Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu tổng hợp và thử tác dụng sinh học của một số dẫn chất 1,4 bis(1hbenzodimidazol 2 yl thio) butan​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 110 trang )

BỘYTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
----------



----------

SAR VUTHY

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ THỬ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA
MỘT SỐ DẪN CHẤT 1,4-BIS(1HBENZO[D]IMIDAZOL-2-YL-THIO)
BUTAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ

HÀ NỘI – 2013


BỘYTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
----------



----------

SAR VUTHY

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ THỬ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA


MỘT SỐ DẪN CHẤT 1,4-BIS(1HBENZO[D]IMIDAZOL-2-YL-THIO)
BUTAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. PGS.TS.
2.DS.

T ịP ươ

Nơi thực hiện:
Bộ mô Cô
Trườ

HÀ NỘI - 2013

i p Dược

ại ọc Dược Hà

ội


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc được sự giúp đỡ tận tình của các thầy
cơ giáo, gia đình cùng bạn bè, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu
tổng hợp và thử tác dụng sinh học của một số dẫn chất 1,4-bis(1Hbenzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan”.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS. TS. Nguyễn Đình Luyện đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để giúp
đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này. Đồng thời, tơi cũng
xin chân thành cám ơn DS. Nguyễn Văn Giang, DS. Phạm Thị Hiền và DS. Nguyễn

Thị Phương của phân mơn Tổng hợp Hóa dược - Bộ mơn Cơng Nghiệp Dược đã rất
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Tơi cũng xin được gửi lời cám ơn đến các thầy cô, anh chị thuộc Bộ môn
Công nghiệp Dược, cũng như các thầy cô trong trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập suốt 5 năm qua.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã ln giúp
đỡ, động viên, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học
tập và hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm
2013
Sinh viên

SAR VUTHY


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................................ 2
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHUNG BENZIMIDAZOL............................................................ 2
1.1.1. Cấu trúc hóa học....................................................................................................................... 2
1.1.2. Tính chất hóa học..................................................................................................................... 2
1.2. KHÁI QT CHUNG VỀ 2-MERCAPTOBENZIMIDAZOL VÀ DẪN CHẤT....................3
1.2.1. Công thức cấu tạo của 2-mercaptobenzimidazol.......................................................... 3
1.2.2. Tính chất hóa lý học của 2-mercaptobenzimidazol..................................................... 3

1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA DẪN CHẤT 2-MERCAPTOBENZIMIDAZOL.....................3
1.3.1. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm.............................................................................. 3
1.3.2. Tác dụng giảm cholesterol máu và chống xơ cứng động mạch.............................. 7
1.3.3. Tác dụng chống ung thư........................................................................................................ 8
1.3.4. Tác dụng chống co giật........................................................................................................ 10
+

+

1.3.5. Tác dụng chống bài tiết acid dịch vị, ức chế bơm proton H /K -ATPase và
chống viêm loét dạ dày.................................................................................................................... 11
1.3.6. Các tác dụng khác của dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol..................................... 13
1.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP DẪN CHẤT 1,4-BIS(1H-BENZO[D]IMIDAZOL-2YL-THIO)BUTAN.................................................................................................................................. 13

1.4.1. Phản ứng đóng vịng tạo nhân 2-mercaptobenzimidazol từ o-phenylendiamin
hoặc dẫn chất o-phenylendiamin.................................................................................................. 14
1.4.2. Phản ứng tạo bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio) và dẫn chất............................ 15
1.4.3. Phản ứng thế vào vị trí N1 và N1’ trên nhân benzimidazol................................... 16


1.4.3.1. Phản ứng alkyl hóa............................................................................................................ 16
1.4.3.2. Phản ứng acyl hóa.............................................................................................................. 16
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................................................................. 18
2.1. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ......................................................................................................... 18
2.1.1. Hóa chất..................................................................................................................................... 18
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................... 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 20
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 20
2.3.1. Tổng hợp hóa học.................................................................................................................. 20

