Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THANH THÚY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THANH THÚY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ THANH HỒNG

HÀ NỘI – 2019



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã

hội trên địa bàn thành phố Tuyên Quang”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CA170127
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã
sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 3/4/2019 với các nội dung
sau:
1. Bổ sung thêm phần tổng quan.
2. Làm rõ phạm vi nghiên cứu là BHXH tự nguyện.
3. Bổ sung số liệu thứ cấp để làm rõ các kết luận của khảo sát.
4. Xem xét lại các nguyên nhân chủ quan, khách quan.
5. Chỉnh sửa lỗi chính tả, lỗi trình bày của luận văn.

Ngày
Giáo viên hƣớng dẫn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thơng tin trong đề tài là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ cơng trình
này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Thúy

i


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành chương trình học
tập của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Thị Thanh Hồng đã tận tình hướng
dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô đang giảng dạy tại Viên
Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy trong
suốt thời gian khố học.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cơ và các anh
chị học viên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thanh Thúy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI ........................ 8
1.1 Những vấn đề cơ bản về BHXH ........................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm BHXH ............................................................................................... 8
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và chức năng của BHXH ..................................................... 10
1.1.3 Nguyên tắc của BHXH..................................................................................... 15
1.1.4 Phân loại hình thức tham gia BHXH ............................................................... 17
1.2. Đối tượng tham gia BHXH ................................................................................ 18
1.2.1 Quyền lợi của người tham gia BHXH.............................................................. 18
1.2.2 Mức đóng và phương thức đóng BHXH .......................................................... 23
1.3. Nội dung phát triển đối tượng tham gia BHXH ................................................. 25
1.3.1 Công tác mở rộng và phát triển đại lý thu ........................................................ 25
1.3.2 Đẩy mạnh cơng tác tun truyền về chính sách BHXH .................................. 29
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH ................ 30
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác phát triển hệ thống Đại lý thu BHXH30
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá về cơng tác tun truyền các chính sách BHXH tự
nguyện


................................................................................................................ 33

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH ..... 34
1.5.1 Chính sách của Nhà nước................................................................................. 34
1.5.2 Nhận thức của người dân ................................................................................. 35
1.5.3 Hệ thống các cơ quan BHXH ........................................................................... 36
1.5.4 Điều kiện khác.................................................................................................. 37
iii


1.6. Một số kinh nghiệm phát triển đối tượng tham gia BHXH ở Việt Nam ........... 38
CHƢƠNG II - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG
THAM GIA BHXH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAI
ĐOẠN 2014-2018 ..................................................................................................... 41
2.1 Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của thành phố Tuyên Quang 41
2.1.1 Vị trí địa lý và địa giới hành chính .................................................................. 41
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................. 42
2.2 Khái quát về BHXH thành phố Tuyên Quang .................................................... 43
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của BHXH thành phố Tuyên Quang ......... 43
2.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn.................................................................................... 44
2.2.3 Tổ chức bộ máy của BHXH thành phố Tuyên Quang ..................................... 45
2.3 Thực trạng công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang ...................................................................................................... 46
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 46
2.3.2 Đánh giá kết quả công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang ............................................................................................ 48
2.3.3 Đánh giá về công tác phát triển hệ thống Đại lý thu BHXH ........................... 51
2.3.4 Đánh giá về cơng tác tun truyền chính sách BHXH .................................... 55
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH tại
BHXH thành phố Tuyên Quang ................................................................................ 61

2.4.1 Hệ thống chính sách BHXH và các văn bản của Nhà nước, chính quyền địa
phương

................................................................................................................ 61

2.4.2 Nhận thức của người dân thành phố Tuyên Quang về việc tham gia BHXH tự
nguyện

................................................................................................................ 64

2.4.3 Cơ quan BHXH thành phố Tuyên Quang ........................................................ 66
2.4.4 Yếu tố khác ....................................................................................................... 68
2.5 Đánh giá chung ................................................................................................... 71
2.5.1 Những thành tựu đạt được của BHXH tại địa bàn Thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................. 71
iv


2.5.2 Những mặt tồn tại, hạn chế............................................................................... 72
2.5.3 Nguyên nhân các hạn chế ................................................................................. 72
CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BHXH
TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG .................... 74
3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH tự
nguyên trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ............................ 74
3.1.1 Quan điểm phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang ...................................................................................................... 74
3.1.2 Định hướng phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang ...................................................................................................... 75
3.1.3 Mục tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang ...................................................................................................... 75

