BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO & DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------
ĐẶNG MINH THẮNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH THỂ
DỤC THỂ THAO NGOẠI KHĨA CHO NAM SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO & DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------
ĐẶNG MINH THẮNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG NỘI DUNG, CHƢƠNG TRÌNH THỂ
DỤC THỂ THAO NGOẠI KHĨA CHO NAM SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học
1. PGS.TS Đặng Hà Việt
2. PGS. TS Vũ Đức Khiển
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả luận án
Đặng Minh Thắng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 6
1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục thể chất và hoạt động thể
dục thể thao ngoại khóa trong trƣờng học ........................................................ 6
1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 9
1.3. Đặc điểm tâm lý, sinh lý và tố chất thể lực sinh viên lứa tuổi 19-22 ...... 13
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của sinh viên .................................................... 13
1.3.2.Đặc điểm sinh lý của sinh viên .................................................... 16
1.3.3. Đặc điểm các tố chất thể lực của sinh viên. ................................ 17
1.4. Thể dục thể thao ngoại khoá trong nhà trƣờng ........................................ 19
1.4.1. Vai trò và nguyên tắc tổ chức thể dục thể thao ngoại khố ........ 21
1.4.2. Mục đích của tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá ... 22
1.4.3. Đặc điểm hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá ........................ 25
1.4.4. Các điều kiện đảm bảo cho cơng tác tổ chức thể dục thể thao
ngoại khố ............................................................................................ 26
1.4.5. Nội dung tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại khố
trong trƣờng đại học ............................................................................ 27
1.4.6. Hình thức tổ chức các hoạt động thể dục thể thao ngoại khố
trong nhà trƣờng .................................................................................. 29
1.4.7. Phân loại hình thức thể dục thể thao ngoại khóa ............... 29
1.5. Đặc điểm về thể chất của nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân
dân II................................................................................................................ 33
1.6. Tình hình thực tế về hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong Trƣờng
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II hiện nay......................................................... 34
17. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................................... 35
1.7.1. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa
trong trƣờng học trên thế giới ............................................................... 35
1.7.2. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa
trong trƣờng học trong nƣớc ................................................................. 37
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 45
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 45
2.1.1. Chủ thể nghiên cứu ..................................................................... 45
2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................. 45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 46
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. .............................. 46
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn. ............................................................ 46
2.2.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: ................................................. 48
2.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. .......................................... 50
2.2.5. Phƣơng pháp toán học thống kê: ................................................ 51
2.3. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 54
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu .................................................................. 54
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 54
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 55
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên
trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. ................................................ 55
3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại
khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II. ........ 55
3.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh
viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II .............................. 60
3.1.3. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại khóa
của sinh viên. ........................................................................................ 87
3.2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình thể dục thể thao ngoại khoá
cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ............................ 95
3.2.1. Các nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại
khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ......... 95
3.2.2. Các căn cứ xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa
cho sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.................. 98
3.2.3. Xác định nội dung giảng dạy các môn TDTT ngoại khóa cho
sinh viên nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II ........................ 99
3.2.4. Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung chƣơng trình TDTT
ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II109
3.2.5. Xây dựng tiến trình giảng dạy chƣơng trình TDTT ngoại khóa
cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II................ 116
3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khố
cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II .......................... 117
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ................................................................ 117
3.3.2. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại
khóa. .................................................................................................... 118
3.3.3. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại
khóa. .................................................................................................... 121
3.3.4. Đánh giá sự phù hợp của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại
khóa sau thời gian thực nghiệm .......................................................... 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 147
Kết luận: .............................................................................................. 147
Kiến nghị:............................................................................................ 150
DANH MỤC MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
1. Các chữ viết tắt
BGH
Ban Giám hiệu
BXTC
Bật xa tại chỗ
BGDĐT
Bộ giáo dục đào tạo
CT
Chỉ thị
CP
Chính phủ
CĐ
Cao đẳng
CLB
Câu lạc bộ
CNH
Cơng nghiệp hóa
CTĐT
Chƣơng trình đào tạo
CSND
Cảnh sát nhân dân
ĐT
Đào tạo
ĐH
Đại học
ĐC
Đối chứng
GD
Giáo dục
GV
Giảng viên
GS.TS
Giáo sƣ, tiến sĩ
GDTC
Giáo dục thể chất
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDQP-AN
Giáo dục quốc phịng an ninh
HĐH
Hiện đại hóa
HSSV
Học sinh, sinh viên
LVĐ
Lƣợng vận động
NK
Ngoại khóa
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị quyết
NXB
Nhà xuất bản
PGS.TS
Phó giáo sƣ, tiến sĩ
QĐ
Quyết định
SV
Sinh viên
SL
Số lƣợng
TB
Trung bình
TC
Tín chỉ
TN
Thực nghiệm
TS
Tiến sĩ
TT
Thơng tƣ
TW
Trung ƣơng
ThS
Thạc sỹ
TTg
Thủ tƣớng
T.TN
Trƣớc thực nghiệm
S.TN
Sau thực nghiệm
TCTL
Tố chất thể lực
TDTT
Thể dục thể thao
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân nhân dân
XPC
Xuất phát cao
XHCN
Xã hội chủ nghĩa.
