CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH
VÀNH CẤP KHƠNG ST
CHÊNH LÊN
(Diagnosis and treatment of non – ST segment elevation
acute coronary syndromes)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Dịch tễ học
Tần suất mới mắc HC ĐMVC/KSTC > HC ĐMVC/STC
HC ĐMVC/KSTC nhập viện: 3/1000 dân số
Tử vong trong bệnh viện HC ĐMVC/STC > HC ĐMVC/KSTC
Tử vong vào tháng thứ 6: tương đồng giữa 2 thể bệnh (12% so với
13%)
Vào năm thứ tư, tử vong HC ĐMVC/KSTC > 2 HC ĐMVC/STC
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation acute coronary
syndrome. June 14, 2007
2
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Sinh lý bệnh
Mảng xơ vữa dễ tổn thương (the vulnerable plaque)
Huyết khối ĐMV (coronary thrombosis)
Bệnh nhân dễ tổn thương (the vulnerable patient):
- multiple sites of plaque rupture
- various systemic markers of inflammation
- coagulation system activation
Rối loạn chức năng dãn mạch của nội mạc
Các cơ chế thứ cấp làm tăng nhu cầu oxy cơ tim (td: sốt,
cường giáp, stress, tăng hoạt giao cảm…)
3
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Biểu hiện lâm sàng
Đau thắt ngực lúc nghỉ kéo dài (> 20 phút): 80%
Đau thắt ngực nặng (CCS III) mới khởi phát
Đau thắt ngực ổn định, nay nặng hơn (cơn xuất hiện gia tăng),
ít nhất CCS III
Đau thắt ngực sau NMCT
20
%
TL: Van Domburg RT et al. J Am Coll Cardiol 1998; 31: 1534 - 1539
4
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các phương tiện chẩn đốn
Khám thực thể
ECG – ECG gắng sức – Holter ECG
Các chất chỉ điểm sinh học (Biomarkers)
Siêu âm tim và phương tiện hình ảnh khơng xâm nhập khác
(xạ ký cơ tim, MRI)
Chụp ĐMV có cản quang
5
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các chất chỉ điểm sinh học
Chỉ điểm tổn thương cơ tim: cTnT, cTnI, CK – MB
Các chỉ điểm về hoạt tính viêm: hs – CRP
Các chỉ điểm về tăng hoạt thần kinh – hormone: BNP, NT –
proBNP
Các chỉ điểm về chức năng thận: độ thanh thải creatinine,
cystatin C
6
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Phóng thích chất chỉ điểm tổn thương cơ tim
ở HC ĐMVC/KSTC
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non
7
ST segment elevation acute coronary syndrome. June 14, 2007
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các trường hợp làm gia tăng troponin không
do ĐMV (1)
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation
acute coronary syndrome. June 14, 2007
8
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các trường hợp làm gia tăng troponin không
do ĐMV (2)
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non
9
ST segment elevation acute coronary syndrome. June 14, 2007
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Chẩn đốn phân biệt
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation
10
acute coronary syndrome. June 14, 2007
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Lượng định nguy cơ CĐTNKOĐ
Nguy cơ cao: tái lưu thơng ĐMV ngay.
Nguy cơ trung bình: TLTĐMV trong vòng 72 giờ
Nguy cơ thấp: điều trị nội khoa
11
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Thang điểm nguy cơ TIMI/ hội chứng ĐMV cấp
không ST chênh lên
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
TIMI risk factor score
Risk of adverse cardiac event*
Risk factors
No of risk factors Risk (%)
Age > 65
> 3 risk factors for CAD 0 – 1
4.7
Prior coronary stenosis > 50%
2
8.3
> 2 anginal event in past 24h
3
13.2
Aspirin use in past 7 d 4
19.9
ST segment changes
5
26.2
Positive cardiac markers 6 – 7
41
Low risk = score 0 – 2; intermediate risk = score 3 – 4; high risk = score 5 – 7
* Myocardial infarction, cardiac – related death; persistent ischemia
TL: Yang EH et al. Curr Probl Cardiol 2006; 31: 769 - 817
12
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Khuyến cáo về chẩn đốn và khảo sát nguy cơ
HCĐMVC/KSTC
Biện pháp phối hợp: lâm sàng, ECG, chất chỉ điểm sinh học,
CLS khác, chỉ số nguy cơ.
