Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNDD tại NHTMCP Quốc tế - chi nhánh Đống Đa (VIB Đống Đa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.5 KB, 29 trang )

Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNDD tại
NHTMCP Quốc tế - chi nhánh Đống Đa (VIB Đống Đa)
2.1. Khái quát về VIB Đống Đa
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Chi nhánh VIB Đống Đa chính thức đi vào khai trơng và hoạt động từ 26/
11/ 2002 tại số 88 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội. Ngân hàng hoạt
động trên các lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với các nghiệp vụ cơ
bản là: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Là một đơn vị mới thành lập với cơ cấu nhân sự tối thiểu, việc khẳng định
vị thế, tạo lập lòng tin đối với khách hàng đòi hỏi phải có thời gian và sự nỗ lực
phấn đấu rất lớn của mỗi cán bộ, nhân viên VIB Đống Đa. Qua thời gian khá ngắn
(1 năm) kể từ khi đi vào hoạt động, mặc dù mới đạt đợc những kết quả khiêm tốn
song bớc đầu hoạt động kinh doanh của VIB Đống Đa đã có những tín hiệu tích
cực.
2.1.2. Pham vi, địa bàn và nội dung hoạt động của VIB Đống Đa
Quận Đống Đa là một quận nội thành của thành phố Hà Nội với diện tích
14 km
2
, gồm 26 phờng , khoảng 40 vạn dân là nơi dân c tập trung đông đúc và đa
phần là khu tập thể của cán bộ công nhân viên thuộc các ngành, đơn vị đóng trên
địa bàn Hà Nội. Đây cũng là thị trờng có sức mua lớn, nhu cầu tiêu dùng cao nhất
trong thành phố. Mặt khác đây cũng là quận tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp
của Trung Ương và Hà Nội cũng nh các công ty TNHH, công ty cổ phần, các hộ
sản xuất kinh doanh với đủ các ngành nghề. Do đó nhu cầu vốn cũng nh nhu cầu
về dịch vụ ngân hàng là rất lớn.
Nắm bắt đợc môi trờng thuận lợi đó, VIB Đống Đa đã biết khai thác, phát
huy sức mình để hoạt động trên địa bàn tiềm năng nh trên là một thuận lợi cho
VIB Đống Đa, thế nhng VIB Đống Đa cũng gặp phải không ít khó khăn mà trớc
tiên là sự cạnh tranh gắt gao trên thi trờng tiền tệ tại địa bàn. Chỉ trong một diện
tích không lớn mà đã có 4 chi nhánh và phòng giao dịch của các Ngân hàng quốc
doanh, và hàng loạt chi nhánh, phòng giao dịch của các Ngân hàng cổ phần nh:


Phơng Nam; Bắc á; Techcombank, ACB; Eximbank; Đông á... Vì vậy để thu hút
đợc khách hàng đặc biệt là các DNDD, với các điều kiện hiện nay của VIB Đống
Đa rất phù hợp với các doanh nghiệp này về quy mô cũng nh tính chất hoạt động,
VIB Đống Đa đã chú ý quan tâm và có gắng tạo sự khác biệt trong nội dung hoạt
động của mình.
Hoạt động VIB Đống Đa tập trung vào các nội dung chủ yếu là nhận tiền
gửi, sử dụng tiền để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên chi
nhánh vẫn tạo ra sự khác biệt cho mình bằng cách phát huy các thế mạnh từ trớc
đến nay là ngân hàng phục vụ các DNDD thuận tiện nhất, nhanh nhất, an toàn
nhất, hiệu quả nhất. Đồng thời, ngân hàng cũng từng bớc tiến hành triển khai các
nghiệp vụ mới nh thanh toán quốc tế , đại lý chuyển tiền nhanh trong nớc cũng
nh quốc tế.
2.1.3. Thực trạng hoạt động của VIB Đống Đa.
2.1.3.1. Huy động vốn:
Do mới thành lập cuối năm 2002 nên quy mô nguồn vốn của VIB Đống Đa
trong năm 2003 phát triển gần nh từ điểm xuất phát . Tuy nhiên , trong năm qua
Chi nhánh đã đạt tốc độ tăng trởng huy động vốn khá cao và ổn định .
- Số d vốn huy động tại thời điểm 31/12/2003 : 69.695 triệu đồng .
- Cơ cấu tổng vốn huy động :
+ Tiền gửi tiết kiệm: 67.401 triệu đồng(96,7% tổng nguồn)
+Tiền gửi của khách hàng : 1.741 triệu đồng (2,5% tổng nguồn)
+ Nhận ký quỹ: 549 triệu đồng (0,8% tổng nguồn)
-Vốn huy động bình quân năm 2003 32.538 triệu đồng
-Đánh giá :
+ Nhìn chung, tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy động của VIB Đống Đa đạt
đợc ở mức khá khả quan trong điều kiện đơn vị mới thành lập. Về cơ cấu nguồn ,
nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân c chiếm tỷ trọng chủ yếu , nguồn này chiếm
tỷ trọng chính trong tổng nguồn (chiếm 96,7% tổng nguồn) đây là yếu tố đảm bảo
tính ổn định của nguồn vốn kinh doanh , tuy nhiên chi phí lại khá cao ảnh hởng
tới hiệu quả kinh doanh.Trong đó tiền gửi của các tổ chức kinh tế(100% là các

