Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ THÀNH TRUNG

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ THÀNH TRUNG

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ



Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN DIÊN VỸ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đi cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, trong những năm qua,
kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Hoạt động ngân hàng
cũng có những đổi mới để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Tuy
nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng cịn những bất cập, vấn đề
đặt ra không chỉ tăng trưởng tín dụng mà cịn phải kiểm sốt và nâng cao chất
lượng tín dụng. Với mong muốn có kết quả đánh giá cụ thể các yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng, tác giả đã chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Tây Ninh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.
Cùng với cơ sở lý luận, đề tài dựa trên thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng tại chi nhánh kết hợp với các nghiên cứu trước đây, ý kiến của chuyên
gia cũng như kinh nghiệm của bản thân, đề tài tiến hành xây dựng hồi quy mơ
hình Logistic để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
Agribank – chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
Trong mơ hình hồi quy Logistic, biến phụ thuộc là mức độ rủi ro của
khoản vay, nhận giá trị 0 và 1, còn biến độc lập là các biến sau: Kinh nghiệm
của CBTD, Kinh nghiệm của khách hàng vay, TSBĐ, khả năng tài chính của
KH vay, tình hình sử dụng vốn vay, kiểm tra giám sát vốn vay, ngành nghề
kinh doanh. Đề tài đã tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên của 300 hồ sơ khách hàng,
qua q trình mã hóa dữ liệu và xử lý, đề tài đã sử dụng một số kỹ thuật phân

tích trong phần mềm Stata 14. Cuối cùng đề tài xây dựng mơ hình hồi quy
điều chỉnh với 6 nhân tố, loại trừ nhân tố ngành nghề và được lượng hóa bằng
mơ hình logistic như sau:
Ln { P(Y=1)/ P(Y=0)}

= 8,0473 - 0,1169*Kinh nghiệm CBTD –

0,5356*Kinh nghiệm KH + 7,6937*TSĐB 36,2324*Khả năng tài chính KH – 2,3921*Sử dụng vốn
– 2,6954*Kiểm tra GSVV
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy
công tác quản trị rủi ro, hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy
học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình
nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó
khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do
người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2017
Học viên


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh,
nhờ sự giảng dạy tận tình của các Thầy Cơ khoa Sau đại học, với những tình
cảm và lịng nhiệt tâm từ q Thầy Cơ đã thúc đẩy cho tơi hồn thành tốt
chương trình học và tiếp thu được những kiến thức mới cho bản thân.

Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Diên Vỹ, người đã hướng
dẫn tận tình từ khâu viết đề cương đến hoàn thành luận văn. Thầy đã truyền đạt
những kiến thức, đưa ra lời khuyên bổ ích cũng như hướng dẫn về mặt phương
pháp khoa học và nội dung của đề tài nghiên cứu một cách tận tình.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, những người
bạn, tập thể các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Tây Ninh đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ
tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, mặc
dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao đổi tiếp thu ý kiến của thầy cô, bạn bè
nhưng cũng khó tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận được ý kiến đóng góp từ q
thầy cơ.
Trân trọng!


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 1
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4

1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 4
1.8. Kết cấu của đề tài............................................................................................ 5
CHƯƠNG II: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................... 6
2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................................................... 6
2.1.1. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng................................................... 6
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................. 7
2.1.2.1. Phân loại theo nguồn gốc hình thành rủi ro .............................................. 7
2.1.2.2. Phân loại theo tính chất của rủi ro tín dụng .............................................. 7
2.1.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng .................................................................. 7
2.1.4. Mơ hình phát hiện và ngăn ngừa rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel II ..... 10
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .................................................. 12


2.2.1. Các nhân tố thuộc về khách hàng đi vay ................................................... 12
2.2.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng cho vay .................................................. 13
2.2.3. Các nhân tố khách quan ............................................................................. 14
2.3. Tổng quan lĩnh vực nghiên cứu .................................................................... 16
2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 16
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 17
Kết luận chương II ............................................................................................... 19
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 20
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 20
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 21
3.3. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu................................................................ 24
Kết luận chương III ............................................................................................. 29
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 30
4.1 Hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - chi nhánh
tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014- 2016.................................................................... 30