3.2 .Giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................. 77
3.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang ............................................................................................................. 77
3.2.2 Phát triển mạng lưới đại lý làm công tác BHXH tự nguyện trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang ...................................................................................................... 82
3.2.3 Giải pháp khác .................................................................................................. 82
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 84
3.3.1 Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam ........................................................ 84
3.3.2 Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội tỉnh Tuyên Quang .......................................... 84
3.3.3 Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang . 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................... 88

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


TNLĐ - BNN

Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

KT- XH

Kinh tế xã hội

NLĐ

Người lao động

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Số lượng mẫu thu thập số liệu trên địa bàn Thành phố Tuyên Quang .................... 6
Bảng 2. 1: Cơ cấu cán bộ, viên chức BHXH thành phố Tuyên Quang năm 2018 .............. 46
Bảng 2. 2: Một số đặc điểm cơ bản của chủ hộ phỏng vấn ................................................. 47
Bảng 2. 3: Bảng số người tham gia BHXH tự nguyện tại thành phố Tuyên Quang giai đoạn
2014-2018 ............................................................................................................................ 49
Bảng 2. 4:Bảng thống kê tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về phát triển về số đối tượng BHXH tự
nguyện tại BHXH thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018 ...................................... 50
Bảng 2. 5: Bảng tổng hợp số tiền thu BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................. 51

Bảng 2. 6: Bảng thống kê số Đại lý thu BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................. 52
Bảng 2. 7: Bảng thống kê trình độ học vấn của nhân viên hệ thống đại lý thu trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang năm 2018 ...................................................................................... 53
Bảng 2. 8: Bảng thống kê số người tham gia BHXH tự nguyện do Đại lý thu khai thác trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018 ........................................................ 53
Bảng 2. 10: Bảng tổng hợp số chi hoa hồng chi trả cho Đại lý thu ..................................... 55
Bảng 2. 11: Bảng thống kê các hình thức tun truyền chính sách BHXH mà BHXH thành
phố Tuyên Quang đã thực hiện trong giai đoạn 2014-2018 ................................................ 56
Bảng 2. 12: Ảnh hưởng của mức độ hiểu biết về chính sách BHXH tự nguyện ................. 58
Bảng 2. 13: Bảng thống kê thông tin đội ngũ cán bộ tuyên truyền tại BHXH thành phố
Tuyên Quang năm 2018 ....................................................................................................... 60
Bảng 2. 14: Bảng thống kê kinh phí chi cho cơng tác tun truyền tại ............................... 61
Bảng 2. 15: Bảng tổng hợp đánh giá về thủ tục hành chính hồn thiện hồ sơ ..................... 62
Bảng 2. 16: Ảnh hưởng của trình độ học vấn và quyết định tham gia BHXH tự nguyện trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang .......................................................................................... 65
Bảng 2. 17: Bảng thống kê số lượng các cuộc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ cho
nhân viên đại lý thu trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .................................................. 66
Bảng 2. 17: Bảng tổng hợp đánh giá công tác phục vụ của cán bộ, nhân viên tại BHXH
thành phố Tuyên Quang ....................................................................................................... 67

vii


Bảng 2. 18: Ảnh hưởng của thu nhập đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang ................................................................................................ 69
Bảng 2. 19: Cơ cấu dân số thành phố Tuyên Quang năm 2018........................................... 70

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 :Biểu đồ tốc độ gia tăng số người tham gia BHXH tự nguyện tại thành phố
Tuyên Quang giai đoạn 2014- 2018 .................................................................................... 49
Hình 2. 2: Nguồn thông tin về BHXH tự nguyện mà người dân có được ........................... 56
Hình 2. 3: Mức độ hiểu biết về chính sách BHXH tự nguyện: ............................................ 59

ix


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Bảo hiểm xã hội (BHXH) ln là một chính sách lớn trong hệ thống an
sinh xã hội của mỗi quốc gia, đồng thời luôn là một công cụ hữu hiệu được
các quốc gia sử dụng rất hiệu quả góp phẩn ổn định chính trị và phát triển
kinh tế - xã hội.
Ở nước ta, bên cạnh việc ban hành các chính sách nhằm thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển, Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng thực hiện
các chính sách xã hội đối với người lao động. Chính vì vậy, ngay từ khi thành
lập nước, Chính phủ đã ban hành các Đạo luật về BHXH. Điều 56 - Hiến
pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội cũng
đã ghi rõ: "Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ
nghỉ ngơi và chế độ BHXH đối với viên chức Nhà nước và những người làm
cơng ăn lương; khuyến khích phát triển các hình thức BHXH khác đối với
người lao động". Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn thứ IX của Đảng
chỉ rõ “Từng bước mỏ rộng vững chắc hệ thống BHXH và an sinh xã hội.
Tiến tới áp dụng chế độ BHXH cho mọi người lao động, mọi tầng lớp nhân
dân...”. Đây là cơ sở quan trọng để thực hiện loại hình BHXH tự nguyện.