T.TN
Nhóm thực nghiệm
N.ĐC
Nhóm đối chứng
TTNK
Thể thao ngoại khóa
2. Đơn vị đo lƣờng
cm
Centimét
g
Gam
kg
Kilơgam
m
Mét
s
Giây
p
Phút.
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
NỘI DUNG
Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực Bộ Công An đối với
Nam
Các tiêu chí đánh giá đánh giá hoạt động TDTT
ngoại khóa theo đề xuất của chuyên gia
Kết quả mô tả thống kê về các tiêu chí đƣợc phỏng
vấn
Hệ số tin cậy tổng thể của các tiêu chí
Mối tƣơng quan đa bội giữa các tiêu chí đánh giá
hoạt động TDTT ngoại khóa
TRANG
50
56
57
57
58
Error!
Bảng 3.5
Mối tƣơng quan với biến tổng và hệ số tin cậy của Bookmark
từng tiêu chí
not
defined.
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo liên quan đến
công tác GDTC của nhà trƣờng hiện nay
Số lƣợng và trình độ giảng viên Giáo dục thể chất
tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất
tại Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
Mức độ quan tâm giảng viên đối với hoạt động
TDTT ngoại khóa
60
62
64
65
Cơ sở vật chất phục vụ cơng tác Giáo dục thể chất
Bảng 3.10 và hoạt động TDTT ngoại khóa tại Trƣờng Cao
đẳng Cảnh sát nhân dân II
66
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Kinh phí đành cho hoạt động TDTT ngoại khóa
cho sinh viên
Sự đáp ứng của nội dung TDTT ngoại khóa đối với
yêu cầu của Nhà trƣờng
Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại
khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh viên
Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh
viên thông qua nội dung TDTT ngoại khóa
Mơn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện
của nhà trƣờng
Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động TDTT
ngoại khóa
Đánh giá tính chun cần trong lựa chọn các hình
thức tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên
Cơng tác hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT
ngoại khóa của giảng viên GDTC
Thực trạng về tình hình tập luyện TDTT ngoại
khóa của sinh viên
Bảng 3.19 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại
khóa
Thực trạng thể lực của nam sinh viên Trƣờng Cao
đẳng Cảnh sát nhân dân II
Thực trạng phân loại thể lực ở nam sinh viên
Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (n = 480)
Bảng 3.23 Mức độ hài lịng của sinh viên về chƣơng trình
68
69
70
72
72
74
75
76
77
79
81
83
83
85
TDTT ngoại khóa
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Bảng 3.27
Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30
Bảng 3.31
Bảng 3.32
Bảng 3.33
Bảng 3.34
Bảng 3.35
Phân loại kết quả học tập môn GDTC của sinh viên
nam Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại
khóa
Đánh giá về nhận thức của sinh viên đối với hoạt
động TDTT ngoại khóa (n = 480)
Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động TDTT ngoại
khóa
Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT
ngoại khóa của Sinh viên
Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng
viên
Kết quả phỏng vấn nội dung mơn Bóng đá ngoại
khóa
Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung
chƣơng trình mơn học Bóng chuyền ngoại khóa
Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung
chƣơng trình mơn học Bơi lội ngoại khóa
Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung
chƣơng trình mơn học Cầu lơng ngoại khóa
Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy
mơn Bóng đá ngoại khóa
Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy
mơn Bóng chuyền ngoại khóa
Bảng 3.36 Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung giảng dạy
86
87
89
90
91
91
Sau 100
102
106
Sau 107
109
111
113
mơn Bơi lội ngoại khóa
Bảng 3.37
Bảng 3.38
Bảng phân phối thời lƣợng cho từng nội dung
giảng dạy môn Cuầ lông ngoại khóa
Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm trƣớc thực
nghiệm chƣơng trình TDTT ngoại khóa
Bảng 3.39 Các hệ số Phân tích phƣơng sai ANOVA
Bảng 3.40
Bảng 3.41
Bảng 3.42
Bảng 3.43
Bảng 3.44
Bảng 3.45
Bảng 3.46
Bảng 3.47
Bảng 3.48
Bảng 3.50
Kết quả so sánh thể lực của các nhóm trƣớc thực
nghiệm
Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm sau thực nghiệm
chƣơng trình TDTT ngoại khóa
Kết quả phân tích ANOVA sau thực nghiệm
chƣơng trình TDTT ngoại khóa
Kết quả so sánh các chỉ tiêu thể lực của các nhóm
sau thực nghiệm
Thống kê mô tả so sánh thể lực trƣớc và sau thực
nghiệm của các nhóm
Hệ số tƣơng quan của các chỉ tiêu thể lực trƣớc và
sau thực nghiệm ở các nhóm
Kiểm nghiệm sự khác biệt của các nhóm trƣớc và
sau thực nghiệm
Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại
khóa
Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại
khóa
Sự hứng thú tập luyện chƣơng trình TDTT ngoại
khóa giữa các nhóm
Sau 114
Sau 118
120
Sau 120
121
124
Sau 124
Sau 126
131
132
133
133
136
Bảng 3.51
Bảng 3.52
Số sinh viên hài lịng với chƣơng trình TDTT
ngoại khóa
Thơng kê mơ tả trị trung bình về Sự hài lịng với
chƣơng trình TDTT ngoại khóa
Bảng 3.53 Kiểm nghiệm Chi-Square Tests giữa các nhóm
Bảng 3.54
Sự hài lịng về chƣơng trình TDTT ngoại khóa
giữa các nhóm
137
138
140
140
Sự đáp ứng u cầu của nội dung chƣơng trình
Bảng 3.55 TDTT ngoại khóa theo đánh giá của giảng viên và
141
CBQL
Sự đảm bảo của nội dung chƣơng trình TDTT
Bảng 3.56 ngoại khóa đối với sự phát triển lực của nam sinh
142
viên
Mức độ phù hợp của chƣơng trình TDTT ngoại
Bảng 3.57 khóa đối với điều kiện hiện tại của Nhà trƣờng
143
theo đánh giá của giảng viên và CBQL
Mức độ phù hợp của chƣơng trình thể thao ngoại
Bảng 3.58 khóa với điều kiện của Nhà Trƣờng theo đánh giá
Sau 143
của các nhóm sinh viên
Bảng 3.59 Kết quả kiểm nghiệm Chi-Square Tests
144
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG
TRANG
Biểu đồ 3.1
Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà trƣờng
61
Biểu đồ 3.2
Thâm niên công tác cán bộ giảng viên GDTC
63
Biểu đồ 3.3
Độ tuổi cán bộ giảng viên GDTC
63
Biểu đồ 3.4
Chuyên môn đào tạo giảng viên Giáo dục thể chất
64
Biểu đồ 3.5
Mức độ quan tâm của giảng viên đối với hoạt động
TDTT ngoại khóa
65
Biểu đồ 3.6
Kinh phí dành cho hoạt động TDTT ngoại khóa
68
Biểu đồ 3.7
Sự đáp ứng yêu cầu của nội dung TDTT ngoại khóa
70
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11
Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung TDTT ngoại
khóa
Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho sinh
viên thơng qua nội dung TDTT ngoại khóa
Mơn TDTT ngoại khóa nào phù hợp với điều kiện
của nhà trƣờng
Hƣớng dẫn sinh viên tập luyện TDTT ngoại khóa của
giảng viên GDTC
Biểu đồ 3.12 Nhu cầu tập luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên
Biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.14
Biểu đồ 3.15
Tỷ lệ % sinh viên hứng thú tập luyện TDTT ngoại
khóa
Thực trạng thể lực chung ở nam sinh viên Trƣờng
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
Mức độ hài lòng của sinh viên về chƣơng trình
TDTT ngoại khóa
Biểu đồ 3.16 Tỷ lệ % phân loại kết quả học tập GDTC của nam
71
72
73
76
80
82
84
85
86
sinh viên
Biểu đồ 3.17
Biểu đồ 3.18
Nhận thức của sinh viên về tập luyện TDTT ngoại
khóa
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tập luyện TDTT ngoại
khóa
88
90
Biểu đồ 3.19 Đánh giá điều kiện giảng dạy TDTT của Giảng viên
92
Biểu đồ 3.20 Thể lực của sinh viên các nhóm trƣớc thực nghiệm
Sau 118
Biểu đồ 3.21 Thể lực của sinh viên các nhóm sau thực nghiệm
Sau 122
Biểu đồ 3.22
Biểu đồ 3.23
Biểu đồ 3.24
Kết quả kiểm tra thể lực trƣớc và sau thực nghiệm
của các nhóm
Nhịp tăng trƣởng W% của các nhóm sau thực
nghiệm
Tần số trả lời về Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại
khóa ở các nhóm
Biểu đồ 3.25 Sự hứng thú tập luyện TDTT ngoại khóa ở các nhóm
Biểu đồ 3.26
Biểu đồ 3.27
Biểu đồ 3.28
Biểu đồ 3.29
Tần số sinh viên các nhóm hài lịng về chƣơng trình
TDTT ngoại khóa
Giá trị trung bình chung về sƣ hài lịng của sinh viên
đối với chƣơng trình TDTT ngoại khóa
Sự đáp ứng yêu cầu, sự đảm bảo và sự phù hợp của
chƣợng trình TDTT ngoại khóa
Kết quả đánh giá của sinh viên về mức độ phù hợp
tổng thể của mơn thể thao ngoại khóa
129
130
134
135
139
139
142
Sau 143
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, lực lƣợng Cảnh sát Nhân
dân đƣợc Đảng, nhà nƣớc và nhân dân giao nhiệm vụ phòng chống các thế
lực thù địch và các loại tội phạm, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an tồn
xã hội. Chính vì vậy điều tất yếu cần phải xây dựng lực lƣợng Cảnh sát Nhân
dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ và từng bƣớc hiện đại, có kỷ luật nghiêm
minh, bản lĩnh vững vàng, có sức mạnh và năng lực chiến đấu cao. Đây là
yếu tố quan trọng giúp cho mỗi ngƣời cán bộ chiến sĩ Cảnh sát Nhân dân
hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đƣợc giao.
Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang trên đƣờng hội nhập quốc
tế một cách đa phƣơng và toàn diện, lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân khơng chỉ
đƣợc trang bị bản lĩnh chính trị vững vàng, có kiến thức pháp luật, giỏi về
năng lực chuyên môn nghiệp vụ, mà phải thƣờng xuyên đƣợc tham gia tập
luyện nhằm hoàn thiện kỹ năng quân sự, nâng cao trình độ võ thuật và tăng
cƣờng phát triển thể chất, đủ năng lực, thích nghi với mọi điều kiện cơng tác
chiến đấu.
Vì vậy, cơng tác xây dựng lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân trong giai
đoạn mới. Đƣợc Bộ Cơng an chú trọng nhiều mặt, trong đó đặt biệt quan tâm
đến việc chỉ đạo thực hiện nghiêm các quy định về huấn luyện quân sự, luyện
tập võ thuật và công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể dục thể thao, nội
khoá và ngoại khoá của học sinh, sinh viên. Giáo dục thể chất trong trƣờng
học là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm tăng cƣờng sức khoẻ, phát triển thể
chất góp phần hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục
toàn diện cho ngƣời học. Điều 4 và Điều 20 (Luật Thể dục thể thao) ghi rõ.
