NHIỄM TRÙNG NIỆUSINH DỤC
Mở đầu
Bao gồm : NT hệ tiết niệu nam + nữ
NT hệ sinh dục nam
NT niệu-SD nam có liên quan mật thiết
NT niệu-SD do lao : đề tài riêng
NT Niệu
Phần lớn trong điều trị nội-ngoại khoa của BS
Niệu khoa
ĐN : hiện VT trong nước tiểu
NT niệu thấp (viêm BQ-NĐ) - NT niệu cao (viêm
đài bể thận cấp)
NTN đơn thuần (LS và VT học xác định(+) cu trú
ở nước tiểu hoặc niệu mạc/NTN phức tạp (NT
chủ mô)
NTN tái phát : NTN <2 mois + 3 lần/năm mặc dù
ĐT đúng
Dịch tể học- Bệnh nguyên
Nữ- người lớn (+++) : 20% bị ít nhất 1 lần
Trẻ em : nam (0-10 T) nữ (<2 T) : phải tìm dị
dạng niệu-SD (trào ngược BQ-NQ-thận, HC
khúc nối…)
0-2 T : nam=nữ (2%)
10-30 T : nam ít bị
>60 T : nam bị nhiều (viêm TLT)
Không triệu chứng : nam (5%) nữ (10%) : đặc
biệt : tiểu đường, có thai…
Dịch tể học- Bệnh nguyên
Đa số Gr(-) : E Coli (80%)- Klebsiella- Proteushiếm (Staphylocoque, Streptocoque)
NTN do nhân viên y tế : dụng cụ (thông tiểu, thủ
thuật nội soi…) thường VT BV + đa kháng : chủ
yếu Gr (-) : Enterobacter, Proteus, Actinobacter,
Providencia, Serratia và Gr(+) : Strepto D,
Staphylocoque vàng, hay VT mủ xanh
(Pseudomonas Areruginosa)
Nấm : thường do NV Y tế (KS kéo dài) : Candida…
Vài loại khác : Chlammydiae, Mycoplasma (NTN
mà nước tiểu vô trùng)
Viêm BQ kẽ
SL bệnh học
NTN thứ phát : bế tắc (HCKN, trào ngược,bướu
TLT…)
NTN vô căn : phức tạp
RL sinh thái VK vùng hội âm phụ nữ : tiền đình
âm hộ (Gardnerella âm đạo) quanh hậu môn
(VK ruột) quanh TSM (VK da)
VK đi vào lỗ tiểu : ngâm lâu (quần Jeans chật)rửa TSM từ sau ra trước- biến đổi khuẩn ÂĐ
(dùng oestro progestatifs)- viêm âm hộ do chất
ăn da (thẩm mỹ,thuốc tẩy rửa…)
SL bệnh học
Đường vào : máu (hiếm- thường sau NT huyết)
Ngược dòng (+++) : niệu đạo nam>nữ
Yếu tố thuận lợi tăng sinh VT :
+ ứ đọng
+ ngược dòng
+ Nước tiểu kiềm
+ Độc tính VK
+ nhạy cảm BN : niệu mạc dễ gắn kết Pili của VK
BN nguy cơ : tiểu đường, giảm miễn dịch, có thai,
già…
Chẩn đốn
LS : thường có TC (+++)
NTN đơn thuần (viêm BQ) :
+ TC RL chức năng (tiểu láo ngày-đêm, tiểu
rát buốt, tiểu gấp, tiểu khó với tồn lưu sau
tiểu, đơi khi tiểu máu thường là cuối dịng)
+ TC RL tồn thân (-)
Có thể khơng TC : tiểu đường, có thai
Chẩn đoán
CLS : ECBU- KSĐ : trước khi ĐT-lần đầu tiên buổi sáng- sát
trùng- lấy giữa dòng (banh 2 mép âm hộ- tuột da qui đầu). Đặt
thông hoặc chọc trên xương mu (BN liệt – hôn mê)
BU : BC-HC-nitrite- trụ niệu- tinh thể (BC niệu có ý nghĩa :
>10.000/ml)
BC niệu >10.000 + ECBU (-) : đã dùng KS hoặc NT lao,
bệnh thận mơ kẽ mạn tính, viêm NĐ, bướu niệu mạc, sỏi niệu…
BU : giá trị âm tính cao >90% nhưng giá trị dương tính
vừa phải 30-40% (khuyên BU trước ECBU)
Chẩn đoán
CLS bổ sung khi cần thiết : NTN phức tạp (nam
lẫn nữ)- NTN đơn thuần nam- NTN nữ tái phát
măc dù ĐT đúng
Nhằm phát hiện nguyên nhân tại đường niệu : ĐT
tận gốc + tránh tái phát
Tiểu khó : cổ BQ-TLT : siêu âm, soi BQ…
Tiểu máu + tồn lưu NT : bệnh BQ : soi BQ, siêu
âm, BUD
NTN trẻ em nữ : trào ngược BQ NQ
Đau lưng/Đau QT : sạn, dị dạng đường tiểu trên :
siêu âm, UIV, uroscanner…
Tiến triển- tiên lượng
Thuận lợi : 90% ĐT đúng : TC mất sau 24-72 h
Biến chứng : sớm :