Luật BHXH ra đời có hiệu lực từ năm 2007 quy định về chế độ chính
sách BHXH tự nguyện áp dụng từ năm 2008. Theo đó, người lao động khơng
thuộc phạm vi tham gia BHXH bắt buộc sẽ là đối tượng của chính sách
BHXH tự nguyện. Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng thực hiện BHXH tự
nguyện cho người lao động. Tuy nhiên trên thực tế độ bao phủ của BHXH tự
nguyện cịn rất thấp. Tính đến cuối năm 2014, trên địa bàn cả nước mới có khoảng
gần 200 ngàn lao động tham gia BHXH tự nguyện, chiếm 0,31% lao động khu vực
ngoài nhà nước. Điều này cho thấy việc thực hiện BHXH tự nguyện trên
1


thực tế gặp rất nhiều khó khăn, do đặc điểm của lao động thuộc đối tham gia
BHXH tự nguyên là: trình độ học vấn và nhận thức xã hội cịn nhiều hạn chế,
lao động phẩn lớn chưa qua đào tạo, việc làm bấp bênh, thu nhập thấp... Bên
cạnh đó, chính sách BHXH tự nguyện cũng còn nhiều bất cập, chưa tạo sức
hấp dẫn và lan tỏa đối với người lao động. Ngoài ra, trong điều kiện phát triển kinh
tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thu nhập và mức sống của một bộ
phân lớn người lao động được nâng cao, một bộ phân doanh nghiệp sản xuất phát
triển, người lao động có thu nhập cao hơn chắc chắn sẽ phát sinh nhu cẩu tham gia
BHXH



mức cao hơn để được hưởng lương hưu cao khi họ hết khả năng lao động.
Đây là nhu cẩu chính đáng của người lao động, làm tăng thêm tính bền vững
cho quỹ BHXH, nhưng lại chưa thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật BHXH.
Sau hơn 20 năm tổ chức hoạt động với những kết quả đạt được, BHXH tỉnh
Tuyên Quang đã góp phần ổn định chính trị, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, tỷ lệ phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện hằng năm tăng rất thấp nhất,chưa tương xứng với tiềm

năng hiện có của tỉnh. Hiệu quả của công tác tuyên truyền cao, chưa đem được các
chính sách BHXH, BHYT đến gần với người dân, người dân chưa nhận thức được
những lợi ích do các chính sách BHXH mang lại.
Những vấn đề trên, nếu khơng được quan tâm và có những giải pháp kịp thời
sẽ tác động xấu đến công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH cũng như toàn bộ
hoạt động BHXH trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. Là một cán bộ của BHXH
tỉnh Tuyên Quang, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề
tài “Một số giải pháp phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang” để làm luận văn bảo vệ thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở nước ta, BHXH đã được hình thành ngay từ những năm đầu thành lập
nước, tuy nhiên chỉ áp dụng hình thức BHXH bắt buộc. Cùng với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, địi hỏi cần phải đổi mới và hồn thiện hệ thống
2


BHXH theo cả hai hình thức bắt buộc và tự nguyện. Chính vì vậy những năm qua
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này, tuy nhiên tập trung chủ yếu về
lĩnh vực BHXH bắt buộc. Đối với BHXH tự nguyện, đã có một số cơng trình
nghiên cứu liên quan.
Nguyễn Tiến Phú (2001) trong nghiên cứu về “Cơ sở lý luận về việc thực hiện
các loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam” (đề tài cấp Bộ), đã xây dựng
các vấn đề lý luận, làm cơ sở khoa học cho việc thực hiện loại hình BHXH tự
nguyện ở Việt Nam. Tiếp đến, Bùi Văn Hồng (2002) đã “Nghiên cứu mở rộng đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội đối với người lao động tự tạo việc làm và thu
nhập” (đề tài cấp Bộ), cũng như Kiều Văn Minh (2003) đã đề xuất các Giải pháp
mở rộng đối tượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội khu vực kinh tế tư nhân theo
đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước” (đề tài cấp Bộ), đã tạo ra những tiền đề
cả lý luận lẫn thực tiễn cho các giải pháp mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện trên phạm vi cả nước.