DNDD ) chiếm tỷ lệ rất nhỏ khoảng 2,5% tổng nguồn
Để phát huy những thành tựu đã đạt đợc từ công tác huy động vốn năm
2003 Chi nhánh cần:
+ Không ngừng nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng , đồng thời có
những ghi nhận , động viên kịp thời đối với cán bộ , nhân viên đạt thành tích tốt
trong lĩnh vực huy động vốn
+ Có cơ chế điều chỉnh lãi suất huy động linh hoạt sát với thị trờng và phù
hợp với yêu cầu từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .
+ Có các biện pháp quảng bá , tuyên truyền hình ảnh của VIB để nâng cao
vị thế , uy tín Ngân hàng
+ Đề xuất và áp dụng các hình thức khuyến mại linh hoạt , hiệu quả để thu
hút sự quan tâm của các tầng lớp dân c và các DNDD
+Chủ động tiếp cận , khai thác các đơn vị có tiềm năng về nguồn tiền .
Đồng thời có chế độ u đãi về cấp tín dụng hoặc phí tín dụng , lãi suất đối với các
đơn vị có số d tiền gửi cao và ổn định
+ Phát triển và nâng cao chất lợng các dịch vụ thanh toán , bảo lãnh cũng là
giải pháp tốt để huy động vốn từ các doanh nghiệp thông qua các khoản tiền gửi
thanh toán và ký quỹ.
+ Có giải pháp kịp thời , hiệu quả để đối phó với những tình huống bất lợi
phát sinh trong công tác huy động vốn.
Bảng 1 : Tình hình huy động vốn..
Đơn vị: Triệu đồng, tỷ giá: 15.642đ/USD
Chỉ tiêu
Năm 2003
So sánh (%)
Năm 2002
KH
2003
Số d đầu
kỳ

Phát
sinh nợ
Phát sinh

Số d
cuối kỳ
P/S nợ P/S có
SD
cuối kỳ
Huy ®éng vèn b×nh
qu©n (Quy ®æi
VN§)
32.538
3.157 2.399 1.161 107
Trong ®ã: Ngo¹i tÖ
quy ®èi VND
Chi tiÕt huy ®éng
vèn
- Theo nguån huy
®éng
5.988 262.70
1
326.408 69.695
+Tõ kh¸ch hµng lµ
TCKT
2486 152.50
7
152.315 2.294 1.882 1.438 92 38
TiÒn göi kh«ng kú
h¹n

1.768 122.80
1
122.774 1.741 1.515 1.244 98
TiÒn göi cã kú h¹n 2.100 2.100
TiÒn göi Ký quü vµ
®¶m b¶o TT
718 29.706 29.541 553 4.114 77
+TiÒn göi tiÕt kiÖm
vµ tiÒn göi c¸ nh©n
3.502 110.194 174.093 67.401 51.016 4.682 130
- Theo kú h¹n 5988 262.70
1
326.408 69.695
+ VH§ <12 th¸ng 4215 254.17
5
293.764 43.804 3.055 2.344 1.925
+ VH§ ≥ 12 th¸ng
1773 8.526 32.644 25.891 1.840 1.459
2.1.3.2. Sử dụng vốn
a.Tổng quan về cơ cấu sử dụng vốn:
Trong tổng tài sản bình quân và tại thời điểm cuối kỳ của VIB Đống Đa ta
thấy đầu t cho tín dụng chiếm tỷ trọng chính.Đây cũng là đặc thù phù hợp với
chức năng kinh doanh và mục tiêu của Chi nhánh trong giai đoạn đầu thành lập.
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc , lợng vốn huy động cha sử dụng trong kỳ
cuả Chi nhánh đều chuyển về Hội sở.Trong năm 2004,Chi nhánh sẽ tập trung
tăng trởng vốn đầu t cho tín dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhng đồng
thời chú trọng nâng cao chất lợng tín dụng , đảm bảo an toàn vốn cho vay.
b. Sử dụng vốn trong kinh doanh:
Nghiệp vụ cho vay:
-D nợ bình quân năm 2003: 29.377 triệu đồng.

