Vì sao?</b>


<b>Câu 5. Một mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?</b>
<b>Phần II. </b><i>(4 điểm) </i><b>Giải bài tập:</b>



<b>Câu 6. Trước mặt em là một lon nước ngọt và một cục đá lạnh. Em phải đặt như thế nào ? lon nước trên cục đá hay cục đá trên lon nước để lon nước có thể</b>
lạnh đi nhanh nhất. Giải thích.


<b>Câu 7. Một ấm nhơm có khối lượng 0,3 kg chứa 2,5 kg nước. Dùng bếp than đá đun nóng nước từ nhiệt độ 20</b>0<sub> C đến 70</sub>0<sub>C. Tính lượng than đá cần dùng. Biết</sub>


70 % nhiệt lượng do than đá bị đốt cháy tỏa ra mơi trường bên ngồi. Cho nhiệt dung riêng của nước là C1 =4200 J/Kg.K, của nhôm C2 = 880 J/kg.K và năng


suất tỏa nhiệt của than đá q = 27 . 106 <sub>J/kg</sub>


<b>Môn: Vật lý - Lớp 8</b>


YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC


Phần I Trả lời câu hỏi (<i>6 điểm</i>)


Câu 1 - Động năng là năng lượng của một vật có được do sự chuyển động.
- Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ chuyển động của vật.


- Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn và ngược lại.


Câu 2 Trong q trình nảy lên, quả bóng tiêu hao một phần năng lượng để chống lại ma sát giữa quả bóng và khơng khí nên độ cao lúc sau sẽ
khơng bằng độ cao ban đầu khi nó bắt đầu rơi xuống.


Câu 3 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là Jun (J).


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.


Câu 4 Dùng thìa khuấy nước, thìa đã thực hiện cơng làm cho thìa và nước nóng lên, các phân tử của nước chuyển động nhanh hơn, do đó nhiệt


năng của nước tăng.


Câu 5 Mũi tên chuyển động là nhở năng lượng của cánh cung, vì cánh cung bị uốn cong có khả năng thực hiện một cơng. Đó là thế năng đàn hồi.


Phần II Giải bài tập ( <i>4 điểm</i>)


Câu 6 - Đặt cục đá lên trên lon nước.


- Vì: + Nếu đặt cục đá lên trên lon nước thì lớp nước ngọt phía trên trong lon lạnh đi rất nhanh và chìm xuống; lớp nước ngọt chưa lạnh ở
dưới sẽ lên trên thay thế. Mặt khác khơng khí lạnh xung quanh cục đá cũng đi xuống và bao bọc lon nước làm cho lon nước lạnh đi nhanh
hơn.


+ Nếu đặt lon nước lên trên cục đá thì chỉ có lớp nước ngọt thấp nhất (đáy lon) lạnh đi => lon nước lạnh lâu hơn.
Câu 7 - Nhiệt lượng để làm 2,5kg nước nóng từ 200<sub>C đến 70</sub>0<sub>C là:</sub>


Q1 = m1C1∆t = 2,5.4200.50 = 525000 (J)


- Nhiệt lượng để làm cho 0,3kg nhơm nóng từ 200<sub>C đến 70</sub>0<sub>C là:</sub>


Q2 = m2C2∆t = 0,3.880.50 = 13200 (J)


- Theo bài, nhiệt lượng cần để làm nóng nước và ấm chỉ bằng 30% nhiệt lượng do than đá bị đốt cháy tỏa ra: Q1 + Q2 = 30% Q


- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than đá là:


Q = (Q1 + Q2).100/30 = 1794000 (J)


- Lượng than đá cần dùng là:


Q = mq => m = Q/q = 1794000/27.106<sub> ≈ 0,0664 (kg) ≈ 66,4 (g)</sub>



KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>C/Đề thi:</b>


<b>II/ Trắc nghiệm tự luận : (7đ)</b>


1/Cơng suất là gì ? Em hiểu thế nào khi nói cơng suất của một chiếc quạt là 35w? (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3/Tại sao trên bề mặt các bồn chứa xăng dầu , cánh máy bay người ta thường sơn màu trắng bạc? (1đ)


4/Một ấm đun nước bằng nhơm có khối lượng 0,5Kg chứa 2 lít nước ở 30o<sub>C . Muốn đun sơi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Cho </sub>


biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg .K. (3đ).
<b>D/ĐÁP ÁN </b>


<b>Đáp án</b>


1/_Công suất là đại lượng vật lí được xác định bằng cơng thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
_ Công suất của chiếc quạt là 35w nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J.


2/ Khi cọ xát một miếng đồng lên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên.Khơng thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng
Vì : Miếng đồng nóng lên là do thực hiện công chứ không phải do truyền nhiệt.


3/Trên bề mặt các bồn chứa xăng dầu , cánh máy bay người ta thường sơn màu trắng bạc vì màu trắng bạc hấp thụ tia nhiệt kém, bức xạ các tia nhiệt tốt để
tránh gây ra hiện tượng cháy nổ.


4/ m1= 0.5 kg Nhiệt lưọng cung cấp cho ấm nhôm là:


c1 = 880 J/kg.K Q1 = m1.c1(t2 – t1)



t1 = 300C = 0.5 x 880 x (100- 30 )


m2 =2l = 2kg = 30.800 (J)


c2 = 4200 J/kg.K Nhiệt lưọng cung cấp cho nứơc là:


t2 = 1000C Q2 = m2. c2 (t2 – t1)


<b> Q = ? = 2 x 4200 x (100-30) </b>
= 588.000 (J)
Muốn đun sôi ấm nứoc này cần một nhiệt lượng là :
Q = Q1 + Q2
= 30.800 + 588.000


= 618.800 (J)
ĐS : 618.800 J


<b>ĐỀ:</b>


<b>Câu 1.(NB) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì?Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?(2đ)</b>


<b>Câu 2. (NB) Kể tên các hình thức truyền nhiệt ? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất: rắn, lỏng, khí và chân khơng?(2đ)</b>
<b>Câu 3.(VDT) Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông ? Tại sao ?(1đ)</b>


<b>Câu 4.(TH) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? (1đ)</b>


<b>Câu 5.(TH) Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao?(2đ)</b>
<b>Câu 6. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,6kg vào 200g nước, miếng đồng nguội đi từ 100</b>o<sub>C xuống 30</sub>o<sub>C. Hỏi :</sub>


c) (VDT)Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?(1đ)


d) (VDC)Nước nóng thêm bao nhiêu độ ? (1đ)


Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/ kg.K.
<b>Vat ly</b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG TRẢ LỜI</b>


1


-Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Đơn vị nhiệt năng: J (Jun)


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.


2


- Có 3 thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt
- Hình thức truyền nhiệt chủ yếu :


+ Chất rắn : dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và khí : đối lưu
+ Chân khơng : bức xạ nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


-Đáy ống


</div>

<!--links-->

×