Các nghiên cứu khác tiếp cận vấn đề mở rộng đối tượng tham gia BHXH ở
góc độ khác như Nguyễn Anh Vũ (2003) đã tạo lập các “Cơ sở khoa học quản lý và
tổ chức thu bảo hiểm xã hội tự nguyện” (đề tài cấp Bộ), Nguyễn Tiến Phú (2004) đã
“Nghiên cứu xây dựng lộ trình tiến tới thực hiện bảo hiểm xã hội cho mọi người lao
động” (đề tài cấp Bộ) trong bối cảnh chưa có Luật BHXH. Đào Thị Hải Nguyệt
(2007) đã xây dựng “Mơ hình thực hiện bảo hiểm xã hội tự nguyện ở một số nước
trên thế giới và những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào Việt Nam” (đề tài
cấp Bộ), trong đó tập trung nghiên cứu kinh nghiệm của nước ngoài trong việc thực
hiện BHXH tự nguyện. Ngoài ra, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Ngân
hàng thế giới (2007) đã thực hiện “Khảo sát về triển vọng tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện cho khu vực phi chính thức ở Việt Nam: Kiến nghị chính sách" (đề tài cấp
Bộ) nhằm đưa ra cơ sở để triển khai Luật BHXH về BHXH tự nguyện.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã góp phần cung cấp cơ sở lý luận và khoa
học cho tác giả thực hiện nghiên cứu về công tác phát triển đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018.
3


Nghiên cứu này thừa kế và tiếp tục phát triển các nghiên cứu này. Tuy nhiên, thay
vì tập trung vào cơ chế, chính sách, đề tài này phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt
động của hệ thống Đại lý thu BHXH, BHYT và cơng tác tun truyền để tìm kiếm
giải pháp thu hút, gia tăng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu, đánh giá công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang, từ đó đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt hơn công tác
phát triển đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn thành phố Tuyên Quang trong
thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác phát triển đối tượng tham

gia BHXH.
- Đánh giá thực trạng về công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang.
- Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đối tượng
tham gia BHXH trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển đối tượng tham
gia BHXH trên địa bàn thành phố Tuyên Quang trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang. Đối tượng tham gia BHXH bao gồm đối tượng bắt buộc tham gia
BHXH (Luật BHXH quy định rõ về đối tượng tham gia BHXH bắt buộc) và đối
tượng tự nguyện tham gia BHXH (người tham gia được lựa chọn việc tham gia
hay không tham gia cũng như mức đóng, phương thức đóng khi tham gia).
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH tự
nguyện trên địa bàn thành phố Tuyên Quang
Phạm vi về không gian: BHXH thành phố Tuyên Quang
4


Phạm vi về thời gian: giai đoạn 2014-2018
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu về đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập dữ liệu
 Thu thập số liệu sơ cấp
Chọn địa điểm điều tra: Thực hiện phương pháp chọn mẫu phân loại theo
nguyên tắc phân tầng có chủ đích. Dựa vào phân vùng địa lý, đặc điểm kinh tế - xã
hội, khu vực Bắc và Nam của huyện ở đó có sự khác nhau về cơ sở hạ tầng, phúc
lợi dịch vụ xã hội, văn hoá, tâm lý, tập quán, thói quen; về việc làm, thu nhập, điều

