Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Download Bài tập về nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.15 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 18/ 03/ 2012
Ngày giảng: 27/ 03/ 2012

<b>Chương: VIII PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ</b>



Tiết: 55 + 56 + 57: <b>Bài: 42</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức</b>


Học sinh biết:


<b>-</b> Nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch,nguyên tắc nhận biết một số chất khí.


<b>-</b> Cách nhận biết các cation Na+<sub>, NH</sub>


4+, Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.


<b>-</b> Cách nhận biết các anion NO3-, SO42-, Cl-, CO32-.


<b>-</b> Cách nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3, H2S.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Có kỹ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation & anion trong dung dịch.
- Làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.


<b>3. Tình cảm, thái đơ</b>



- u chân lý khoa học


- Sử dụng hợp lý các hóa chất


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III.</b> <b>CHUẨN BI</b>
<b>1. Giáo viên</b>
<b>a.</b>


<b> </b> Dụng cụ:
+ Ống nghiệm


+ Giá để ống nghiệm
+ Giá thí nghiệm
+ Kẹp gơ


+ Bình tam giác
+ Nút cao su
+ Ống vuốt nhọn
+ Bảng phụ


+ Đèn cồn <b>b.</b> Hóa chất:


+ Các dung dịch: NH3,


KOH, BaCl2,


H2SO4(loãng), AlCl3,



FeCl3,


FeSO4, CuCl2,


AgNO3, Na2CO3,


Na2SO4 ,NaNO3,


Ca(OH)2, NH4Cl.


+ Các khí: CO2, SO2, H2S, NH3. + Đồng dạng mảnh.


<b>2. Học viên</b>


Chuẩn bị nội dung bài học


<b>IV.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ởn định lớp</b>


Kiểm tra sĩ số, ởn định trật tự


<b>2. Nôi dung luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nào khi nhận biết các chất, hiện tượng xảy ra như thế nào, hôm nay, cô cùng các em sẽ luyện tập về vấn đề nhận
biết các chất vô cơ.


<b>Giáo viên </b> <b>Học viên</b> <b>Nôi dung</b>


<b>Hoạt đông 1: </b>Tìm hiểu về nguyên tắc nhận biết một ion trong


dung dịch


<b>- GV: </b>Yêu cầu HV đọc phần I trang 170 sgk.


?: Bằng mắt thường, làm thế nào để nhận biết sự có mặt của
một ion trong dung dịch?


<b>Hoạt đơng 2: </b>Tìm hiểu cách nhận biết một số cation trong
dung dịch.


Trong khi tìm hiểu về cách nhận biết các cation & anion, lớp
chúng ta sẽ chia làm 3 nhóm, các em hãy quan sát các thí
nghiệm, nêu hiện tượng & giải thích hiện tượng bằng phương
trình ion thu gọn.


<b>1. </b>Nhận biết ion Na+


- <b>GV: </b>Yêu cầu HV đọc phần nhận biết cation Na+<sub> trong sgk </sub>


trang 170.


Lưu ý: Ion Na+<sub> hầu như không tạo kết tủa với các anion khác </sub>


nên không thể nhận biết bằng phương pháp hóa học.


Làm TN: thử màu ngọn lửa đũa thủy tinh có chấm dung dịch
NaNO3. Yêu cầu HV nhận xét & đưa ra kết luận.


<b>2. </b>Nhận biết cation NH4+



- <b>HV: </b>Đọc sgk & nêu
nguyên tắc chung.


- <b>HV: </b>màu của ngọn
lửa: màu vàng tươi.


<b>I. Kiến thức</b>


<b>1. Nguyên tắc nhận biết môt </b>
<b>ion trong dung dịch</b>


Dùng thuốc thử để tạo với ion
đó một hợp chất có màu, một
chất kết tủa hoặc một chất khí
khó tan sủi bọt hoặc một chất
khí bay ra khỏi dung dịch.


