Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Download Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt 8 - có ma trận và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.25 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 130: </b> <b>Kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết</b>
<b>I. Ma trận đề: </b>


<b>Mức độ</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>M.độ thấp</b> <b>M.độ cao</b>
KTKN cần


đạt


KTKN cần
đạt


KTKN cần
đạt


KTKN cần
đạt
1. Các kiểu


Câu – Hội
thoại


- Nhận biết
được các
kiểu câu đã


học



Viết được
đoạn hội


thoại sử
dụng câu
phủ định để


khẳng định
và câu trần
thuật để yêu


cầu
- Câu 1a


- 3,5 đ


Câu 4
- 2đ


2 câu
- 5,5đ
- 55%
2. Hành


động nói –
mục đích


nói



- Hiểu được
hành động
nói cụ thể và


cách thực
hiện
Câu 1b, 1c


- 1,5đ
- 15%


2 câu
- 1,5 đ


- 15%
3. Chữa lỗi


diễn đạt


- Phát hiện ra
lỗi và chữa
được lỗi diễn


đạt
Câu 2


- 1đ
- 10%


1 câu


- 1 đ
- 10%
4. Lựa chọn


trật tự từ
trong câu


- Hiểu, phân
tích được


cách sắp
xếp trật tự


từ trong
đoạn thơ và


tác dụng
Câu 2


- 2 đ
20%


1 câu
- 2 đ
- 20%


Tổng 1 câu


- 3,5 đ
- 35%



3 câu
- 2,5 đ


- 25%


1 câu
- 2đ
- 20%


1 câu
- 2 đ
- 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Đề kiểm tra:</b>


<b>Câu 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:</b>


<i><b>“ (1) Biết bao hứng thú khác nhau tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị</b></i>
<i><b>ấy, không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. (2) Tôi thường</b></i>
<i><b>thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã,</b></i>
<i><b>cáu kỉnh hoặc đau khổ; cịn những người đi bộ lại ln ln vui vẻ, khoan khối</b></i>
<i><b>và hài lịng với tất cả. (3) Ta hân hoan biết bao khi về gần đến nhà! (4) Một bữa</b></i>
<i><b>cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế! (5) Ta thích thú biết bao khi lại ngồi</b></i>
<i><b>vào bàn ăn! (6) Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một cái giường tồi tàn! (7) Khi ta</b></i>
<i><b>chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa; nhưng khi ta muốn</b></i>
<i><b>ngao du, thì cần phải đi bộ.” </b></i>


a. Xác định câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cảm thán trong đoạn văn. (3,5đ)
b. Mục đích nói của câu (4) là gì? (0,5đ)


c. Câu (7) thực hiện hành động nói nào? Theo cách trực tiếp hay gián tiếp? (1đ)
<b>Câu 2: (1đ) Hãy chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:</b>


“ Lão Hạc, Nguyến Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu
<i><b>sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945”</b></i>
Câu 3: (2đ) Phân tích tác dụng diễn đạt của trật từ từ trong câu thơ sau:


<i><b>“ Đẹp vơ cùng Tổ quốc ta ơi</b></i>


<i><b>Nắng chói sơng Lơ, hị ơ tiếng hát</b></i>
<i><b>Chuyến phà rào rạt bến nước Bình Ca”</b></i>


<b>Câu 4: (2đ) Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng câu phủ định có ý nghĩa</b>
khẳng định và câu trần thuật dùng để yêu cầu.


<b>III. Đáp án – Biểu điểm:</b>


<b>Câu 1: a. </b> - Câu Nghi vấn: câu ( 4) Đúng mỗi câu 0,5 đ
- Câu Trần thuật: câu (2, 7)


- Câu Cảm thán: câu ( 1,3,5,6)


b. Mục đích nói của câu (4): Bộc lộ cảm xúc 0,5đ
c. Hành động nói của câu (7): Điều khiển – Thực hiện theo cách gián tiếp.(1đ)
<b>Câu 2: - Lão Hạc là tên tác phẩm, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố là tên tác giả,</b>


không cùng phạm trù là sai. 0,5đ


- cách sửa: Sửa Lão Hạc thành Nam Cao, hoặc thay Nguyễn Công Hoan bằng
Bước đường cùng và Ngô Tất Tố bằng Tắt đèn. 0,5đ


<b>Câu 3: - Chỉ ra được cách dùng đảo ngữ: vị ngữ lên trước: đẹp vơ cùng, phụ ngữ lên</b>


trước: hị ơ tiếng hát 1 đ


- Tác dụng: - nhấn mạnh vẻ đẹp của đất nước mới được giải phóng 0,5đ
- tạo sự hài hịa ngữ âm ( gieo vần – sơng Lơ, hị ơ) 0,5đ


<b>Câu 4: - Viết được đoạn hội thoại hợp lí: </b> 1 đ


</div>

<!--links-->

×