ECG 12 CĐ: thực hiện trong vòng 10 phút (I.C); đo thêm V3R,
V4R, V7 – V9
Đo lại ECG khi có triệu chứng cơ năng, hoặc 6 – 12 giờ sau (I.C)
Đo CTnT hoặc CTnI – lập lại 6 – 12 giờ sau nếu lần đầu âm (I-A)
Khảo sát nguy cơ ngay (I.B)
Siêu âm tim: giúp chẩn đoán (+) và chẩn đoán phân biệt (I-C)
TNGS trước khi xuất viện nếu b/n khơng cịn đau thắt ngực, ECG
bình thường, troponin (-) (I-A)
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation acute coronary
syndrome. June 14, 2007
13
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Qui trình chẩn đốn và điều trị HC/ĐMVC
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation
14
acute coronary syndrome. June 14, 2007
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Qui trình điều trị bệnh nhân HC/ĐMV cấp
không ST chênh lên (1)
HC/ĐMV cấp
Điều trị ban đầu
** Abciximab không
được dùng trên
b/n dự trù can
thiệp ngay
Depr = depression
(ASA, chẹn bêta, nitroglycerin, statin, heparin/LMWH)
ECG
HC/ĐMV cấp KSTC
HC/ĐMV cấp STC
ACEI = ace inhibitor
Khảo sát nguy cơ
ECG, Troponin (cardiac
markers), thang điểm TIMI
TL: Yang EH et al. Curr
Điều trị
NMCT ST
chênh lên
15
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Qui trình điều trị bệnh nhân HC/ĐMV cấp
không ST chênh lên (2)
** Abciximab không
được dùng trên
b/n dự trù can
thiệp ngay
Nguy cơ cao
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ thấp
(ST giảm và +
Troponin hoặc
thang điểm
TIMI 5 – 7)
(ST giảm hoặc +
Troponin hoặc
thang điểm TIMI 3
– 4)
(ST bình thường
và Troponin
hoặc thang
điểm TIMI 0 –
2)
Glycoprotein
2b/3a Inhibitor
Glycoprotein 2b/3a
Inhibitor**, hoặc Clopidogrel
Depr = depression
Điều trị nội
ACEI = ace inhibitor
Can thiệp ĐMV
TL: Yang EH et al. Curr
Có TMCB hoặc
PXTM < 40%
Khảo sát chức năng bằng
phương tiện hình ảnh
Phịng ngừa thứ cấp và thay đổi yếu tố nguy cơ (Aspirin,
chẹn bêta, UCMC, statin, ngưng thuốc lá, giảm cân…)
16
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Qui trình xử trí bệnh nhân HCĐMVC/KSTC
1. First contact
2. Diagnosis/risk assessment
Urgent
Other diagnosis
Validation
. Response to antiangial
treatment
Initial evaluation
ACS
. Routine biochemistry,
including troponins (on
presentation and after 612h), poss. special markers
(e.g. dimers, BNP/NT-proBNP)
possible
. Repeat or continuous STsegment monitoring
. Quality of chest
pain
. Symptom-oriented
physical examination
. Likelihood of CAD
. Electrocardiogram
(ST-elevation or other
abnomalities)
STEMI
TL: Bassand JP et
al. ESC Guidelines
for the diagnosis
and treatment of
non ST segment
elevation acute
3. Invasive strategy
. Risk score assessment
. Bleeding risk assessment
. Differential diagnosis
exclusion:
echocardiogram, CT, MRI,
nuclear imaging
. Persistent or recurrent angina with/without
ST-changes (> 2mm) or deep neg. T resistant
to anti-anginal treatment
. Clinical symptoms of heart failure or
progressing haemodynamic instability
. Life-threatening arrhythmias (VF, VT)
Early (< 72h)
. Elevated troponin levels
. Dynamic ST- or T-wave changes