<b>2. Nhận biết cation</b>


(1): Thử màu ngọn lửa dung
dịch chứa ion Na+


(2): NH4Cl + NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-<b> GV:</b> Lưu ý HV: NH4+ có cấu tạo từ NH3 & H+ nên có thể


dùng dung dịch kiềm để nhận biết.


- <b>GV: </b>Mơ tả thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống
nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch NH4Cl rồi đun nóng ống



nghiệm. Đặt mẩu giấy quỳ ẩm lên miệng ống nghiệm. ? Theo
các em, sẽ xảy ra hiện tượng gì? Vì sao?


- <b>GV: </b>Ngoài cách sử dụng giấy quỳ ẩm để nhận biết NH3 ta


còn có thể sử dụng dung dịch phenolphtalein; mùi khai.


<b>3. </b>Nhận biết cation Ba2+


- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư


vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch BaCl2 để thu được


kết tủa trắng BaSO4. Nhỏ thêm dung dịch H2SO4 loãng, lắc đều


để thấy rằng kết tủa không tan trong axit dư.


<b>4. </b>Nhận biết cation Fe2+


- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: nhỏ dung dịch KOH vào ống nghiệm
chứa khoảng 2ml dung dịch FeCl2 để thu được kết tủa màu


trắng xanh Fe(OH)2. Sau đó, kết tủa này bị Oxi khơng khí oxi


hóa thành Fe(OH)3. Vì vậy kết tủa trắng xanh chuyển dần thành


vàng rồi sang màu nâu đỏ.


<b>5. </b>Nhận biết cation Fe3+



- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch KOH vào ống nghiệm
chứa khoảng 2ml dung dịch FeCl3 để thu được kết tủa màu nâu


đỏ FeCl3.


- <b>HV:</b> Quan sát, giải thích & viết pthh của phản ứng.


<b>6. </b>Nhận biết anion Al3+


- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: nhỏ dần từng giọt NaOH vào ống
nghiệm đựng khoảng 1ml dung dịch AlCl3 để thu được kết tủa


trắng (dạng keo). Nhỏ thêm dung dịch NaOH, lắc ống nghiệm
để thấy kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.


- <b>HV: </b>Tư duy: dung
dịch NH3 có tính baz ơ


́u nên sẽ bị kiềm đẩy
ra khỏi dung dịch, tạo
khí NH3 làm giấy quỳ


ẩm chuyển màu xanh.


- <b>HV: </b>Quan sát, giải
thích & viết pthh.


- <b>HV: </b>Quan sát, giải
thích & viết pthh của


các phản ứng.


- <b>HV:</b> Quan sát, giải
thích & viết ptpư.


(3): BaCl2 + H2SO4(l) →


(4): FeSO4 + KOH →


(5): FeCl3 + KOH →


(6): AlCl3 + KOH (dư)→


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>7. </b>Nhận biết cation Cu2+


- <b>GV: </b>làm thí nghiệm: nhỏ dung dịch NH3 vào ống nghiệm


chứa khoảng 1ml dung dịch CuCl2 để thu được kết tủa màu


xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dung dịch NH3 đến dư, lắc ống


nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi do tạo thành ion phức
[Cu(NH3)2]2+ có màu xanh lam thẫm.


<b>Hoạt đông 3: </b>Tìm hiểu cách nhận biết một số anion trong dung
dịch


<b>1. </b>Nhận biết anion NO3


-- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung


dịch NaOH, thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng


& vài lá Cu mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa hơn hợp các
chất phản ứng.


<b>2. </b>Nhận biết anion SO4


2-- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống


nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch Na2SO4 để thu được kết


tủa BaSO4 màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl


hay H2SO4 loãng , lắc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan


trong axit.


<b>3. </b>Nhận biết anion CO3


2-- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung
dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào đó vài giọt dung dịch HCl hay


H2SO4 loãng.


<b>4.</b> Nhận biết anion Cl


-- <b>GV: </b>Làm thí nghiệm: rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung
dịch NaCl & thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch HNO3 làm


- <b>HV: </b>Quan sát, nêu


hiện tượng & giải thích.
(khơng bắt buộc phải
viết phương trình phản
ứng).