4.1.1 Sơ lược về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014- 2016 ................................................... 30
4.1.1.1 Sơ lược về hoạt động tín dụng ................................................................. 30
4.1.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................ 31
4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank - chi nhánh tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................ 32
4.1.3 Tình hình nợ quá hạn .................................................................................. 34
4.1.4 Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ............................................................... 35
4.2 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................ 36
4.3 Kết quả nghiên cứu từ mơ hình định lượng ................................................... 39
4.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 39
4.3.2 Kết quả chạy mơ hình xác suất tuyến tính Logistic ................................... 48
4.3.3 Kiểm tra ma trận tương quan và hiện tượng đa cộng tuyến ....................... 51
4.3.4 Phân tích kết quả chạy mơ hình .................................................................. 52
Kết luận chương IV ............................................................................................. 56


CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ...................................................... 58
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .......................................................................... 58
5.2. Đề xuất giải pháp .......................................................................................... 59
5.2.1. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố kinh
nghiệm của khách hàng vay vốn ......................................................................... 59
5.2.2. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố khả năng
tài chính của khách hàng vay vốn ........................................................................ 60
5.2.3. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố tài sản
bảo đảm................................................................................................................ 61
5.2.4. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố kinh
nghiệm của cán bộ tín dụng ................................................................................. 62
5.2.5. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố sử dụng
vốn ....................................................................................................................... 63
5.2.6. Ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng thơng qua nhân tố kiểm tra,

giám sát vốn vay .................................................................................................. 64
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu mở rộng ............................... 65
Kết luận chương V ............................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
AGRIBANK

: Vietnam bank for agriculture and rural development
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CIC

: Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng

GDP

: Gross Domestic Product

VAMC

: VietNam Asset Management Company
Cơng ty Quản lý tài sản

Tiếng Việt
BĐS


: Bất động sản

BCTC

: Báo cáo tài chính

BGĐ

: Ban Giám đốc

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân


DPRR

: Dự phịng rủi ro

ĐBSCL

: Đồng bằng sơng Cửu Long



: Giám đốc

GSVV

: Giám sát vốn vay

HMTD

: Hạn mức tín dụng

HSC

: Hội sở chính

KNCB

: Kinh nghiệm cán bộ

KNKH


: Kinh nghiệm khách hàng

KNTC

: Khả năng tài chính


KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KTKV

: Kiểm tra khoản vay

KT – XH

: Kinh tế - Xã hội

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM


: Ngân hàng thương mại

PGĐ

: Phó Giám đốc

QLRR

: Quản lý rủi ro

QTTD

: Quản trị tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SDV

: Sử dụng vốn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TD

: Tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TSTC

: Tài sản thế chấp

TT

: Thông tư

TW


: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

VTC

: Vốn tự có

XHTD

: Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp ý nghĩa của các biến độc lập trong mơ hình ....................... 26
Bảng 4.1 Dư nợ và nợ quá hạn của Agribank – chi nhánh tỉnh Tây Ninh giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 30
Bảng 4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ....................... 32
Bảng 4.3 Tình hình nợ quá hạn 2014 – 2016 ...................................................... 34
Bảng 4.4 Tổn thất tín dụng 2014 – 2016 ............................................................. 35
Bảng 4.5 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thời hạn vay .......................................... 39
Bảng 4.6 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo loại hình kinh tế .................................... 40
Bảng 4.7 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo nhóm nợ ................................................ 41
Bảng 4.8 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo kinh nghiệm của khách hàng vay ......... 42
Bảng 4.9 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo khả năng tài chính của khách hàng ...... 43
Bảng 4.10 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo tỷ lệ vốn vay/ TSĐB ........................... 44
Bảng 4.11 Cơ cấu mẫu theo sử dụng vốn............................................................ 45
Bảng 4.12 Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm cán bộ tín dụng .................................. 46

Bảng 4.13 Cơ cấu mẫu theo kiểm tra giám sát vốn vay ...................................... 46
Bảng 4.14 Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu....................................... 47
Bảng 4.15 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ....................................................... 48
Bảng 4.16 Bảng tổng hợp dự báo ........................................................................ 49
Bảng 4.17 Ma trận hệ số tương quan .................................................................. 51
Bảng 4.18 Hệ số phóng đại phương sai ............................................................... 52


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 4.1 Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2014 - 2016 ........................................ 30
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................... 20
Sơ đồ 3.2 Mơ hình trình nghiên cứu chính thức ................................................. 25