kiện tiếp cận về BHXH... là các yếu tố có liên quan trực tiếp đến thực hiện BHXH
tự nguyện để phân tổ chọn mẫu.
Với nguyên tắc trên, 13 đơn vị xã phường được chia theo bốn tổ gồm:
Tổ thứ nhất có 3 phường: Minh Xuân, Phan Thiết và Tân Quang - Đại diện
cho vùng có trình độ dân trí cao, điều kiện giao thơng thuận lợi
Tổ thứ hai có 5 xã: Xã An Tường, An khang, Lưỡng Vượng, Thái Longg, Đội
Cấn - Đại diện cho vùng thuần nông, địa hình tương đối phức tạp.
Tổ thứ ba có 3 phường: Ỷ la, Tân Hà, Hưng Thành - Đại diện cho vùng có
điều kiện kinh tế tương đối khá giả, địa hình ít đồi núi, có nhiều điều kiện phát triển,
thương mại, dịch vụ.
Tổ thứ tư có 2 phường: Tràng Đà, Nơng Tiến - Đại diện cho khu vực có nhiều
đối tượng là công nhân làm việc ở quanh khu công nghiệp.
Trong mỗi tổ chọn một đơn vị, bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên tác giả
chọn bốn đơn vị xã phường theo phân tầng thứ nhất, gồm: Phường Phan Thiết,
Lưỡng Vượng, Ỷ La, Nông Tiến.
Phân tầng thứ hai: trong mỗi đơn vị được chọn, dựa trên danh sách các tổ đã
triển khai thực hiện BHXH tự nguyện do các đơn vị lập tại báo cáo quý III năm
2018, sau khi loại trừ các yếu tố chủ quan làm cho mẫu lựa chọn khơng đảm bảotính

5


chất đại biểu như: Tổ dân phố, xóm mới triển khai; Tổ dân phố, xóm khơng đủ mẫu
điều tra để lập danh sách các Tổ dân phố, xóm thuộc diện điều tra.
+ Cỡ mẫu điều tra:

Với mức ý nghĩa 5%, số đối tượng lao động thuộc diện tham gia BHXH tự
nguyện là 26.168 người, số mẫu cần thiết để điều tra theo công thức là:
Bảng 1: Số lƣợng mẫu thu thập số liệu trên địa bàn Thành phố Tuyên Quang
Địa bàn


Tổng thể mẫu
(N)

Tỷ lệ mẫu (%)

Số mẫu điều tra (n)

(1)

(2)

(3) = (2)/26.168

(4) = (3) x 393,97

Phan Thiết

7.007

27

106,37

Lưỡng Vượng

7.608

29


114,25

Ỷ La

9.205

35

137.88

Nông Tiến

2.347

9

35,47

Tổng

26.168

100

393,97

Để đảm bảo đủ số lượng và số mẫu cần thiết, tác giả lựa chọn điều tra 400
đối tượng trong độ tuổi lao động.
Thu thập số liệu thứ cấp: Là thông tin đã có sẵn và đã qua tổng hợp được thu
thập từ các tài liệu đã công bố như: Báo cáo thu BHXH, BHYT. BHTN của BHXH

thành phố Tuyên Quang theo quý, theo năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, Niên
giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2017.
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
5.2.1 Phƣơng pháp thống kê kinh tế
Phương pháp thống kê gồm có các bước: thu thập, xử lý số liệu kết quả có
được giúp khái quát đặc trưng của tổng thể; điều tra chọn mẫu chỉ cần nghiên cứu
6


một bộ phận của tổng thể có thể suy luận cho hiện tượng tổng quát mà vẫn đảm bảo
độ tin cậy cho phép; nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng;
Phương pháp thống kê so sánh, được dùng để đánh giá tăng trưởng chung và
tăng trưởng của các loại hình Bảo hiểm xã hội đã triển khai qua các năm, xem xét
mức độ đạt được trong từng thời kỳ bằng kỹ thuật so sánh số tuyệt đối và số tương
đối, số bình qn nhân.
5.2.2 Cơng cụ xử lý tổng hợp, phân tích
- Cơng cụ xử lý: Sau khi thu thập những thông tin cần thiết tác giả sử dụng
ứng dụng Excel để tổng hợp và xử lý số liệu.
- Các chỉ tiêu để tổng hợp bao gồm: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân,
tốc độ phát triển.
- Đối với số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp, trên cơ sở tài liệu ban đầu và kết
quả phỏng vấn tác giả chọn lọc những thông tin cần thiết và tính tốn lại một số chỉ
tiêu theo u cầu phân tích.
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hội và công tác phát triển đối
tượng tham gia Bảo hiểm xã hội.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã
hội trên địa bàn tỉnh Thành phố Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội

trên địa bàn Thành phố Tuyên Quang.