Chính sách nhà nƣớc về giáo dục thể chất và thể dục thể thao trong nhà
trƣờng. Giáo dục thể chất là mơn học chính khố thuộc chƣơng trình giáo dục
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho ngƣời học. Thông
2
qua các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện. Hoạt động thể dục thể thao, ngoại khoá giúp cho sinh viên tăng
cƣờng sức khoẻ để học tập và công tác sau này. Thực hiện mục tiêu đào tạo,
giáo dục bồi dƣỡng toàn diện đội ngũ cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát Nhân dân nói
chung và nam sinh viên các Trƣờng Cảnh sát nói riêng là một nội dung cơ
bản để xây dựng lực lƣợng Cảnh sát chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Trên cơ
sở mục tiêu đào tạo chung, công tác giáo dục thể chất trong trƣờng Cao đẳng
Cảnh sát phải hoàn thành đƣợc các mục tiêu cụ thể, rèn luyện nâng cao sức
khoẻ và phát triển thể chất cho sinh viên, phục vụ cho học tập các học phần,
môn học khác, đáp ứng sân chơi, nhu cầu giải trí cho sinh viên.
Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II là cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
Công an, chịu sự quản lý nhà nƣớc về giáo dục của Bộ Giáo dục đào tạo và
Bộ Công an. Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II là trƣờng đào tạo ra
những sĩ quan cảnh sát tƣơng lai. Có chức năng, nhiệm vụ đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng. Hiện nay, Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II đang
tổ chức đào tạo sĩ quan cảnh sát giao thông, cảnh sát điều tra tội phạm hình
sự, cảnh sát kinh tế, cảnh sát điều tra về ma tuý, cảnh sát điều tra về tội phạm
môi trƣờng, cảnh sát về quản lý hành chánh và trật tự xã hội. Với số lƣợng
600 sinh viên cho mỗi khoá, chủ yếu là nam sinh viên. Trƣờng có bộ mơn
Qn sự võ thuật-thể dục thể thao trực thuộc Ban giám hiệu. Về công tác
giáo dục thể chất và hoạt động thể dục thể thao thao còn nhiều hạn chế.
Chƣơng trình đào tạo theo hình thức niên chế. Chƣơng trình giảng dạy giáo
dục thể chất, nội dung cịn tƣơng đối nghèo nàn, thời gian học tập quá ngắn,
chƣơng trình mơn GDTC dành cho sinh viên học tập là 75 tiết, nhƣ vậy chƣa
đủ thời gian để sinh viên tập luyện hình thành kỹ xảo vận động, mà có chăng
chỉ dừng lại ở mức độ hình thành kỹ năng vận động. Về nội dung, bao gồm
kỹ thuật chạy cự ly ngắn 100m, kỹ thuật chạy cự ly trung bình 1500m, kỹ
3
thuật nhảy xa kiêu ngồi, kỹ thuật nhảy cao kiểu úp bụng, kỹ thuật bơi ếch, kỹ
thuật co tay xà đơn. Vì vậy, sinh viên dễ nhàm chán, chƣa tạo sự hứng thú
trong học tập. Trong khi đó, nhà trƣờng lại khơng có mơn học tự chọn cho
sinh viên.
Về hoạt động thể dục thể thao ngoại khoá của sinh viên chỉ mang tính
tự phát, các sinh viên thƣờng tự tìm nhóm với nhau để tập luyện và vui chơi
các mơn mình ƣa thích, hàng năm nhà trƣờng chỉ tổ chức thi đấu một số môn
thể thao một lần trong năm, sự quan tâm của nhà trƣờng về phong trào thể
dục thể thao trong sinh viên chƣa thực sự cao. Hiện nay chƣa có đề tài nào
nghiên cứu xây dựng nội dung, chƣơng trình hoạt động thể dục thể thao ngoại
khố cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Sảnh sát Nhân dân II.
Q trình đào tạo địi hỏi mỗi sinh viên khi ra trƣờng phải có sức khoẻ tốt,
đặc biệt là sự phát triển về thể lực mới đáp ứng đƣợc nhiệm vụ công tác chiến
đấu của lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế nêu trên, nghiên cứu sinh mạnh dạn
lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại
khố cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II”.
Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho nam sinh viên
Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích tập
luyện TDTT ngoại khóa của sinh viên. Từ đó, góp phần làm phong phú
chƣơng trình các mơn TDTT ngoại khóa hiện nay của Trƣờng, đồng thời
nâng cao chất lƣợng học tập GDTC và rèn luyện thân thể thƣờng xuyên của
sinh viên ngành Công an càng ngày tốt hơn.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh
viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
4
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của nam
sinh viên trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Phân tích thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên
trong Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động ngoại khóa TDTT của
sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
2. Nghiên cứu xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khố
cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Nguyên tắc xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khố cho
nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Các căn cứ xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khoá cho
nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Xác định nội dung của chƣơng trình TDTT ngoại khố cho nam sinh
viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Phân phối thời lƣợng cho từng nội dung chƣơng trình TDTT ngoại
khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Xây dựng tiến trình giảng dạy chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho
nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT
ngoại khố cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Tổ chức thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa cho
nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT
ngoại khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
- Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm nội dung chƣơng trình TDTT ngoại
khóa cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
5
- Đánh giá sự phù hợp của nội dung chƣơng trình TDTT ngoại khóa
cho nam sinh viên Trƣờng Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II sau thời gian thực
nghiệm.
Giả thuyết nghiên cứu:
Xây dựng nội dung chƣơng trình TDTT NK cho sinh viên Trƣờng Cao
đẳng Cảnh sát nhân dân II đƣa vào tập luyện phù hợp với nhu cầu điều kiện
thực tế hiện nay sẽ là nhân tố thu hút đông đảo sinh viên tham gia tập luyện,
nhằm phát triển thể lực, từ đó đáp ứng với tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của
ngành công an.
6
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục thể chất và hoạt động
thể dục thể thao ngoại khóa trong trƣờng học
Bộ Giáo dục và đào tạo và Tổng cục Thể dục Thể thao đã ra Thông tƣ
Liên bộ số 04/04/GDĐT – TDTT về việc đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng giáo
dục thể chất trong sinh viên, học sinh và đƣa hoạt động ngoại khoá thể dục
thể thao vào trƣờng học để phát động phong trào luyện tập rộng khắp trong
nhà trƣờng các cấp với mục tiêu mỗi sinh viên, học sinh biết chơi một môn
thể thao[18]. Chỉ thị 36/CT – TW ra ngày 24/03/1994 của Ban Bí thƣ Trung
Ƣơng Đảng [3] nhấn mạnh “ phát triển thể dục thể thao là một bộ phận quan
trọng trong chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước nhằm
bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, công tác thể dục thể thao phải góp
phần tích cực nâng cao sức khoẻ, thể lực giáo dục nhân cách, đạo đức lối
sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân,
nâng cao năng suất lao động xã hội và sức chiến đấu của lực lượng vũ trang,
phát triển rộng rãi phong trào thể dục thể thao quần chúng với khẩu hiệu:
“khoẻ để xây dựng bảo vệ tổ quốc”. Nhằm tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng,
tăng cƣờng bƣớc phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020. Ngày
01/12/2011 Ban Chấp hành Trung Ƣơng Đảng đã ra Nghị quyết số 08 – NQ/
TW [4]. Trong Nghị quyết đã đặc biệt nhấn mạnh đến việc nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trƣờng học.
Thể dục thể thao trƣờng học là một bộ phận quan trọng của phong trào thể
dục, thể thao, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, sinh viên,
cần đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức, xây dựng và thực hiện: “ Đề án tổng
thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học”. Thực hiện tốt giáo
dục thể chất theo chƣơng trình nội khố, phát triển mạnh các hoạt động thể
7
thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và
kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và góp phần đào tạo năng
khiếu và tài năng thể thao. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và hoạt động
thể dục thể thao trƣờng học, bảo đảm yêu cầu phát triển tồn diện góp phần
nâng cao thể trạng, tầm vóc ngƣời Việt Nam, làm nền tảng cho phát triển thể
thao thành tích cao, xây dựng lối sống lành mạnh trong tầng lớp thanh thiếu
niên. Nâng cao chất lƣợng hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể dục
thể thao trƣờng học, đổi mới nội dung, giáo trình, chƣơng trình giáo dục thể
chất phù hợp với thể chất học sinh, sinh viên Việt Nam và tăng cƣờng tổ
chức hoạt động ngoại khố với các tiêu chí đánh giá cụ thể, linh hoạt.