2.3.2. Xác định cấu trúc................................................................................................................... 21
2.3.3. Thử tác dụng sinh học.......................................................................................................... 21
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.................................. 22
3.1. TỔNG HỢP HÓA HỌC................................................................................................................ 22
3.1.1. Tổng hợp 2-mercaptobenzimidazol................................................................................ 22
3.1.2. Tổng hợp 1,4-bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan....................................... 24
3.1.2.1. Tổng hợp tác nhân 1,4-dibromobutan........................................................................ 24
3.1.2.2. Tổng hợp 1,4-bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan.................................... 25
3.1.3. Tổng hợp một số dẫn chất thế ở vị trí N1 và N1’ của 1,4-bis(1Hbenzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan................................................................................................ 26
3.1.3.1. Tổng hợp 1,4-bis(1-benzyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan.................26
3.1.3.2. Tổng hợp 1,4-bis(1-methoxycarbonylmethyl-1H-benzo[d]imidazol-2-ylthio)butan.............................................................................................................................................. 28
3.1.3.3. Tổng hợp 1,4-bis(1-ethoxycarbonylmethyl-1H-benzo[d]imidazol-2-ylthio)butan.............................................................................................................................................. 30
3.2. KIỂM TRA ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CÁC DẪN CHẤT TỔNG HỢP ĐƢỢC......................32
3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA CÁC CHẤT TỔNG HỢP ĐƢỢC........................................... 33
3.3.1. Kết quả phân tích phổ hồng ngoại (IR)......................................................................... 33
3.3.2. Kết quả phân tích phổ khối lượng (MS)....................................................................... 35


1

3.3.3. Kết quả phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton ( H-NMR)....................36
3.4. THỬ TÁC DỤNG SINH HỌC..................................................................................................... 38
3.4.1. Nguyên tắc................................................................................................................................ 38
3.4.2. Cách tiến hành........................................................................................................................ 38
3.5. BÀN LUẬN..................................................................................................................................... 42
3.5.1. Về tổng hợp hóa học............................................................................................................. 42
3.5.2. Về thử tác dụng sinh học.................................................................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 48
KẾT LUẬN........................................................................................................................................ 48
KIẾN NGHỊ....................................................................................................................................... 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADN
ATCC
AcOH
CTCT
DMF
DMSO
DMAc
EtOCS2K
EtOH
ECA
HIV
1

H – NMR

IR
MCA
MeOH
MS
Rf
SKLM
THF
o

t


o

t nc
µM
VSV
VK


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng 1.1

Các dẫn

Bảng 1.2

Các dẫn

Bảng 1.3

Các dẫn

Bảng 1.4

Các dẫn

Bảng 1.5

Các dẫn


Bảng 1.6

Các dẫn

Bảng 1.7

Các dẫn

Bảng 1.8

Các dẫn

Bảng 2.1

Các hóa

Bảng 2.2

Các máy

Bảng 3.1

Tóm tắt k

Bảng 3.2

Giá trị R

Bảng 3.3


Kết quả p

Bảng 3.4

Kết quả p

Bảng 3.5

Kết quả p


chất đã tổ
Bảng 3.6

Các môi

Bảng 3.7

Kết quả t

Bảng 3.8

Kết quả t


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
STT
Hình 1.1
Hình 1.2

Hình 1.3

Hình 1.4

Hình 1.5

Hình 1.6

Hình 1.7

Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10

Hình 1.11

Hình 1.12

Hình 1.13
Hình 1.14


Hình 3.1

Hình 3.2

Hình 3.3

Hình 3.4


Hình 3.5
Hình 3.6


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Sơđồ1

Sơđồ2

Sơđồ3

Sơ đồ tổn

và dẫn ch

Phản ứng

Wang và

Phản ứng
Deacon

Sơđồ4

Phản ứng

Sơđồ5


Phản ứng

Sơđồ6

Sơđồ7

Sơđồ8

Phản ứng

benzimid

Phản ứng

benzimid

Sơ đồ các

thio)buta

Sơđồ9

Sơ đồ tổn

Sơ đồ 10

Sơ đồ tổn

Sơ đồ 11


Sơ đồ tổn

Sơ đồ 12

Sơ đồ 13

Sơ đồ tổn

thio)buta

Sơ đồ tổn

benzo[d]


Sơ đồ 14

Sơ đồ tổn

benzo[d]

