Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016 - Đề kiểm tra học kì I lớp 12 môn Văn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THƯỜNG THPT ĐA PHÚC</b>
<b>Năm học: 2015 - 2016</b>


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I - KHỐI 12</b>
<b>Mơn: Ngữ văn</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>
<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU </b><i><b>(4,0 điểm)</b></i>


<b> Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5:</b>


“B t c ai c ng ã t ng th t b i, ã t ng v p ngã ít nh t m t l n trong

ấ ứ

ũ

đ ừ

ấ ạ đ ừ

ộ ầ

đờ

i nh

ư


m t quy lu t b t bi n c a t nhiên. Có nhi u ng

ậ ấ

ế

ủ ự

ườ

i có kh n ng v c d y,

ả ă

ậ đứ

ng lên r i


nh nh ng b

à

ướ

c ti p nh th ch ng có chuy n gì x y ra, nh ng c ng có nhi u ng

ế

ư ể

ư

ũ

ườ

i


ch có th ng i m t ch v v n ln t h i lí do vì sao b n thân l i có th d d ng

ỗ à ẫ

ự ỏ

ể ễ à


“m c b y”

đế

n nh th

ư ế…



B t kì v p ngã n o trong cu c s ng c ng

à

ộ ố

ũ

đề

u mang l i cho ta m t b i h c áng

ộ à ọ đ


giá: V m t b i toán ã áp d ng cách gi i sai, v lòng t t ã g i nh m ch nhân hay

ề ộ à

đ

ố đ


v m t tình yêu lâu d i b ng phát hi n ã

ề ộ

à ỗ

ệ đ

trao nh m

ầ đố ượ

i t

ng.



(...)



Đừ

ng

để

khi tia n ng ngo i kia ã lên, m con tim v n còn b ng l nh.

à

đ

à

ă

Đừ

ng

để

khi


c n m a kia ã t nh, m nh ng gi t l trên mi m t v n cịn tn r i. Th i gian l m

ơ

ư

đ ạ

à

ọ ệ

ắ ẫ

ơ

à


tu i tr i qua nhanh l m, khơng gì l mãi mãi, nên hãy s ng h t mình

ẻ đ

à

ế

để

khơng nu i


ti c nh ng gì ch còn l i trong quá kh m thôi...”

ế

ứ à



(Trích: Hãy học cách đứng lên sau vấp ngã - Nguồn: www.vietgiaitri.com, 4/6/2015)
<b>Câu 1: Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? (0,25 điểm)</b>



<b>Câu 2: Đoạn văn trên đề cập đến nội dung gì? (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 3: Hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng</b>

“B t kì v p ngã n o trong cu c s ng c ng

à

ộ ố

ũ


u mang l i cho ta m t b i h c áng giá”? (0,75 i m)



đề

ộ à ọ đ

đ ể



<b>Câu 4: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu văn sau: “</b>

Đừ

ng

để

khi tia n ng


ngo i kia ã lên, m con tim v n còn b ng l nh.

à

đ

à

ă

Đừ

ng

để

khi c n m a kia ã t nh,

ơ

ư

đ ạ


m nh ng gi t l trên mi m t v n cịn tn r i

à

ọ ệ

ắ ẫ

ơ

”? Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của biện
pháp tu từ đó? (1điểm)


Câu 5: Hãy vi t m t o n v n (khơng q 15 dịng) trình b y suy ngh c a b n thân v

ế

ộ đ ạ

ă

à

i ủ


v n

ấ đề

:

S ng nh th n o

ư ế à để

không ph i nu i ti c khi nhìn l i quá kh . (1,5 i m)

ố ế

đ ể


II. PH N LÀM V N

Ă

(6,0 i m)

đ ể



GS.TS v n h c Tr n

ă

ầ Đă

ng Xuy n có vi t: “

ế

B i th Tây Ti n có hai

à

ơ

ế

đă đ ể

c i m n i


b t: C m h ng lãng m n v tinh th n bi tráng”.

à



(Gi ng v n v n h c Vi t Nam –

ă

ă

NXB Giáo D c)


Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng việc phân tích đoạn thơ sau:


Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất



Sông Mã gầm lên khúc độc hành
<i>1948</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

... Hết ...


