Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Ngữ pháp Unit 3 lớp 10: Music - Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Music lớp 10 đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.71 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT</b>


<b>UNIT 3: MUSIC</b>



<b>1. Adjectives of attitude - Tính từ chỉ thái độ</b>


■ Tính từ chỉ thái độ là tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với sự vật, hoặc
sự việc nào đó).


Ex: I am interested in talking with you. Tơi rất thích nói chuyện với bạn.


■ Phân từ năng động (verb + ing) và phân từ thụ động (verb + ed) có thể được dùng làm tính từ.
■ Phân từ năng động và phân từ thụ động có thể được sử dụng trước danh từ.


■ Khi mô tả người, vật, sự việc tạo ra cảm xúc, ta dùng hiện tại phân từ. (Create the feeling)
Ex: It’s a pleasing result. Đó là một kết quả thật hài lịng.


(Kết quả làm chúng tơi hài lịng)


She’s a boring woman. Cô ta là một người buồn tẻ.
(Cô ta làm chúng tôi thấy chán)


Khi mô tả cảm xúc của một người, một vật, hay một sự việc nào đó, ta dùng quá khứ từ. How to
feel)


EEg: I am excited about the trip to Hue.
Tơi thấy thích về chuyến di du lịch tới Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Surprised ngạc nhiên


I was surprised at his attitudes towards me.



Tôi ngạc nhiên trước thái độ của anh ấy đối với tôi.
2. Surprising làm ngạc nhiên


That she will come back is quite surprising.
Việc cô ta trở về là điều ngạc nhiên.


3. Excited hạnh phúc, vui vẻ


I am excited about my parents’ decision to let me go
abroad.


Tôi cảm thấy hạnh phúc về quyết định của bố mẹ tôi
cho tôi đi du học.


4. Exciting làm cho vui vẻ,
hạnh phúc


My parents’ decision to let me go abroad is exciting.
Việc cha mẹ quyết định cho tơi đi học nước ngồi là
một điều hạnh phúc.


5. Embarrassed xấu hổ, mắc cỡ


I'm embarrassed by my height.
Tôi thấy ngại về chiều cao của tôi.


6. Embarrassing làm cho xấu hổ, mắc
cỡ


It can be embarrassing for her to be treated like that in


front of other people.


Thật xấu hổ cho cô ta khi bị đối xử như thế trước
những người khác.


7. Bored chán nản, chán


He is bored with his job.
Anh ta chán công việc này.
8. Boring làm cho chán nản


This film is boring.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

9. Worrying lo lắng


There are robbers in this street. It’s worrying.
Có kẻ cướp trên đường này. Thật đáng lo lắng.
10. Worried làm cho lo lắng


She’s worried about this.
Cô ta lo lắng về điều này.
11. Pleasing hài lịng


It’s a pleasing result.


Đó là kết quả đáng hài lòng.
12. pleased làm cho hài lòng


I’m pleased with the result.
Tơi hài lịng với kết quả.


13. tired mệt mỏi


I’m tired of that work.
Tôi mệt với công việc ấy.
14. tiring làm cho mệt mỏi


It’s a tiring work.


Đó là công việc mệt nhọc.
15. frightening sợ sệt


That snake was so frightening.
Con rắn đó thật đáng sợ.
16. frightened làm cho sợ sệt


The children were frightened of that snake.
Bọn trẻ sợ con rắn ấy.


Thường thì những động từ nào có nghĩa “làm cho” và dĩ nhiên ln có tân ngữ mới được sử
dụng như một tính từ dạng này. Nên khơng phải động từ nào cũng có thể dùng được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a) chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.</b>


Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.


<b>b) liên từ như: and, but, so, yet đôi khi đứng trước những từ này bởi</b>
<b>một dâu phẩy.</b>


Ex: He loves her but she doesn’t love him.


Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì khơng.


The party lasted until midnight, so everyone was tired.
Buổi, tiệc kéo dài đến đến nửa đêm, vì vậy ai cũng mệt.


<b>c) từ chuyến tiếp như: however, nevertheless, therefore.</b>


Từ chuyến tiếp có thể đứng đầu câu, trong câu hay cuối câu, tùy vào cái mà tác giả muốn nhấn
mạnh. Chúng thường được phân biệt bởi dấu phẩy hay chấm phẩy với phần còn lại của câu.
Ex: I didn’t study; therefore, he failed the test.


I didn’t study. He; therefore, failed the test.


USAGE


CO-ORDINATING


CONJUNCTIONS TRANSTIONS


- To link (nốì kết) and, both... and, or, either... or,
neither... nor, not only... but also


nevertheless, nontheless, however,
still, yet (tuy nhiên, tuy vậy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tương phản) in contrast, in fact, instead (mặt
khác, trái lại)


USAGE



CO-ORDINATING


CONJUNCTIONS TRANSTIONS


- To show cause and crect


(nguyên nhân kết quả) so, for


therefore, consequently,


accordingly, thus (bởi vậy, vì thế)
- as a result, in sequence


otherwise
(kết quả là)
To make an additional


point (bổ sung) and...


furthermore, in addition, moreover
(hơn nữa, vả lai)


- To give example (ví dụ) - for example, for instance (nếu
khơng)


<b>3. Infinitives - Hình thức ngun thể</b>


Hình thức ngun thể là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức ngun thể có thể có "to" I
to-infìnitive) hoặc khơng có “to” (bare infinitive).



Cách dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1) Sau các trợ động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must, need, shall, should, will, and
would.


2) I can speak Japanese.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
You should go to school.
Bạn nên đi học.


<b>2) Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would</b>
<b>sooner,...</b>


Ex: You had better tell him the truth.
Bạn nên nói với cậu ấy về sự thật.


I would rather listen to Quang Le than Dan Truong.
Tơi thích nghe Quang Lê hơn là Đan Trường.


<b>3) Sau “let/ make/ have/ help + túc từ”</b>
The news made him look anxious.


Các tin tức làm anh ta trơng có vẻ lo lắng.


<b>4) Sau “động từ chi tri giác + túc từ như: see, hear, feel, watch,...</b>
I saw her get off the bus.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b) Cịn động từ ngun mẫu có “to” (to infinitive) được dùng trong</b>
<b>các trường hợp sau:</b>



<b>1) Đứng sau “for” và “of” + túc từ:</b>
The machine is too heavy for me to lift.


Cái máy nặng quá tôi nhấc không nổi.
It was kind of you to help.


Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.


<b>2) Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:</b>
Ex: I saved money to buy a bicycle.


Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.
She was lucky enough to win the prize.


Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.


<b>3) Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so</b>
<b>sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ.</b>


Ex: They are the first to leave all their money to charity.


Họ là những người đầu tiên để lại tồn bộ tiền bạc cho cơng cuộc từ thiện.
She was the only person in her village to study abroad.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4) Sau too + tính từ thì phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ +</b>
<b>phó từ + enough.</b>


Ex: He is too short to become a pilot.


Anh ấy quá thấp, nên không thể làm phi công.



Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.


Trinh là một học sinh q giỏi tốn nên khơng thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.
This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries.


Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.


<b>5) Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision,</b>
<b>demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer,</b>
<b>plan, promise, refusal, request, scheme, willingness, wish.</b>


Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations. Tôi muốn
biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường.


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: />


Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: />


Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10:


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' />

×