-Doanh số cho vay :82.533 triệu đồng.
-Doanh số thu nợ :38.867 triệu đồng.
-D nợ thời điểm31/12/2003 :50.912 triệu đồng(Quy đổi) bao gồm:
+VND :44.793 triệu đồng.
+USD :392.400 $
-Cân đối với cơ cấu nguồn vốn: Tỷ lệ tổng d nợ / Tổng nguồn huy động tại
chỗ là 73%.
-Về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu đầu t:
+D nợ cho vay trung hạn / tổng d nọ hiện tại của VIB Đống Đa là 29 % .
+Nguồn đợc đầu t trung dài hạn / Tổng nguồn vốn huy động là 48.8%
+D nợ trung dài hạn/ nguồn đợc đầu t trung dài hạn là 44%
Nh vậy,xét cân đối về thời hạn giữa cơ cấu đầu t và cơ cấu nguồn vốn huy
động tại chỗ của VIB Đống Đa ở thời điểm31/12/2003 thì khả năng đợc thanh
khoản đợc đảm bảo an toàn cao.
-Trong năm , tốc độ tăng d nợ tín dụng thấp hơn tốc độ tăng của nguồn vốn
huy động là 21.340 triệu đồng ( tăng trởng d nợ bằng 32,8 % / nguồn vốn tăng
thêm )
Quy mô cho vay : ở mức trung bình và phù hợp với điều kiện nhân sự, điều
kiện kinh doanh của Chi nhánh trong kỳ . Chi nhánh cần có thời gian để xác định
phơng hớng đầu t , xây dựng mạng lới khách hàng và tiếp cận thị trờng tín dụng .
Về cơ cấu cho vay tại thời điểm 31/12/03 .
+ Theo thời hạn :
D nợ ngắn hạn : `35.963 triệu đồng (71% tổng d nợ)
D nợ trung hạn : 14.949 triệu đồng (29% tổng d nợ)
+ Theo loại tiền
VND 44.774 triệu đồng (87,8% tổng d nợ quy đổi)
USD 392,400 $(12,2% tổng d nợ quy đổi)
+ Theo loại hình doanh nghiệp:( quy đổi VND)
T nhân : 11.220 triệu đồng (22% tổng d nợ quy đổi)
Doanh nghiệp : 39.692 triệu đồng (78% tổng d nợ quy đổi )

+ Theo ngành kinh tế , tính chất kinh doanh: ( Quy đổi VND)
Vay sản xuất công nghiệp:6.298 triệu đồng (12,4% tổng d nợ quy đổi)
Vay thơng mại dịch vụ :25.805 triệu đồng(50.7% tổng d nợ quy đổi)
Vay xây dựng cơ bản : 3.000 triệu đồng (5.9% tổng d nợ quy đổi )
Vay chế biến Nông - Lâm sản:4.590 triệu đồng(9% tổng d nợ quy đổi)
Vay tiêu dùng : 11.219 triệu đồng (22% tổng d nợ quy đổi)
Bảng 2 : Tình hình cho vay
Đơn vị: Triệu đồng, tỷ giá: 15.642đ/USD
Chỉ tiêu
Năm 2003
So sánh (%)
Năm 2002
KH
2003
Số d đầu
kỳ
Phát
sinh nợ
Phát sinh

Số d
cuối kỳ
P/S nợ P/S có
SD
cuối kỳ
1- Tổng d nợ bình
quân
29.377 1.327 1.644 698 85
- VNĐ 6.290 74.813 35.699 44.774 1.438 1.518 712
- USD 65 535 208 392 823 603