7


CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ
CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI TƢỢNG THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
1.1 Những vấn đề cơ bản về BHXH
1.1.1 Khái niệm BHXH
Từ thế kỷ 19 đến nay, nền kinh tế hàng hoá phát triển, việc thuê nhân công trở
nên phổ biến, mâu thuẫn chủ - thợ phát sinh, giới thợ liên kết đấu tranh buộc chủ phải
thực hiện cam kết. Cuộc đấu tranh này diễn ra ngày càng rộng lớn và có tác động
nhiều mặt đến đời sống kinh tế xã hội. Do vậy, Nhà nước đã phải đứng ra can thiệp
và điều hoà mâu thuẫn. Sự can thiệp này một mặt làm tăng vai trò của nhà nước, mặt
khác buộc các giới chủ và giới thợ phải đóng một khoản tiền nhất định hàng tháng
được tính toán chặt chẽ dựa trên cơ sở xác suất rủi ro xảy ra đối với người làm thuê.
Số tiền đóng góp của các chủ và thợ hình thành một quỹ tiền tệ tập trung trên phạm vi
quốc gia. Quỹ này còn được bổ sung từ ngân sách nhà nước khi cần thiết nhằm đảm
bảo đời sống cho NLĐ khi gặp phải những biến cố bất lợi. Chính những mối quan hệ
ràng buộc đó mà rủi ro, bất lợi của NLĐ được dàn trải, cuộc sống của NLĐ và gia
đình họ ngày càng được đảm bảo ổn định. Giới chủ cũng thấy mình có lợi và được
bảo vệ, sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, tránh được những xáo trộn khơng
cần thiết. Tồn bộ những hoạt động với những mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ trên
được thế giới quan niệm là BHXH đối với NLĐ. BHXH ra đời và lan rộng rất nhanh.
Quá trình phát triển của BHXH trải qua các mốc sau:
- Năm 1838 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ra đời lần
đầu tiên ở nước Phổ (Cộng hòa liên bang Đức).
- Năm 1850 và năm 1861 các quỹ ốm đau được thành lập ở Đức, Bỉ.
- Năm 1883, Đức ban hành đạo luật đầu tiên về BHXH.

- Năm 1894 và 1896 nước Bỉ và Hà Lan đã được ban hành Bộ luật đầu tiên về
các tổ chức tương tế.
- Ở Mỹ, đạo luật đầu tiên về an sinh xã hội (trong đó BHXH là hạt nhân) được
8


ban hành vào năm 1935. Trong đạo luật này, có quy định về chế độ bảo hiểm tuổi
già, tử tuất, tàn tật và trợ cấp thất nghiệp cho NLĐ.
- Ở Việt Nam, BHXH đã có mầm mống dưới thời phong kiến Pháp thuộc. Sau
cách mạng tháng 8/1945 thành công, trên cơ sở Hiến pháp năm 1946 của nước Việt
Nam dân chủ cộng hịa, Chính phủ đã ban hành một loạt các sắc lệnh quy định về
các chế độ trợ cấp ốm đau, tai nạn, hưu trí cho cơng nhân viên chức Nhà nước (Sắc
lệnh 29/SL ngày 12/3/1947; Sắc lệnh 76/SL ngày 20/5/1950 và Sắc lệnh 77/SL
ngày 22/5/1950). Cơ sở pháp lý tiếp theo của BHXH được thể hiện trong Hiến pháp
năm 1959 đã thừa nhận cơng nhân viên chức có quyền được trợ cấp BHXH. Ngày
29/6/2006, Quốc hội ban hành Luật BHXH số 71/2006/QH11, có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2007.
Trong Luật BHXH, thuật ngữ BHXH được hiểu là “BHXH là sự bảo đảm bù
đắp một phần hoặc thay thế thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Ở góc độ tài chính, BHXH được định nghĩa là q trình thành lập và sử dụng
quỹ tiền tệ dự trữ của cộng đồng những NLĐ, có sự bảo trợ của Nhà nước, để san sẻ
rủi ro, đảm bảo thu nhập cho họ và gia đình trong những trường hợp cần thiết theo
quy định của pháp luật.
Ở góc độ pháp luật, BHXH là một chế độ pháp lý quy định đối tượng, điều
kiện, mức độ đảm bảo vật chất và các dịch vụ cần thiết bảo vệ NLĐ và gia đình họ
trong các trường hợp bảo hiểm được Nhà nước xác định.
Ở góc độ kiến thức bách khoa, BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau (ÔĐ), thai sản (TS), tai

nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử
tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH
có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm dảm bảo an toàn đời sống cho NLĐ
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội.