1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Đề tài nghiên cứu dựa trên các cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng,
các kế hoạch hoạt động và sử dụng các công cụ quản lý một cách có hiệu quả
của nhà quản trị nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đồng thời, tìm hiểu các nghiên cứu
trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, lựa chọn nhân tố nào
thích hợp đưa vào mơ hình. Trong luận văn, tác giả sử dụng mơ hình nghiên
cứu định lượng Logistic nhị phân, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố (các
biến độc lập) đến rủi ro tín dụng (một biến phụ thuộc). Từ đó, đưa ra các giải
pháp khắc phục lỗ hỏng trong công tác quản trị, nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao
chất lượng tín dụng, đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
Bài viết của tác giả Trương Đông Lộc (2010) nghiên cứu về “Các nhân
tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Nhà nước ở khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long”; tác giả Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết, tạp chí

Ngân hàng số 5 tháng 03/2011, “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh thành phố Cần Thơ”; bài
nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng
thương mại nhà nước ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long” của Trương Đơng
Lộc được đăng trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển và một số nghiên cứu nước
ngoài như: nghiên cứu “ Factors Affecting Credit Risk in Personal Lending”
của John M. Chapman and associates được in trong quyển sách Commercial
Banks and Consumer Instalment Credit; nghiên cứu “Determinants of Credit
Risk in Indian Stated-owned Banks: An Empirical Investigation của Abhiman
Das and Saibal Ghosh được đăng trên MPRA paper ,… được tham khảo, lựa
chọn các nhân tố ảnh hưởng đưa vào mơ hình định lượng Logistc để làm cơ sở
khoa học cho đề tài của mình.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hệ thống ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng trong nền
kinh tế Việt Nam. Một mặt huy động và phân bổ nguồn vốn phục vụ cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa thơng


2

qua các dịch vụ thanh toán của ngân hàng, hệ thống ngân hàng xem như mạch
máu của nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là
Ngân hàng thương mại Nhà nước, phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn,
mà hoạt động chủ yếu là cấp tín dụng, là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, chiếm tỷ
lệ phần lớn nguồn thu nhập trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Hoạt động
tín dụng mang nhiều rủi ro từ nền kinh tế, như sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường, rủi ro về giá cả, thiên tai, mất mùa. Mặt khác, trong công tác quản trị rủi
ro của ngân hàng nơng nghiệp cũng cịn nhiều bất cập, còn lỗ hỏng.
Các nghiên cứu trước đây về rủi ro tín dụng chủ yếu tập trung nghiên cứu

rủi ro tín dụng chung của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Cịn đối với
từng ngân hàng, từng địa phương thì có đặc điểm kinh doanh, ngành nghề khác
nhau, trình độ nhân viên ngân hàng, năng lực sản xuất kinh doanh của khách
hàng, điều kiện tự nhiên, địa lý, xã hội,… từng vùng khác nhau. Do đó, các
nhân tố cũng có ảnh hưởng khác nhau đến rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng.
Do hoạt động chính của Agribank - chi nhánh tỉnh Tây Ninh là tín dụng
nên song song với việc mở rộng quy mơ thì việc quản trị rủi ro tín dụng cũng
được chi nhánh đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ sự bất cập trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh, cần có những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro,
nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao năng lực cạnh tranh, đạt hiệu quả kinh
doanh, thúc đẩy phát triển ngân hàng. Luận văn đi tìm hiểu nguyên nhân của
những bất cập trong quản trị rủi ro. Vậy đâu là nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng của Agribank - chi nhánh tỉnh Tây Ninh? Đề tài “Nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Tây Ninh” được thực hiện khơng ngồi mục
đích trả lời câu hỏi trên để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế tối đa
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát


3

Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là: Nhận diện các nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank – chi
nhánh tỉnh Tây Ninh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng,
nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank – nhánh tỉnh Tây Ninh.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, cần xây dựng những mục tiêu cụ thể

sau:
Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh (2014-2016).
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và các nhân tố đó ảnh hưởng như thế
nào đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
Nghiên cứu, đề xuất các nhóm giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng của Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu sẽ tập trung giải
quyết các câu hỏi sau:
Thứ nhất: Thực trạng rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Tây Ninh hiện nay như thế nào?
Thứ hai: Những giải pháp có thể triển khai áp dụng nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
tỉnh Tây Ninh?
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh tỉnh Tây Ninh.