2- Chi tiết cho vay
2.1. Theo thời gian
- Ngăn hạn 7.289 65.631 36.957 35963 1.262 1.572 493
- Trung dài hạn 0 16.628 1.697 14.949
2.2. Theo loại hình
- Cho vay doanh
nghiệp
4.389 59.755 24.452 39.692 2.988 1.040 904 84
- Cho vay cá nhân 2.900 22.504 14.184 11.220 703 387 70
2.3. Theo ngành KT
* Đánh giá công tác quản lý cho vay
- Cho vay doanh nghiệp :
Trong kỳ , tốc độ tăng trởng d nợ tín dụng của VIB Đống Đa ổn định .
Công tác quản lý cho vay nhìn chung đựoc thực hiện khá tốt . Các quy trình , quy
định về tín dụng đợc tuân thủ , mặc dù một vài khách hàng có gặp khó khăn trong
hoạt động kinh doanh nhng vẫn nghiêm túc thực hiện các nghĩa vụ đối với khoản
vay và khả năng thu hồi vốn đợc đảm bảo an toàn . Tuy nhiên vẫn còn một số tồn
tại nhỏ trong công tác quản lý cho vay là khâu kiểm tra sử dụng vốn sau cha đợc
thực hiện thờng xuyên và đầy đủ, nguyên nhân chính là do nhân sự tại Chi nhánh
trong thời qua quá mỏng . Thời gian tới phòng kinh doanh Chi nhánh sẽ khắc
phục tồn tại , tăng cờng khâu kiểm tra sử dụng vốn và hoạt động kinh doanh của
khách hàng sau giải ngân
-Cho vay cá nhân:
Đối tợng vay khá phong phú , toàn bộ giá trị các khoản vay đợc đảm bảo
bằng tài sản . Công tác quản lý cho vay đợc thực hiện khá tốt , việc kiểm tra tình
hình sử dụng vốn và chấp hành quy định vay vốn đợc thực hiện sau giải ngân nh-
ng cha thờng xuyên . Trong kỳ có một vài trờng hợp gặp khó khăn trong việc trả
nợ , Chi nhánh đã chủ động tìm hiểu để tháo gỡ , trờng hợp không thể tháo gỡ thì
quản lý tài sản thế chấp để thanh lý và thu hồi nợ . Với đối tợng vay cá nhân ,
công tác quản lý cho vay cũng còn tồn tại trong khâu kiểm tra sử dụng vốn sau

giải ngân , nguyên nhân và biện pháp khắc phục tơng tự công tác quản lý cho vay
đối với doanh nghiệp nêu trên
* Đánh giá chất lợng cho vay:
- D nợ quá hạn đén 31/12/03 : 107.528.600 đ (0,2 % tổng d nợ)
- Lãi tồn đọng đến 31/12/03 : 29.372.267 đ .Trong đó phần lớn do khách
hàng trả theo định kỳ , khách hàng thế chấp sổ tiết kiệm cha đến kỳ thu lãi . Số lãi
tồn đọng thực sự là 13.638.000đ của 4 khách hàng .
- Chất lợng d nợ cho vay trong năm 2003 tại VIB Đống Đa : Nhìn chung
chất lợng d nợ lành mạnh , cụ thể:
- Khoản nợ quá hạn : 107.528.600đ : Chi nhánh đã quản lý tài sản thế chấp
để thanh lý . Khả năng thu hồi đảm bảo .
- Nợ gia hạn : 7.339.985.000 đ (14,5% tổng d nợ ) : Khách hàng sử dụng
vốn đúng mục đích , hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn khách quan nên
phải gia hạn nợ . Tài sản đảm bảo đợc quản lý chặt chẽ và đảm bảo số lợng , chất
lợng . Khả năng thu hồi vốn an toàn.
* Biện pháp nâng cao chất lợng d nợ năm 2003 tại VIB Đống Đa
+ Lựa chọn đối tợng khách hàng có quy mô và lĩnh vực kinh doanh phù
hợp với khả năng quản lý và cung cấp dịch vụ của Chi nhánh .
+ Thận trọng và tìm hiểu kỹ vê khách hàng cũng nh các dự án đầu t trong
quá trình thẩm định.
+ Vận dụng linh hoạt các phơng thức tìm hiểu thông tin về thị trờng , khách
hàng để chọn lọc những thông tin chuẩn xác .
+ Tuân thủ mọi quy chế về cho vay và đảm bảo tiền vay của Ngân hàng nhà
nớc và VIB hiện hành .
+ Nắm bắt , cập nhật thờng xuyên thông tin liên quan đến tình hình sản
xuất kinh doanh cũng nh các thông tin phi tài chính khác liên quan tới khách hàng
vay vốn để có biện pháp phòng ngừa , xử lý chủ động khi xảy ra rủi ro .
+ Khi khách hàng gặp khó khăn khách quan bất khả kháng , cần tìm hiểu
nguyên nhân và biện pháp tháo gỡ phù hợp trên tinh thần hợp tác . Trờng hợp thực
sự bế tắc thì cần phải xử lý kiên quyết , kịp thời trên cơ sở cam kết tại các hợp