Sơ đồ 15

Cơ chế p

Sơ đồ 16

Vai trò củ

Sơ đồ 17


Cơ chế th
III-a

Sơ đồ 18

Cơ chế p

Sơ đồ 19

Phản ứng


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển thì mơ hình bệnh tật của con người
ngày càng phức tạp, xuất hiện nhiều căn bệnh mới. Do đó, việc tìm ra những loại
thuốc mới để đáp ứng nhu cầu điều trị là việc làm hết sức thiết thực.
Để tìm được các hoạt chất có hiệu quả điều trị cao, ít độc và có thể ứng dụng
trong điều trị, các nhà khoa học thường dựa vào cấu trúc của các chất đang được
dùng làm thuốc hoặc các chất có tác dụng sinh học triển vọng để tạo ra nhiều thuốc
mới. Việc tạo ra thuốc mới là một quá trình lâu dài và được thực hiện bằng nhiều
con đường khác nhau, trong đó đáng quan tâm là con đường tổng hợp hóa dược.
Ngày nay, những thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa dược chiếm một tỷ lệ lớn nhất
trong điều trị.
Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy dẫn chất benzimidazol là nhóm chất dị
vịng có tác dụng sinh học rất đa dạng như: kháng khuẩn, kháng nấm, chống viêm,
giảm đau, trị giun sán, chống co giật, ức chế virus, chống ung thư...Trong đó dẫn
chất 2-mercaptobenzimidazol được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu trong

thời gian gần đây.
Để góp phần làm phong phú thêm các nghiên cứu về tổng hợp và thử tác
dụng sinh học của các dẫn chất benzimidazol, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên
cứu tổng hợp và thử tác dụng sinh học một số dẫn chất 1,4-bis(1Hbenzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan” với 2 mục tiêu chính:
1. Tổng hợp một số dẫn chất 1,4-bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio)butan.
2. Thử hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của một số dẫn chất đã tổng hợp

được.


2

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Khái quát chung về khung benzimidazol
1.1.1. Cấu trúc hóa học
Benzimidazol là một hợp chất hữu cơ dị vòng thơm, kết hợp giữa 2 nhân
benzen và imidazol. Trong lịch sử, benzimidazol đã được nhà khoa học Hoebrecher
phát minh ra lần đầu tiên vào năm 1872 [19].

2
5

4

N

3

Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của phân tử 1H-benzimidazol
Trong tự nhiên đã có sự tồn tại của dẫn chất benzimidazol, trong đó nổi bật

nhất là N-ribosyl-dimethylbenzimidazol là một thành phần quan trọng trong cấu
trúc hóa học của phân tử vitamin B12 [26,31].

Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của phân tử vitamin
B12 1.1.2. Tính chất hóa học
Nhìn chung, khung benzimidazol là một base yếu, có thể hịa tan trong acid
vơ cơ lỗng. Tính base của benzimidazol yếu hơn imidazol. Benzimidazol cũng có
đầy đủ tính chất của một acid, tan tốt trong dung dịch kiềm [19].


3

1.2. Khái quát chung về 2-mercaptobenzimidazol và dẫn chất
1.2.1. Công thức cấu tạo của 2-mercaptobenzimidazol
Tên khoa học và cấu trúc:
SH
5

2

N
4

3

1H-Benzo[d]imidazol-2-thiol

Hình 1.3. Cấu trúc
hóa
Cơng thức phân tử


học của phân tử 2-mercaptobenzimidazol
: C7H6N2S
: 150,2 g/mol

Khối lượng phân tử
1.2.2. Tính chất hóa lý học của 2-mercaptobenzimidazol
Độ tan: Tan được trong dung môi hữu cơ như: methanol, ethyl acetat, aceton; tan
rất tốt trong ethanol; rất ít tan trong nước.
Độ hịa tan trong nước < 0,1g/100ml ở 23,5ºC.
Nhiệt độ nóng chảy: 300-305ºC.
Đặc điểm tinh thể: Tinh thể hình phiến mỏng, có màu vàng nhạt hoặc màu trắng.
1.3. Tác dụng sinh học của dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol
Trong nhiều thập kỷ vừa qua, các dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol đã thu
hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học do tác dụng sinh học phong phú như:
tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn, chống ung thư, chống viêm, giảm đau, trị giun
sán, chống co giật, ức chế virus, chống sự tăng lipid máu, chống xơ cứng động
+

+

mạch, chống viêm loét, ức chế bơm proton H /K -ATPase, kháng acid dịch vị.
Nhiều chất trong số đó đã được ứng dụng trong lâm sàng [8,26,27].
1.3.1. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm
Năm 2010, Gigani Yaseen và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu tổng hợp và
thử tác dụng kháng khuẩn của dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol có cơng thức tổng
qt như sau:


(1)

H

N
N

Hình 1.4. Cơng thức cấu tạo chung của dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol theo
nghiên cứu của Gigani Yaseen năm 2010
Bảng 1.1. Các dẫn chất của công thức (1) cho bởi bảng sau:
Ký hiệu của chất

Tiến hành thử tác dụng kháng khuẩn của những dẫn chất trên bằng phương
pháp khuếch tán trên thạch. Các thử nghiệm với Escherichia coli ATCC 3750 và
Bacillus subtilis ATCC 6633, ở nồng độ khác nhau là 50µg/ml, 100µg/ml và
200µg/ml (sử dụng chất đối chiếu là Ciprofloxacin). Kết quả cho thấy chất tất cả các
chất 1a, 1b, 1c, 1d, 1e và 1f đều có tác dụng ức chế với 2 vi khuẩn trên. Trong đó
chất 1f có tác dụng rất kém đối với E. subtilis, 1a và 1d không có tác dụng chống
E. coli ở nồng độ thấp hơn 50µg/ml, 1c và 1e thể hiện tác dụng mạnh nhất [34].

Năm 2010, G. Srikanth và cộng sự đã nghiên cứu tổng hợp và thử tác dụng
sinh học của một số dẫn chất bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio). Trong đó điển
hình là nhóm các dẫn chất sau:


5

R

Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo chung của dẫn chất bis(1H-benzo[d]imidazol-2-ylthio) theo nghiên cứu của G. Srikanth năm 2010 Bảng 1.2. Các dẫn chất của
công thức (2) cho bởi bảng sau:
TT

1
2
3
4
5
6
R2
N
N

S
R1 '

Hình 1.6. Cơng thức cấu tạo của bis ở vị trí N1 và N1’ trong nghiên cứu của G.
Srikanth năm 2010
Bảng 1.3. Các dẫn chất của công thức (3) cho bởi bảng sau:
TT
1
2

Ký hiệu của chất


3
4
5
6


6


H
N

Hình 1.7. Cơng thức cấu tạo chung của dithiobis(1H-benzimidazol) trong nghiên
cứu của G. Srikanth năm 2010
Bảng 1.4. Các dẫn chất của công thức (4) cho bởi bảng sau:
TT
1
2
3
Tác dụng kháng nấm
Bằng phương pháp chọn Candida albicans là nấm đại diện để thử tác dụng
và ketoconazol là chất kháng nấm đối chiếu, kết quả là tất cả các dẫn chất tạo bis
của 2-mercaptobenzimidazol đều có tác dụng kháng Candida albicans.
Trong đó có chất 2b, 3b, 4b, 5b, 6b và 6c có tác dụng ức chế mạnh Candida
albicans tại nồng độ 250μg/ml và 500μg/ml. Tuy nhiên, tác dụng ức chế này vẫn
còn kém hơn chất đối chiếu ketoconazol [26,27].
Tác dụng kháng khuẩn
Người ta sử dụng Staphylococus aureus là đại diện cho vi khuẩn Gram(+) và
Escherichia coli đại diện cho vi khuẩn Gram(-) để thử nghiệm tác dụng kháng
khuẩn của các dẫn chất trên với chất đối chiếu là ampicillin.
Tại nồng độ 50μg/ml thì hoạt tính kháng E. coli và S. aureus của các dẫn chất
2a, 3a, 4a, 5a và 6a là thấp, nhưng ở liều cao hơn tức là ở nồng độ 100μg/ml thì các
dẫn chất này lại có tác dụng kháng khuẩn trung bình.
Các dẫn chất 2b, 3b, 4b, 5b và 6b đều có tác dụng trung bình kháng E. coli
và S. aureus tại nồng độ 50µg/ml, tác dụng này rất tốt khi ở nồng độ 100µg/ml.