9


Các khái niệm trên tuy xuất phát từ những góc độ khác nhau nhưng đều xem
xét BHXH, trước hết là một hình thức bảo hiểm nhưng mang tính xã hội, hoạt động
phi lợi nhuận, có sự bảo hộ của Nhà nước, chủ yếu nhằm mục đích đảm bảo thu
nhập cho NLĐ và an tồn xã hội.
1.1.2 Đặc điểm, vai trị và chức năng của BHXH
1.1.2.1 Đặc điểm của BHXH
- BHXH mang tính chất xã hội, phi lợi nhuận, khơng vì mục đích kinh doanh
thu lợi nhuận mà vì mục đích phục vụ cộng đồng xã hội trên phạm vi toàn quốc,
nhằm thực hiện chính sách an sinh xã hội của Đảng và nhà nước, đảm bảo cho
người lao động có khoản trợ cấp thiết yếu khi gặp rủi ro, khó khăn trong cuộc sống.
- BHXH chỉ bảo đảm cho các rủi ro bản thân, không bảo đảm cho các rủi ro tài
sản và trách nhiệm dân sự.
- Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng và có chia
sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
- Sự tương hỗ trong BHXH được thực hiện trong một cộng đồng rộng rãi, toàn
xã hội, nhằm chia sẻ rủi ro.
- BHXH là một hoạt động thỏa thuận và không thỏa thuận. Điều này thể hiện ở
chỗ BHXH có cả BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
1.1.2.2 Vai trò của BHXH
a. Vai trò của BHXH đối với NLĐ và gia đình của họ
Mục đích lớn nhất của BHXH là bảo đảm đời sống cho NLĐ và gia đình họ,
người tham gia BHXH sẽ được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập mất đi khi

họ bị suy giảm, mất khả năng lao động, mất việc làm; khi họ hết tuổi lao động theo
quy định sẽ được hưởng chế độ hưu trí (lương hưu); khi chết sẽ được hưởng trợ cấp
tiền tuất, mai táng phí; ngồi ra được hưởng trợ cấp khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ và các chế độ khác.
Tham gia BHXH, NLĐ yên tâm cống hiến và không phải lo lắng nhiều về
những rủi ro mà mình có thể gặp phải trong hoạt động lao động sản xuất, cơng tác,
sinh hoạt. BHXH góp phần làm hạn chế và điều hoà các mâu thuẫn giữa người tham
10


gia BHXH và người sử dụng lao động, tạo môi trường làm việc ổn định, đảm bảo
cho hoạt động lao động sản xuất, công tác với hiệu quả cao, từ đó góp phần tăng
trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
b. Vai trò của BHXH đối với xã hội
Thứ nhất: Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người sử dụng lao động và
NLĐ, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có
được trong quan hệ của BHXH. Tuy nhiên mối quan hệ mối quan hệ này thể hiện
trên giác độ khác nhau. NLĐ tham gia BHXH với vai trò bảo vệ quyền lợi cho
chính mình đồng thời phải có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Người sử
dụng lao động tham gia BHXH là để tăng cường tình đồn kết và cùng chia sẻ rủi ro
cho NLĐ nhưng đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc sống cho các thành viên trong
xã hội. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu sắc của BHXH.
Thứ hai: BHXH thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp, BHXH tạo cho những
người bất hạnh có thêm những điều kiện, những lực đẩy cần thiết để khắc phục những
biến cố xã hội, hồ nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi
con người giúp họ hướng tới những chuẩn mực của chân-thiện-mỹ nhờ đó có thể
chống lại tư tưởng “Đèn nhà ai nhà ấy rạng”. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà đồng
mọi người, khơng phân biệt chính kiến, tơn giáo chủng tộc, vị thế xã hội, đồng thời
giúp tất cả mọi người hướng tới một xã hội nhân ái, cuộc sống công bằng, bình n.
Thứ ba: BHXH thể hiện truyền thống đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau tương thân

tương ái của cộng đồng: Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng là nhân
tố quan trọng cộng đồng, giúp đỡ những người bất hạnh là nhằm hoàn thiện
những giá trị nhân bản của con người, tạo điều kiện cho một xã hội phát triển
lành mạnh và bền vững.
Thứ tư: BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội. Trên giác độ xã hội,
BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế,
BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng.
Nhờ sự điều tiết này NLĐ được thực hiện bình đẳng khơng phân biệt các tầng lớp
trong xã hội.
11