đồng đã ký kết .
Bảng số 3 : Số d nợ quá hạn
Chỉ tiêu Số d 31/12/2003 So sánh
31/12/2002
Giá trị Tỷ trọng/ Tổng DN
- NQH <6

tháng 107,53 0,21%
- NQH từ 6 12 tháng
- NQH > 12 tháng
- Nợ chờ xử lý
- D nợ trả thay khách hàng
(Cho vay bắt buộc)
Tổng cộng 107,53 0,21%
Ghi chú : Số d nợ quá hạn trên là của 02 khách hàng đợc chuyển trong
tháng 12/2003 bao gồm:
- Khoản 1 :19.830.000đ của khách hàng Đỗ Thanh Xuân , số tiền vay ban
đầu là 100.000.000 đ. Chuyển nợ quá hạn do khách hàng cha trả lãi và gốc theo
định kỳ , khả năng thu hồi nợ đảm bảo.
- Khoản 2 :88.000.000đ của khách hàng Nguyễn Hữu Thắng , số tiền vay
ban đầu là 100.000.000đ . Chuyển nợ quá hạn do cha trả lãi và gốc theo đúng
định kỳ . Chi nhánh đã thu hồi tài sản thế chấp là 01 xe ôtô MAZDA 15 chỗ ngồi
và đang thực hiện thủ tục thanh lý để thu hồi nợ .
2.2.2.3. Nghiệp vụ bảo lãnh và cam kết
a. Tổng quan về nghiệp vụ bảo lãnh và cam kết
Năm 2003 Chi nhánh VIB - Đống Đa đã phát hành một số bảo lãnh cũng
nh bắt đầu mở và thực hiện một số th tín dụng xuất nhập khẩu. Nhìn chúng khác
hàng chấp hành tốt các nghĩa vụ khi tham gia các quan hệ kinh tế nên chất lợng
công tác bảo lãnh cam kết tại VIB Đống Đa năm 2003 là tốt
Bảng số 4: Tình hình bảo lãnh và cam kết.

Đơn vị: Triệu đồng; USD. Tỷ giá: EUR/USD: 1.25; AUD/USD: 0,74
Chỉ tiêu
Đến 31/12/2003
Số lợng Trị giá So cùng kỳ (%)
A- Bảo lãnh
I- L/C Nhập khẩu
1- L/C đã mở 10 351,085.07
-Trả ngay 10 351,085.07
- Trả chậm
2- L/cđã thanh toán 07 280,962.4
-Trả ngay 07 280,962.4
- Trả chậm
3- L/C cha thanh toán 03
-Trả ngay 03 70,962.4
- Trả chậm 70,962.4
Trong đó: + Trong hạn
+ Quá hạn
4- Cho vay bắt buộc để TT
II- Bảo lãnh khác
1- Phát sinh 12 1.943
Trong đó: + VND 12 1.943
+ USD
2- Hết hiệu lực 10 1.381
Trong đó: + VND 10 1.381
+ USD
3- Số d 2 562
Trong đó: + VND 2 562
+ USD
4- Cho vay bắt buộc để TT
Trong đó: + VND

+ USD
B- L/C xuất khẩu 01 22,586..5
1- L/C đã thông báo
2- L/C đã TT qua VIB 01 22,586..5
3- L/C chờ thanh toán
b. Tín dụng th nhập khẩu:
- Số lợng, trị giá L/C đã mở: 10L/c, trị giá 351,085.07 USD
-Số lợng, trị giá L/C đã thanh toán:07, trị giá 280,962.4 USD.

×