4

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, luận văn nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh. Các nhân

tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bao gồm nhiều nhân tố từ phía ngân hàng, phía
khách hàng và các nhân tố khách quan khác. Trong luận văn, tác giả đề cập chủ
yếu là các nhân tố từ phía khách hàng bao gồm có 4 nhân tố (nhân tố kinh
nghiệm khách hàng, tài sản đảm bảo, khả năng tài chính khách hàng và sử dụng
vốn vay; 2 nhân tố từ phía ngân hàng là nhân tố kinh nghiệm cán bộ tín dụng và
kiểm tra giám sát vốn vay.
Về thời gian, các số liệu sơ cấp được lấy để phân tích trong bài nghiên
cứu từ hồ sơ vay vốn của khách hàng đã phát sinh, còn dư nợ đến 31/12/2016.
Số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo tổng kết, báo cáo quả hoạt động kinh
doanh hàng năm trong giai đoạn 2014 – 2016.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: thống kê, so sánh, đối chiếu với các
nghiên cứu trước đây để lựa chọn và xác định các biến độc lập ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng. Thống kê, tổng hợp các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt
động hàng năm của Agribank – chi nhánh tỉnh Tây Ninh, kết hợp với tham khảo
ý kiến chuyên gia qua phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại Agribank – chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: từ những thành công của các
nghiên cứu trước đây trong việc ứng dụng mơ hình hồi quy Logistic trong
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, tác giả cũng sử dụng mơ
hình hồi qui Logistic nhị phân với số liệu thu thập từ thực tế để ước lượng xác
suất rủi ro tín dụng xảy ra tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
1.7 Đóng góp của đề tài
Đến thời điểm hiện nay, đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Tây Ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh vẫn chưa được đề cập trong các
cơng trình nghiên cứu nào trước đó. Vì vậy, đề tài này khơng có những trùng lấp
hồn tồn so với những nghiên cứu trước đây về địa điểm, thời gian nghiên cứu.



5

Về mặt khoa học, dự kiến luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý
luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại, xem xét một
cách tổng thể và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, đánh giá
thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank - chi
nhánh tỉnh Tây Ninh.
1.8 Kết cấu của đề tài
Đề tài được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại.
Chương 3: Phương pháp và Mơ hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kiến nghị và giải pháp.


6

CHƯƠNG II: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên
đối tác khơng thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng
đối với một ngân hàng bao gồm cả việc khơng thực hiện thanh tốn nợ cho dù
đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro tín
dụng đó là rủi ro khơng thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không
thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, khơng tn thủ theo
ngun tắc có hồn trả khi đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động

cấp tín dụng của ngân hàng (Trần Huy Hoàng, 2011).
Theo khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT–NHNN của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 21/01/2013 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì khái
niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có
khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan
hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện
hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra
trong q trình cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá,
cho th tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán,… của ngân hàng và kể cả ngân
hàng mua các loại trái phiếu của doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai
hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ:
+ Khách hàng trả nợ không đúng hạn.
+ Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.


7

2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Phân loại theo nguồn gốc hình thành rủi ro
Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch
bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra

quyết định cho vay (Có hai sai lầm thường gặp đó là quyết định cho vay đối với
dự án khơng tốt và quyết định không cho vay đối với dự án tốt).
+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.
2.1.2.2 Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng
Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,…
dẫn đến thất thốt vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã
thực hiện đầy đủ các qui định về quản lý và sử dụng khoản vay.
Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay
do vơ tình hoặc cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ
quan nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được
loại rủi ro này.
2.1.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng để từ đó có những giải pháp phù hợp nhằm
phịng ngừa, khắc phục và xử lý các khoản tín dụng có rủi ro. Đó là khâu quan


8

trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Sau khi khoản vay
phát sinh và được phân loại, cán bộ khách hàng luôn phải theo dõi, giám sát
khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:

Các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa ngân hàng với khách
hàng
Có dấu hiệu khơng thực hiện đầy đủ các cam kết với ngân hàng/quy định
của ngân hàng như trì hỗn hoặc gây khó khăn cho ngân hàng trong kiểm tra tình
hình sử dụng vốn vay, chậm gửi hoặc trì hỗn gửi các số liệu/báo cáo tài chính
theo u cầu của ngân hàng mà khơng có sự giải thích minh bạch, thuyết phục,...
Đề nghị cơ cấu nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết
phục mang tính khách quan.
Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
Chậm thanh tốn/thanh tốn khơng đầy đủ các khoản nợ gốc/lãi khi đến
hạn.
Tài sản bảo đảm bị giảm sút bất thường so với định giá khi cho vay. Có
dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay trao đổi hoặc khơng cịn tồn tại.
Mức độ vay thường xun gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu
cầu dự kiến.
Khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập khác khơng phải từ hoạt động
sản xuất chính hoặc từ phương án vay vốn để thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn
nợ.
Thu nhập khác tăng cao đột biến.
Tìm kiếm thêm nhiều nguồn tài trợ vốn lưu động từ nhiều kênh khác như
vay nặng lãi hoặc từ các TCTD khác.
Sử dụng vốn ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn.
Các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Phương thức thanh tốn khơng an tồn: chiết khấu nhiều hơn, thanh toán
chậm hơn, bán cho khách hàng mức độ tin cậy thấp,...
Năng lực quản trị yếu kém: nội bộ mâu thuẫn, thường xuyên thay đổi nhân
sự chủ chốt, phương án kinh doanh khơng hiệu quả, khơng kiểm sốt được hoạt
động, tiến độ thực hiện, chi phí.



9

Năng lực tài chính yếu kém: vốn chủ sở hữu thấp, dư nợ cao, hạch toán
khống các khoản mục (hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận,...)
Đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Yếu tố chuyển giá: giao dịch với công ty con hoặc công ty của người có
liên quan điều chỉnh giá nhằm đẩy chi phí tăng cao chuyển lợi nhuận cho cá
nhân, cơng ty con.
Thị hiếu tiêu dùng, xu hướng chi tiêu của khách hàng thay đổi.
Các chính sách về thuế quan, trợ cấp, chống bán phá giá của nhà nhập
khẩu.
Không chủ động được nguồn nguyên liệu, giá cả đầu vào, chi phí biến
động tăng khơng kiểm sốt.
Đối thủ cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Sẵn sàng từ bỏ các hợp đồng có giá trị nhỏ và vừa có tỷ suất lợi nhuận cao
để tìm kiếm hợp đồng có giá trị lớn, đối tác có tên tuổi dù lợi nhuận đem về đạt
thấp hơn.
Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng
Khơng xác định chính xác tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng, cấp hạn
mức tín dụng vượt quá nhu cầu thực tế.
Sự đánh giá và phân loại khoản vay khơng chính xác về mức độ rủi ro của
khách hàng.
Rút vốn đột ngột (khi nghe tin đồn về doanh nghiệp) làm doanh nghiệp
thiếu vốn trong ngắn hạn.
Không xác định được và xác định đúng phương thức kinh doanh đặc thù
nên áp dụng một cách máy móc trong nghiệp vụ cho vay, thời hạn cho vay cứng
nhắc.
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo tạo kẻ hở cho khách hàng
lợi dụng.
Hồ sơ tín dụng tuân thủ không đầy đủ các quy định hiện hành của phê

duyệt tín dụng.
Trên cơ sở các dấu hiệu để nhận diện rủi ro nêu trên, cán bộ Khách hàng
tiến hành đánh giá, phân loại khoản vay/khách hàng để xác định mức độ rủi ro.
Bên cạnh đó, việc giám sát tổng thể danh mục tín dụng cũng quan trọng khơng