c. Vai trò BHXH đối với nền kinh tế thị trường
Thứ nhất: Khi chuyển sang cơ chế thị trường, thì sự phân tầng giữa các lớp
trong xã hội trở nên rõ rệt. Đồng thời tạo ra sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các
ngành nghề khác nhau trong xã hội. Nhưng rủi ro xảy ra trong cuộc sống không loại
trừ một ai, nếu rơi vào những người có hồn cảnh kinh tế khó khăn thì cuộc sống
của họ trở nên bần cùng, túng quẫn. BHXH đã góp phần ổn định đời sống cho họ và
gia đình họ.
Thứ hai: Đối với các doanh nghiệp, khi những NLĐ không may gặp rủi ro thì
đã được chuyển giao cho cơ quan BHXH chi trả. Nhờ vậy tình hình tài chính của
các doanh nghiệp được ổn định hơn. Hệ thống BHXH đã bảo đảm ổn định xã hội
tạo tiền đề để phát triển kinh tế thị trường.
Thứ ba: Khi tham gia BHXH cho NLĐ sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm, gắn
bó tận tình của NLĐ trong các doanh nghiệp làm cho mối quan hệ thị trường lao
động được trở nên lành mạnh hơn, thị trường sức lao động vận động theo hướng
tích cực góp phần xây dựng và có kế hoạch phát triển chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường.
Thứ tư: Quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp được tích tụ tập trung rất
lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho nền kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát

triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ.
Thứ năm: BHXH vừa tạo động lực cho các thành phần kinh tế phát triển
nhưng mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các tầng lớp dân cư thông qua hệ thống
phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa thị trường lao động.
1.1.2.3 Chức năng của BHXH
a. Chức năng phòng ngừa rủi ro
Với chức năng này BHXH cho phép tất cả các hoạt động kinh tế xã hội hoặc
các đối tượng đã tham gia trong quá trình kinh tế xã hội trước đây hoặc tất cả các
cơng dân...hình thành các quyền lợi đảm bảo để duy trì một chuẩn mực sống tương
đối ổn định ngay cả khi trong trường hợp có sự cố bất ngờ rủi ro xảy ra.

12


Mục đích lớn nhất của BHXH là bảo đảm đời sống cho người lao động và gia
đình họ, người tham gia BHXH sẽ được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
mất đi khi họ bị suy giảm, mất khả năng lao động, mất việc làm; khi họ hết tuổi lao
động theo quy định sẽ được hưởng chế độ hưu trí (lương hưu); khi chết sẽ được
hưởng trợ cấp tiền tuất, mai táng phí; ngồi ra được hưởng trợ cấp khi ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ và các chế độ
khác.
Tham gia BHXH, người lao động yên tâm cống hiến và không phải lo lắng
nhiều về những rủi ro mà mình có thể gặp phải trong hoạt động lao động sản xuất,
cơng tác, sinh hoạt. BHXH góp phần làm hạn chế và điều hoà các mâu thuẫn giữa
người tham gia BHXH và người sử dụng lao động, tạo môi trường làm việc ổn định,
đảm bảo cho hoạt động lao động sản xuất, công tác với hiệu quả cao, từ đó góp
phần tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
b. Chức năng an sinh xã hội
Với chức năng này rất cần thiết cho người lao động, Người sử dụng lao động
mà cịn đảm bảo sự ổn định chính trị, an toàn xã hội cho quốc gia, đảm bảo chắc

chắn đối với mọi thành viên trong xã hội gặp cảnh nghèo đói đều được cung cấp
một khoản thu nhập bằng tiền cũng như các dịch vụ chăm sóc về y tế và dịch vụ xã
hội đầy ý nghĩa.
+ Hai chức năng trên này hỗ trợ cho nhau. Đảm bảo ổn định kinh tế tài chính
cho người lao động, khuyến khích họ yên tâm làm việc phát huy hết khả năng, năng
lực chuyên môn giúp cho nền kinh tế phát triển, ổn định xã hội, đảm bảo an toàn
cho quốc gia về kinh tế chính trị và an ninh quốc phịng. Chính vì thế mà hiện nay
đã có 182 nước có luật về BHXH. Có thể nói BHXH là một trong những hoạt động
mà tất cả các quốc gia đều quan tâm khơng phân biệt thể chế chính trị, trình độ phát
triển kinh tế xã hội.
BHXH đã đóng góp vai trị to lớn trong việc bảo đảm an sinh xã hội, ổn định
và phát triển kinh tế, được thể hiện thông qua các tác động chủ yếu cụ thể sau:

13


×