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ I - KHỐI 12</b>
<b>Mơn: Ngữ văn</b>


<b>Năm học: 2015 - 2016</b>


<b>PHẦN CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>ĐỌC</b>
<b>HIỂU</b>
<b>(4,0đ)</b>


1 Phương thức biểu đạt chính là nghị luận. 0,25


2 Nội dung đoạn trích:


- Hãy biết đứng lên sau vấp ngã vì mỗi lần vấp ngã là một lần ta rút ra được
những bài học cho bản thân.


- Hãy sống yêu thương, sẻ chia, đồng cảm để không phải nuối tiếc khi nhìn
lại quá khứ.


<b>* Học sinh có thể trình bầy theo nhiều cách nhưng vẫn hướng vào nội</b>
<b>dung nói trên</b>


0,5 (mỡi


ý 0,25)


3 Những bài học rút ra:
- Bài học về kinh nghiệm.
- Bài học về ý chí, nghị lực.
- Bài học về giá trị cuộc sống.


<b>* Học sinh có thể trình bầy theo nhiều cách nhưng vẫn hướng vào </b>
<b>những bài học nêu trên.</b>


0,75
(mỗi ý


0,25)
4 <b>Học sinh trả lời được một trong ba phép tu từ sau:</b>


* Biện pháp tu từ: Điệp ngữ (Đừng để khi); điệp cấu trúc ngữ pháp (lặp
CTNP); đối lập (tia nắng...đã lên><con tim băng lạnh, cơn
mưa...tạnh><giọt lê....rơi).


* Tác dụng: - Điệp ngữ ; điệp cấu trúc ngữ pháp:
+ Tạo âm hưởng nhịp nhàng, cân đối.


+ Nhấn mạnh, khuyến khính mọi người hãy từ bỏ những
ưu phiền để sống vui vẻ, hòa nhịp với thế giới xung quanh…


- Đối lập: Làm nổi bật sự trái ngược giữa ngoại cảnh với tâm trạng con
người, nhằm khích lệ con người từ bỏ những ưu phiền, hướng đến c̣c
sớng vui tươi, ý nghĩa...(HS có thể trả lời theo nhiều cách những vẫn
<b>xoay quanh tác dụng nêu ở trên)</b>



0,25


0,75


5 <b>* Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo</b>
<b>được cách thức viết đoạn văn nghị luận xã hội và cần có những suy</b>
<b>nghĩ sâu sắc, chân thành, tích cực về việc sống như thế nào để không</b>
<b>phải nuối tiếc khi nhịn lại quá khứ. Chẳng hạn như: </b>


- Phấn đấu hết mình trong học tập và rèn luyện để trở thành người có ích cho xã
hội.


- Sống có mục đích, lí tưởng.


- Luôn biết yêu thương, đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ mọi người.


1,5


<b>Học sinh có thể có nhiều cách làm bài khác nhau nhưng cần đảm bảo được những yêu</b>
<b>cầu sau:</b>


1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
<i>Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận</i>
được vấn đề.


0,25
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp lãng mạn và tinh thần bi tráng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LÀM</b>
<b>VĂN</b>
<b>(6,0đ)</b>


Quang Dũng.


3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu
sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng. Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề
nghị luận


<b>a. MB: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và vấn đề nghị </b>


luận (dẫn nhận định). 0,5


<b>b. TB:</b>
<b>* Giải thích:</b>


- Cảm hứng lãng mạn trong văn học là cảm hứng khẳng định cái tôi tràn
đầy cảm xúc, hướng về lí tưởng. Nó đi tìm cái đẹp trong những cái khác lạ,
phi thường độc đáo, vượt lên những cái tầm thường, quen thuộc của đời
sống hàng ngày, nó đề cao nguyên tắc chủ quan, phát huy cao độ sức mạnh
của trí tưởng tượng liên tưởng.


-> Vẻ đẹp lãng mạn thể hiện ở cảm hứng hướng tới cái cao cả, sẵn sàng
hi sinh cho lí tưởng chung của dân tộc, thể hiện ở vẻ đẹp tâm hồn hào hoa,
thơ mộng.