+ NTN kéo dài (kháng hoặc VK mới) : thay đổi
theo KSĐ
+ Hoại tử nhú thận (tiểu đường-Đau QT sốt tiểu
máu đôi khi NT huyết- nhưng đôi khi không TCCĐ uroscanner UIV-ĐT KS Tĩnh mạch+/-dẫn lưu
khi có bế tắc)
+ Abces thận : bệnh cảnh viêm ĐBT cấp nặngCĐ Echo uroscanner- ĐT KS + dẫn lưu abces
Tiến triển- tiên lượng
+ Thận mủ : thường mủ trên chỗ bế tắc- bệnh
cảng viêm ĐBTC nặng-CĐ echo Scanner- ĐT
KS dẫn lưu đôi khi cắt thận
+ Viêm tấy quanh thận : HC nhiễm trùng đau
lưng và tấy- CĐ Echo Scanner- ĐT KS dẫn lưu
+ Viêm TLT cấp : có thể abces TLT- CĐ echo nội
TT- ĐT KS +/- dẫn lưu
+ BC toàn thân : NT huyết (thường Gr-) sốc NT,
hoại tử ống thận cấp, bệnh thận mô kẽ, suy thận
Tiến triển- tiên lượng
BC muộn :
+ Tái phát NTN : ĐT không đủ- không ĐT
bệnh nguyên
+ Viêm ĐBT mạn : bệnh thận mô kẽ mạn,
thường thứ phát NT nhu mô thận
+ Viêm TLT mạn
Điều trị
KS : bằng chứng tế bào VT học (+)+ KSĐ
KS đúng liều- ít độc- thải qua đường tiểu
Bắt đầu ngay sau khi ECBU thay đổi khi
có KSĐ
Duy trì đúng thời gian ĐT mặc dù đã hết
TC
ECBU kiểm tra 1 tuần sau ĐT
Viêm BQ phụ nữ
ĐT theo qui ước 7-10 ngày :tùy chọn :
quinolone,fluoroquinolone, nitrofuratoine,
cotrimoxazole, cephalosporine uống
ĐT 3 ngày : tốt hơn (theo dõi, rẻ, ít tác dụng phụ)giống KS như trên- kết quả tương tự
ĐT liều duy nhất : nữ<65 T, khơng có thai, NTN
đơn thuần, NTN<3 ngày, không tiền sử bệnh thậnniệu nặng : Cotrimoxazole forte 3 cp,
Fluoroquinolone (Peflacine liều duy nhất hay
Ofloxacine 400mg), Fosfomycine trometanol 3g
(Monuril)
HC Niệu đạo hay đau BQ
phụ nữ
Nước tiểu trong
VK : 100-100.000 : ĐT như trên
VK (-) : nghĩ đến Chlamydiae trachomatis
: tetracycline (doxycycline) 21 ngày
Phụ nữ có thai
ĐT một cách hệ thống tránh viêm ĐBT
cấp
Viêm BQ : KS 7-10 ngày
KS : luôn luôn Beta Lactamines
(Penicilline A) và cephalosporines
Viêm BQ đàn ông
Hiếm
ĐT theo qui ước : KS 7-10 ngày
Khi Viêm TLT hay viêm tinh hoàn mào
tinh hoàn : ĐT đặc biệt
Trẻ em
Khơng xử dụng Quinolones
Ln ln tìm dị dạng đường niệu
Giống KS người lớn nhưng liều trẻ em
NTN trên BN đặt thông
NTN thường gặp
Không ĐT khi không có TC
Vệ sinh vùng TSM, DV,âm hộ-âm đạo
Dẫn lưu kín, theo chiều chảy xuống, hệ
thống chống chảy ngược vào…
NTN có TC : KS 10 ngày theo KSĐ
ĐT dự phòng : KS liều thấp : Pipram 400
mg/ngày
NTN do nấm
BN yếu hoặc mang ống thông tại chỗ
NTN Candida : rửa BQ Amphotericine B
(50 mg/lít) hay Fluconozol uống
(Triflucan 50 mg/ngàyX 10 ngày)
NTN tái phát
Loại trừ bệnh nguyên : phát hiện + ĐT
Vệ sinh tồn thân + tái phát khơng
thường xuyên : ĐT theo từng đợt NT
Vệ sing toàn thân + tái phát thường
xuyên : KS dự phòng kéo dài với liều
thấp : 1 lần/ngày hoặc 2-3 lần/tuần hoặc
1 lần/ngàyX20 ngày/tháng : kéo dài 6-12
tháng
Biện pháp vệ sinh-tiết
chế và ĐT dự phòng
Lượng nước tiểu nhiều (>1,5 lít/ngày)
Tiểu đều đặn
Tiểu sau khi giao hợp
ĐT viêm sinh dục kết hợp
Vệ sinh TSM
Giữ nhu động ruột đều đặn
Oestrogene cho phụ nữ mãn kinh (Colpotrophine 1 viên
đặt âm đạo/ngàyX20 ngàyX3-6 tháng)
Acide hóa nước tiểu (Actiphos)
Vơ trùng tuyệt đối trong các thủ thuật niệu khoa
ĐT bệnh nguyên các NTN tái phát
Viêm đài bể thận cấp