10

kém. Những vấn đề liên quan đến tín dụng có thể nảy sinh do việc tập trung
danh mục tín dụng như:
-Tập trung vào một đơn vị hay một nhóm các đơn vị liên kết nhau
- Một ngành kinh tế nhất định
- Khu vực địa lý
- Các khoản cho vay cùng một thời gian đến hạn hoặc cùng một loại
ngoại tệ.
2.1.4 Mơ hình phát hiện và ngăn ngừa rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel II
Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các
dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp: Lập bảng
câu hỏi nghiên cứu, tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt
quan tâm điều tra các hồ sơ đã có vấn đề. Kết quả phân tích chỉ ra những dấu
hiệu, biểu hiện, nguyên nhân RRTD, từ đó nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu nhất
để phịng chống rủi ro.
Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích đánh giá mức độ rủi
ro dựa trên các tiêu chuẩn đặt ra.
Hiệp ước Basel II cho phép ngân hàng chọn lựa giữa phương pháp chuẩn
và phương pháp phân hạng nội bộ. Về bản chất cả hai phương pháp đều dùng
để xếp loại tín dụng. Tuy nhiên, phương pháp chuẩn sử dụng phân hạng tài
chính do các tổ chức phân hạng độc lập cung cấp còn phương pháp phân hạng
nội bộ dựa vào đánh giá nội bộ của ngân hàng về hệ số rủi ro.
Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng cần được tiến hành trên cơ sở các

thơng tin định lượng và thơng tin định tính nhằm đánh giá rủi ro tín dụng đối
với khách hàng theo một thang điểm chuẩn, thống nhất. Cần xây dựng hệ thống
chấm điểm xếp hạng tín dụng riêng theo từng đối tượng khách hàng.
Về tính tổn thất tín dụng. Theo Basel II, các ngân hàng sử dụng hệ thống
cơ sở dữ liệu nội bộ để đánh giá rủi ro tín dụng, từ đó xác định hệ số an tồn
vốn tối thiểu, khả năng tổn thất tín dụng. Với mỗi kỳ hạn, tổn thất có thể được
tính dựa trên cơng thức sau:
EL = PD x EAD x LGD
Trong đó:


11

EL: Tổn thất TD ước tính (Expected Loss)
PD: Xác suất khơng trả được nợ (Probability of Default)
Để tính tốn PD, ngân hàng dựa trên số liệu dư nợ cũ của khách hàng
trong vịng ít nhất là năm năm bao gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong
hạn và các khoản nợ không thu hồi được.
EAD: Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ
(Exposure at Default)
Đối với các khoản vay có kỳ hạn, việc xác định EAD là dễ dàng. Tuy
nhiên, đối với các khoản vay theo HMTD thì lại khá phức tạp. Theo thống kê
của Basel thì tại thời điểm khơng trả được nợ, khách hàng thường có xu hướng
rút vốn vay xấp xỉ hạn mức được cấp.
EAD = Dư nợbq + LEQ x HMTD chưa sử dụngbq
LEQ: tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng ( Loan Equivalent Exposure)
LEQ x HMTD chưa sử dụngbq: Là phần KH rút thêm tại thời điểm không
trả được nợ ngồi mức dư nợ bình qn.
Việc xác định LEQ có ý nghĩa chính xác của ước lượng về dư nợ của
khách hàng tại thời điểm không trả được nợ. Cơ sở xác định LEQ là các số liệu

quá khứ.
LGD: tỷ trọng tổn thất ước tính (Loss Give Default)
Là các tổn thất khi khách hàng không trả được nợ như lãi đến hạn nhưng
khơng được thanh tốn hay các chi phí xử lý tài sản thế chấp, chi phí cho dịch
vụ pháp lý và các chi phí khác có liên quan.
LGD = ( EAD – số tiền có thể thu hồi)/EAD
Số tiền có thể thu hồi gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các
khoản tiền thu được từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố.
LGD = 100% - Tỷ lệ vốn có thể thu hồi được.
Hai yếu tố giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định khả năng thu hồi
vốn khi khách hàng không trả được nợ là TSBĐ của khoản vay, là cơ cấu tài
sản của khách hàng.
Tỷ trọng tổn thất căn cứ vào việc xử lý các khoản tín dụng khơng trả
được nợ: Ngân hàng sẽ ước tính các luồng tiền tương lai, khoảng thời gian dự
kiến thu hồi được luồng tiền và chiết khấu chúng. Việc xác định lãi suất chiết