- Tinh thần bi tráng: Bi: Gian khổ, hi sinh. Tráng: Hào hùng, tráng lệ.
-> Sự gian khổ, hi sinh được thể hiện qua màu sắc hào hùng, tráng lệ, bi mà


không lụy.


0,5


* Biểu hiện vẻ đẹp lãng mạn của hình tượng người lính Tây Tiến
<b>trong đoạn thơ:</b>


- Đó là cách nhìn người lính có vẻ tiều tụy trong hình hài nhưng lại chói
ngời vẻ đẹp lí tưởng, mang dáng dấp của những tráng sĩ thời xưa. Thực tế
gian khổ thiếu thốn đã làm cho người lính da dẻ xanh xao, sốt rét làm họ
trụi cả tóc. Quang Dũng không hề che giấu những sự thực tàn khốc đó.
Song, cái nhìn lãng mạn của ông đã thấy họ ốm mà không yếu và ngòi bút
lãng mạn của ông đã biến họ thành những bức chân dung lẫm liệt, oai
hùng. Cái vẻ xanh xao vì đói khát, vì sốt rét của những người lính, qua cái
nhìn của ông, vẫn toát lên cái oai phong của những con hổ nơi rừng thiêng.
- Cái nhìn nhiều chiều của Quang Dũng đã giúp ông nhìn thấy xuyên qua
cái vẻ oai hùng, dữ dằn bề ngoài của những người lính Tây Tiến là những
tâm hồn còn rất trẻ, những trái tim rạo rực, khao khát yêu đương (Đêm mơ
Hà Nội dáng kiều thơm).


-> Như vậy, nhà thơ Quang Dũng đã tạc lên bức tượng đài tập thể những
người lính Tây Tiến không chỉ bằng những đường nét khắc họa dáng vẻ bề
ngoài mà con thể hiện được cả thế giới tâm hồn bên trong đầy mộng mơ
của họ.


1,5


<b>* Biểu hiện tinh thần bi tráng của hình tượng người lính Tây Tiến </b>
<b>trong đoạn thơ:</b>



- Nhà thơ không hề che dấu sự gian khổ, khó khăn, những căn bệnh hiểm
nghèo và cả những hi sinh, mất mát của người lính.


- Người lính Tây Tiến không chỉ tự nguyện chấp nhận mà còn vượt lên
cái chết, sẵn sàng hiến dâng cả tuổi thanh xuân cho tổ quốc. Đó là dũng
khí, tinh thần và hành đọng cao đẹp. Tư thế ra trận, lí tưởng lên đường hào
hùng mà bi tráng.


- Khi miêu tả những người lính Tây Tiến, ngòi bút của Quang Dũng không
hề nhấn chìm người đọc vào cái bi thương, bi lụy. Bài thơ viết về sự hi sinh của


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người lính một cách thấm thía bằng cảm hứng bi tráng. Cái chết của người lính
gợi lên sự bi thương nhưng họ đã ”quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”, đó là cái
chết thiêng liêng, bất tử.


-> Cảm hứng của ông mỗi khi chìm vào cái bi thương lại được nâng đỡ
bằng đôi cánh của lí tưởng, của tinh thần lãng mạn.


<b>* Đánh giá chung: </b>


- Bài thơ có sự kết hợp hài hòa giữa cái nhìn hiện thực và cảm hứng
lãng mạn. Thể thơ 7 chữ chắc khỏe mang giọng điệu hào hùng như một
khúc quân hành. Thủ pháp đối lập tương phản đặc trưng của chủ nghĩa
lãng mạn được sử dụng triệt để, phát huy cao độ trí tưởng tượng, sử dụng
yếu tố cường điệu để tô đậm vẻ khác thường, phi thường của người lính...
- Nhà thơ Quang Dũng đã dựng lên bức tượng đài người lính vừa mang vẻ đẹp
lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, vừa chân thực, vừa có sức khái quát, tiêu biểu
cho vẻ đẹp, sức mạnh của dân tộc ta trong thời kì đầu chống thực dân Pháp.


0,5



<b>c. KB: Khẳng định lại sự đúng đắn của lời nhận định và giá trị bài thơ, đoạn thơ.</b> 0,5
4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn


đề nghị luận 0.,25


</div>

<!--links-->

×