(symptomatic or silent)
. Diabetes mellitus
. Renal dysfunction (GFR < 60ml/min/
1,73m2)
. Reduced left ventricular function (EF <
40%)
. Early post- infarction angina
No/ elective
. Prior MI
. No recurrence of chest pain
. PCI within 6 months
. No signs of heart failure
. Prior CABG
. No new ECG changes (arrival and at 6-2h)
. Intermediate to high GRACE risk score
. No elevation of troponins (arrival and at 6-12h)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các biện pháp điều trị cấp thời HCĐMVC/KSTC
Điều trị chống TMCB: chẹn bêta, nitrates, ức chế calci (nhóm
non-DHP), các chất mới (trimetazidine, nicorandil)
Điều trị chống đông
Chống kết tập tiểu cầu
Tái lưu thông ĐMV
18
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Điều trị ban đầu HCĐMVC/KSTC
TL: Bassand JP et al. ESC
Guidelines for the diagnosis and
treatment of non ST segment
19
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Khuyến cáo sử dụng thuốc chống TMCB trên
b/n HCĐMVC/KSTC
Chẹn bêta (I-B)
Nitrates giúp giảm triệu chứng đau thắt ngực (I-C)
Ức chế calci, kết hợp với chẹn bêta và nitrate. Hữu ích ở b/n
có CCĐ chẹn bêta (I-B)
Nifedipine hoặc các DHPs khác, không được dùng, trừ phi
phối hợp với chẹn bêta
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation acute
coronary syndrome. June 14, 2007
20
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHƠNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các thuốc chống đơng/ HCĐMVC/KSTC
Heparin không phân đoạn (TTM)
Heparin TLPT thấp (TDD)
Fondaparinux (TDD): ức chế yếu tố Xa
Các chất ức chế trực tiếp thrombin (TTM): hirudin,
bivalirudin, argatroban
Thuốc đối kháng vit K (uống): warfarin, acenocoumarol
21
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các nghiên cứu so sánh hiệu quả giữa HTLPTT với
Heparin khơng phân đoạn
(Tiêu chí: tử vong, NMCT, xuất huyết nặng)
*Khung
đậm:
HTLPTT
(LMWH)
*Khung
trống:
heparin
KPĐ (UFH)
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment elevation
22
acute coronary syndrome. June 14, 2007
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Fondaparinux: chất ức chế yếu tố Xa
Pentasaccharide tổng hợp, TDD
Sinh khả dụng 100%, bán hủy 17 giờ
Chống chỉ định: độ thanh thải creatinine < 30ml/ph
Liều dùng HCĐMV cấp: liều cố định 2,5mg
23
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Nghiên cứu OASIS - 5
So sánh, ngẫu nhiên; 20078 b/n NMCTC/KSTC
Nhóm fondaparinux 2,5mg/ngày tdd
Nhóm enoxaparin 1mg/kg x2/ngày tdd
Tối đa 8 ngày
Tiêu chí: tử vong, NMCT, TMCB kháng trị (5,7%/enoxaparin so
với 5,8%/fondaparinux, p = 0,007)
Tiêu chí gộp: tử vong, NMCT, TMCB kháng trị, xuất huyết nặng
(7,3%/fondaparinux so với 9% với enoxaparin, p < 0,001)
TL: Yusuf S et al. N. Engl J Med 2006; 354: 1464 - 1476
24
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐiỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN 2007
Các chất ức chế trực tiếp thrombin
(DTI = Direct Thrombin Inhibitors)
Hirudin
Bivalirudin
Arogatroban
* Thrombin = yếu tố IIa
DTI: ức chế thrombin, do đó ngăn cản fibrinogen -> fibrin
25