12

khấu phù hợp là vơ cùng khó khăn.
2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
2.2.1. Các nhân tố thuộc về khách hàng đi vay
Đạo đức, thiện chí của khách hàng
Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao địi hỏi phải có sự hợp tác
từ hai phía. Sự thiếu thiện chí trong q trình vay vốn tại ngân hàng được biểu
hiện như cố tình sử dụng vốn sai mục đích, tìm cách lừa đảo ngân hàng, hoặc
cũng có thể là các hành vi gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân
hàng như kinh doanh trái pháp luật, lừa đảo chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả
các hành vi đó đều mang lại rủi ro cho ngân hàng. Trong thực tế đã gặp nhiều
trường hợp khách hàng lập phương án kinh doanh rất có hiệu quả, ký kết hợp

đồng kinh tế chứng minh đầu vào, đầu ra rất hợp lý nhưng khi vay được vốn
ngân hàng lại không sử dụng đúng như phương án ban đầu đề ra.
Uy tín, năng lực tài chính của khách hàng
Đối với khách hàng cá nhân, năng lực tài chính của khách hàng được thể
hiện thông qua tiền lương hàng tháng hay thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của hộ gia đình.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, năng lực tài chính thể hiện ở tỷ
trọng và quy mơ vốn tự có của doanh nghiệp tham gia vào phương án vay.
Quy mô và tỷ trọng này càng cao càng cho thấy tiềm lực tài chính của khách
hàng càng lớn mạnh. Tỷ trọng vốn của doanh nghiệp tham gia vào phương án
càng cao càng nâng cao trách nhiệm trong việc thực hiện phương án nhằm
tránh những rủi ro cho chính họ cũng như cho ngân hàng. Thơng thường, ngân
hàng sẽ quy định một mức tài trợ cụ thể cho từng phương án và từng thời hạn
cho vay của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, hoặc phương án tiêu dùng.
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của khách hàng
Lợi nhuận thường đi kèm với rủi ro. Đối với lĩnh vực BĐS, chứng khoán,
xây dựng khi nền kinh tế hưng thịnh, thị trường kinh doanh thuận lợi thì lợi
nhuận của ngành này mang lại lợi nhuận là rất lớn. Nhưng khi nền kinh tế có
nhiều bất ổn thì chính ngành này lại gặp rủi ro nhiều nhất.
Việc sử dụng vốn


13

Ngân hàng cấp tín dụng dựa vào việc thẩm định phương án vay vốn của
khách hàng. Do đó, nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục đích có nghĩa là
nguồn trả nợ của khách hàng không đến từ phương án đó mà được sinh ra từ
dịng tiền khác. Điều này đồng nghĩa với việc ngân hàng khơng thể kiểm sốt
được dịng tiền của khách hàng, vì thế xác suất xảy ra rủi ro tín dụng được tăng
cao.

Tài sản đảm bảo
Để hạn chế những rủi ro ngay từ đầu thì biện pháp bảo đảm tín dụng là
một tiêu chuẩn bổ sung những hạn chế của nhà quản trị ngân hàng cũng như
phịng ngừa những diễn biến khơng thuận lợi. Chính vì vậy, một khoản vay có
tài sản bảo đảm ln chứa đựng ít rủi ro và chắc chắn hơn những khoản cho
vay khơng có tài sản bảo đảm. Vì lúc này, người đi vay buộc phải có trách
nhiệm nhiều hơn trong việc hoàn trả nợ vay để tránh trường hợp ngân hàng
phát mãi tài sản của mình. Việc xác định giá trị TSBĐ cho khoản vay do các
bên thỏa thuận, hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn, định giá độc lập xác
định trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm xác định, có tham khảo đến các loại
giá như giá quy định của Nhà nước, giá chuyển nhượng thành cơng, giá trị cịn
lại trên sổ sách kế tốn và các yếu tố khác về giá.
2.2.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng cho vay
Chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách, quy trình
tín dụng trong hoạt động tín dụng
Chính sách tín dụng ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng tín dụng và vì
thế tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Nó là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Một chính sách tín dụng khơng đầy đủ, đúng đắn và nhất quán sẽ
tạo kẽ hở gây ảnh hưởng đến hoạt động cấp tín dụng nói riêng và hoạt động
kinh doanh nói chung của một ngân hàng.
Quy trình tín dụng được hình thành trên những quy định chung của pháp
luật về ngân hàng và những đặc thù trong hoạt động của riêng mỗi ngân hàng.
Quy trình tín dụng nếu khơng chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến chất lượng quản lý
RRTD.
Việc nhận thức và vận dụng của cán bộ tín dụng đối với các chính sách


×