- <b>HV: </b>Quan sát, nêu
hiện tượng, viết ptp ư
dưới dạng phân tử & ion
thu gọn.


- <b>HV: </b>Quan sát, viết ptp
ư dưới dạng phân tử &
ion thu gọn.


- <b>HV:</b> Quan sát hiện
tượng, giải thích & viết
ptp ư dưới dạng phân tử
& dạng ion thu gọn.
- <b>HV: </b>Quan sát hiện
tượng xảy ra, viết ptpư


<b>3. Nhận biết anion</b>


Các thí nghiệm:


(1): NaNO3 + Cu + H2SO4(l)→


(2): Na2SO4 + BaCl2 →


(3): Na2CO3 + HCl →



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

môi trường. nhỏ vào ống nghiệm trên vài giọt dung dịch
AgNO3 để thu được kết tủa trắng (AgCl).


<b>Hoạt đông 4: </b>Tìm hiểu nguyên tắc chung nhận biết một chất
khí.


- <b>GV: </b>Yêu cầu HV đọc phần I trang 175 sgk.


?: Muốn nhận biết một chất khí, ta phải làm thế nào?


<b>Hoạt đơng 5: </b>Tìm hiểu cách nhận biết một số chất khí


<b>1. </b>Nhận biết khí CO2


- <b>GV: </b>Yêu cầu HV đọc sgk & cho biết để nhận biết chất khí
CO2 ta phải làm thế nào? Viết các pthh.


<b>2. </b>Nhận biết khí SO2


- <b>GV: </b>Yêu cầu HV đọc sgk & trả lời câu hỏi: làm thế nào để
có thể phân biệt được khí SO2 & khí CO2? Có thể dùng dung


dịch Ca(OH)2 được không? Vì sao?


- <b>GV: </b>Kết luận: không dùng Ca(OH)2 vì dd này tạo kết tủa


trắng với cả 2 chất khí trên. Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí
SO2 là dung dịch Brom.



(Mơ tả thí nghiệm nhỏ dung dịch brom vào bình chứa khí SO2,


dung dịch Brom bị nhạt màu. Yêu cầu HV viết ptpư.)


<b>3. </b>Nhận biết khí NH3


- <b>GV: </b>Yêu cầu HV đọc sgk & trả lời câu hỏi: Làm thế nào để
có thể nhận biết khí NH3 bằng phương pháp vật lí & hóa học?


- <b>GV: </b>Kết luận:Thuốc thử để nhận biết khí NH3 là các chất chỉ


thị màu: quỳ tím, phenolphtalein.


dạng phân tử & dạng
ion thu gọn.


- <b>HV: </b>Đọc sgk & nêu
nguyên tắc chung.


- 1 – 2 HV trả lời, các
HV khác bổ sung, cuối
cùng GV kết luận: Có
thể nhận biết khí CO2


bằng dung dịch


Ca(OH)2 hoặc dung dịch


Ba(OH)2 vì tạo ra kết



tủa CaCO3 hoặc BaCO3


màu trắng.


- 1 – 2 HV trả lời, HV
khác bở sung.


<b>- HV: </b>


+ PP vật lí: mùi khai.
+ PP hóa học: làm quỳ
tím ẩm hóa đỏ,


phenolphtalein từ khơng


<b>4. Ngun tắc nhận biết mơt </b>
<b>chất khí</b>


Dựa vào tính chất vật lí hoặc
tính chất hóa học đặc trưng của
nó.


<b>5. Nhận biết mơt số chất khí</b>


(1): CO2 + Ca(OH)2 →


(2): SO2 + Br2 + H2O→


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4. Dặn do</b>



<b>-</b> Về nhà học bài, làm bài tập sgk & sbt.


<b>-</b> Tiết sau kiểm tra một tiết (<i>Nội dung: chương VII & VIII</i>).


Phiếu học tập số 1 Nhóm: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phiếu học tập số 2 Nhóm: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×