Trong luật Thể dục thể thao, năm 2006 đƣợc Quốc hội thông qua và
ban hành theo quyết định số 77/2006/ QH 11. Điều 20 có nêu hoạt động thể
dục thể thao trong nhà trƣờng là hoạt động tự nguyện của ngƣời học, đƣợc tổ
chức theo phƣơng thức ngoại khóa phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và
sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học thực hiện quyền vui chơi, giải trí,
phát triển năng khiếu thể thao. Điều 22, về trách nhiệm của nhà trƣờng. Tổ
chức thực hiện chƣơng trình mơn học giáo dục thể chất theo quy định của Bộ
Trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trƣờng, tổ
chức cho ngƣời học tham gia các hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa. Điều
23, đối với giảng viên thể dục thể thao có quyền và nghĩa vụ, giảng dạy môn
học giáo dục thể chất theo đúng chƣơng trình, tổ chức hoạt động thể dục thể
thao ngoại khóa phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu thể thao. Điều 24, quyền
và nghĩa vụ của sinh viên, thực hiện nhiệm vụ môn học giáo dục thể chất,
đƣợc tham gia hoạt động thể dục thể thao theo sở thích, đƣợc sử dụng cơ sở
vật chất, trang thiết bị, phƣơng tiện giáo dục thể chất và thể dục thể thao
trong nhà trƣờng.
8
Đối với lực lƣợng cơng an nhân dân nói chung và lực lƣợng cảnh sát
nhân dân nói riêng là một trong những lực lƣợng vũ trang trọng yếu của nƣớc
Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đóng vai trị nịng cốt trong việc bảo
vệ Đảng, bảo vệ chính quyền và chế độ xã hội và chăm lo cuộc sống bình yên
của nhân dân. Điều 47, Hiến pháp Nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 ghi rõ: “ Nhà nước xây dựng Công an nhân dân Cách mạng,
chính quy, từng bước hiện đại dựa vào nhân dân và làm nòng cốt cho phong
trào nhân dân” Và Điều 9, Luật Công an Nhân dân năm 2005, đã xác định: “
Nhà nước có chính sách đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ
Công an Nhân dân, xây dựng Cơng an Nhân dân Cách mạng chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.” Trong các Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VIII, IX, X và XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam cũng đều xác định mục tiêu:
“ xây dựng Cơng an nhân dân Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc
hiện đại...” Quyết định số 53/2008, Ngày 18/9/2008 Bộ trƣởng bộ GDĐT ký
ban hành quyết định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh
viên.trong đó nêu rõ đánh giá kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của ngƣời
học trong nhà trƣờng,điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp GDTC phù hợp với
các trƣờng ở các cấp học và trình độ đào tạo, đẩy mạnh thƣờng xuyên rèn
luyện thân thể, nâng cao sức khoẻ để học tập, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh sinh viên phải phù hợp lứa tuổi
gới tính của học sinh, sinh viên trong nhà trƣờng ở các cấp và trình độ đào
tạo. [9]
Thơng tƣ số 24/2013/TT-BCA, Ngày 24/3/2013, Bộ trƣởng bộ Công
an ký ban hành Thông tƣ qui định tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực
lƣợng Công an nhân dân.[8]
9
Để tăng cƣờng thể lực cho cán bộ, chiến sĩ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an tồn xã hội trong lực lƣợng Công
an nhân dân.
Nội dung kiểm tra: chạy cự ly ngắn 100m, chạy cự ly trung bình
1500m, tại chỗ bật xa, nằm sấp chống đẩy hoặc co tay xà đơn (áp dụng cho
nam); đối với nữ, chạy 100m, chạy 800m, tại chỗ bật xa.