7


Còn lại, đối với các dẫn chất 2c, 3c, 4c, 5c và 6c có tác dụng ức chế trung
bình trên E. coli và S. aureus ở nồng độ 100µg/ml [26,27].
1.3.2. Tác dụng giảm cholesterol máu và chống xơ cứng động mạch
Trong năm 1999, Kozo Aoki và Kazuhiro Aikawa đã tiến hành nghiên cứu
tổng hợp và thử tác dụng chống tăng lipid máu và xơ cứng động mạch của một số
dẫn chất bis(1H-benzo[d]imidazol-2-yl-thio) có cơng thức cấu tạo chung như sau:

R5
6

R65

Hình 1.8. Công thức cấu tạo chung của dẫn chất bis(1H-benzo[d]imidazol-2-ylthio) theo nghiên cứu của Kozo Aoki và Kazuhiro Aikawa năm 1999 Bảng 1.5. Các
dẫn chất của công thức (5) cho bởi bảng sau:
Ký hiệu của
chất
7a
7b
8a
8b
8c
8d
8e
8f


8g
8h
9a

9b
10a
10b


8

11a
11b

O

11c
11d

Tác dụng chống tăng lipid máu và chống xơ cứng động mạch được đánh giá
thơng qua tỷ lệ hình thành Cholesterol Ester (CE%) trong máu của chuột và thỏ [8].
Kết quả cho thấy trong số các dẫn chất mang thử thì các chất 7a, 7b, 8a-8h,
9a, 9b, 10a, 10b và 11a-11d đều có tác dụng làm giảm cholesterol máu (thử ở liều
5µM).
1.3.3. Tác dụng chống ung thƣ
Năm 1971, Wong đã phát hiện ra ADN topoisomerase I và II. Đây là enzym
xúc tác trong quá trình tháo xoắn của ADN siêu xoắn và có vai trị quan trọng trong
các giai đoạn phát triển của tế bào ung thư. Enzym này gắn với ADN tạo thành phức
hợp thuận nghịch enzym-ADN. Nhiều nghiên cứu cho rằng bezimidazol gắn vào
phức hợp thuận nghịch enzym-ADN, ức chế enzym, dẫn đến ức chế sự hình thành
acid nucleic và ngăn chặn việc sao chép ADN, cuối cùng làm tế bào chết [5].
Đến năm 1984, Tewey và cộng sự đã nghiên cứu và cơng nhận vai trị của
ADN topoisomerase như là mục tiêu phân tử của các thuốc chống ung thư. Hiện
nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về tác dụng kháng tế bào ung thư của dẫn

chất benzimidazol được công bố. Hoechst 33258 và Hoechst 33342 là các dẫn chất
benzimidazol đầu tiên có tác dụng trên ADN topoisomerase I [5].


9

(14)

Hoechst 33342

(15)

Hoechst 33258

Hình 1.9. Cơng thức cấu tạo của Hoechst 33258 và Hoechst 33342
Năm 1996, Jung Sun Kim và các cộng sự đã tổng hợp một loạt dẫn chất 2-(4methoxyphenyl)-1H-benzimidazol và thử hoạt động kháng tế bào ung thư của các
dẫn chất đó [20].

OCH3
N

O2 N

N
H

(18)

Hình 1.10. Cơng thức cấu tạo của dẫn chất 2-(4-methoxyphenyl)-1H-benzimidazol
Kết quả là chất 5-nitro-2-(4-methoxyphenyl)-1H-benzimidazol (16) thể hiện tác

dụng ức chế topoisomerase I lớn nhất. Sự hiện diện của nhóm nitro (nhóm thế có
khả năng hoạt động như chất nhận liên kết hydro) ở vị trí 5 trên khung benzimidazol
gây ức chế topoisomerase I tốt hơn các các dẫn chất thế ở vị trí 4 hay 6.
Đến năm 2008, Armand Gellis và cộng sự tiếp tục công bố chất 2cloromethyl-1,5,6-trimethyl-1H-benzimidazol-4,7-dion (19) và các dẫn chất của nó
có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú, ung thư ruột kết và ung thư
phổi [9].


10

O
H3C

H3C
O

Hình 1.11. Cơng thức cấu tạo của dẫn chất 2-cloromethyl-1,5,6trimethyl-1H-benzimidazol-4,7-dion
1.3.4. Tác dụng chống co giật
Những dẫn chất 2-mercaptobenzimidazol với công thức tổng qt:
H
N
N

S

Hình 1.12. Cơng thức cấu tạo chung của dẫn chất 2mercaptobenzimidazol theo nghiên cứu của K. Anandarajagopal
và cộng sự Bảng 1.6. Các dẫn chất của công thức (22) có tác dụng
chống co giật:
Ký hiệu của chất


22a


×