Thông tƣ nêu rõ rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn là quyền và trách
nhiệm của mỗi cán bộ, chiến sĩ công an. Bộ yêu cầu mỗi cán bộ, chiến sĩ tích
cực, tự giác, tự mình luyện tập thể dục thể thao, mỗi ngày dành ra ít nhất 30
phút để tập luyện và biết chơi một môn thể thao. Các học viên trƣờng Công
an kết hợp đƣa nội dung rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn vào chƣơng trình
giảng dạy mơn học thể dục thể thao cho học sinh, sinh viên.
Kiểm tra rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn đƣợc tổ chức định kỳ mỗi
năm một lần, có thể chia làm nhiều đợt để tất cả cán bộ, chiến sĩ đƣợc tham
gia kiểm tra. Đánh giá về tiêu chuẩn thể lực học sinh sinh viên, Ngày
19/08/2008, Bộ trƣởng bộ GD&ĐT ký ban hành quyết định về việc đánh giá,
xếp loại tể lực học sinh sinh viên. Mục đích đánh giá kết quả rèn luyện thể
lực tồn diện của ngƣời học trong nhà trƣờng, điều chỉnh nội dung, phƣơng
pháp GDTC phù hợp với các trƣờng ở các cấp học và trình độ đào tạo,đẩy
mạnh thƣờng xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khoẻ để học tập xây
dựng và bảo vệ tổ quố, trong quá trình hội nhâp quốc tế.Việc đánh giá xếp
loại thể lực phải phù hợp lứa tuổi giới tính của học sinh sinh viên trong nhà
trƣờng ở các cấp và trinh độ đào tạo.
1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Thể dục thể thao: là một một bộ phận của nền văn hóa – xã hội, TDTT
là sự tổng hợp của những thành tựu của xã hội trong sự nghiệp sang tạo nên
và sử dụng hợp lý những phƣơng tiện, phƣơng pháp vá các biện pháp chuyên
10
môn để nâng cao sức khỏe, bồi dƣỡng thể lực, trí lực của nhân dân góp phần
giáo dục và phát triển con ngƣời tồn diện TDTT là một loại hình hoạt động
mà phƣơng tiện cơ bản là các bài tập thể lực.[41]
Thể chất là chất lƣợng cơ thể con ngƣời, đó là những đặc trƣng tƣơng
đối ổn định về hình thái, chức năng của cơ thể đƣợc hình thành và phát triển
do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống bao gồm cả giáo dục và rèn
luyện.[41]
Thể lực là một loại năng lực hoạt động vận động của thân thể ngƣời
(đây là nội hàm cơ bản). Chỉ năng lực sức mạnh, sức nhanh, sức bền, linh
hoạt, mềm dẻo và năng lực khác của con ngƣời biểu hiện trong vận động, lao
động và đời sống. Thể lực chung gọi tắt của tố chất thân thể hay tố chất thể
lực chung, đáp ứng cho các hoạt động chung trong vận động, lao động và đời
sống; thể lực chuyên môn gọi tắt của tố chất thân thể hay tố chất thể lực
chuyên môn phù hợp cho một môn thể thao nhất định. Thể lực trong một số
trƣờng hợp có thể hiểu theo nghĩa rộng, ngoài năng lực hoạt động, vận động
của thân thể ngƣời cịn bao hàm kết cấu hình thái bên ngồi của con ngƣời
(quy cách cơ thể nhƣ Chiều cao hoặc tầm vóc, thể trọng, chu vi, kích thƣớc,
mỡ dƣới da...) [40]
Theo Nguyễn Quang Quyền, “Phát triển thể chất là một quá trình diễn
ra liên tục trong suốt cuộc đời của cá thể. Những biến đổi hình thái, chức
năng sinh lý và tố chất vận động là những yếu tố cơ bản để đánh giá sự phát
triển thể chất. Phát triển thể chất là một quá trình chịu sự tác động tổng hợp
của các yếu tố tự nhiên- xã hội. Trong đó, các yếu tố xã hội đóng vai trị ảnh
hưởng trực tiếp và quyết định sự phát triển thể chất của cơ thể con người”
[53].
Theo A.M. Macximenko, “Phát triển thể chất là quá trình và kết quả
của sự biến đổi về hình thái và khả năng chức phận của cơ thể con nguời, đạt