Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 3-Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.22 KB, 30 trang )

TU N XVIIIẦ
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
I/ MỤC TIÊU:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ
nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải tốn có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Chuẩn bị một hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm
bảng con.
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài , ghi tựa :
b. Giảng bài mới.
* Lý thuyết
Giới thiệu cách tính chu vi hình chữ nhật
- GV treo hình chữ nhật lên bảng .
A 4cm B

3cm 3cm 3cm
D. 4cm C
- Hãy đọc tên hình chữ nhật trên?
- Hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh bằng
- HS hát
- 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào bảng con.


12x3:4=36:4 ; 206+63:3=206+21
=9 =227
352+45+7=397+7
=404
- HS nhắc tựa bài
- HS quan sát .

- HS theo dõi các cạnh của hình chữ
nhật .
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình chữ nhật ABCD có độ dài các
Trang
1
MƠN: TOÁN
TCT: 86
TIẾT 2: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng(T1)
bao nhiêu?
- Để tính được chu vi hình chữ nhật em làm thế
nào ?
- GV u cầu HS làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng
tính kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- Dựa vào ví dụ em hãy nêu quy tắc tính chu vi
hình chữ nhật ?
- GV nhận xét: Gọi vài HS nhắc lại .
* Thực hành :
Bài 1 : Bài u cầu gì?
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bảng con bài 1 a. 1 HS lên
bảng làm.

- GV cùng HS nhận xét.
- GV hướng dẫn câu b.
+ Các em thấy chiều dài và chiều rộng đã cùng
đơn vị đo chưa?
+ Để có cùng đơn vị đo ta phải làm gì?
+ Vậy 2 dm bằng bao nhiêu cm ?
+ Vậy chiều daiø hình chữ nhật là bao nhiêu ?
GV u cầu HS tính kết quả vào vở. 1 HS lên
bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2 : Gọi HS đọc đềø bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính chu vi mảnh đất đó em làm thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào
vở.
cạnh AB = CD = 4cm; BC = DA =
3cm.
- HS vận dụng vào quy tắc đã học ở
lớp 2: Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình chữ nhật.
4 + 3 + 4 + 3 = 14(cm)
Hoặc : ( 4 + 3) x 2 = 14 ( cm )
- HS nêu quy tắc: Muốn tính chu vi
hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng
với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi
nhân với 2.
Bài : Tính chu vi hình chữ nhật .
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
lấy chiều dài cộng với chiều rộng

(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Cả lớp làm bảng con bài 1 câu a.
Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số : 30 cm
- HS trả lời: Chiều dài và chiều rộng
khơng cùng đơn vị đo.
- 2 dm phải đổi ra cm .
- 2 dm = 20 cm .
- Chiều dài hình chữ nhật là 20cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 13) x 2 = 66 (cm).
Đáp số : 66 cm
Bài 2: 2 HS đọc to bài tốn, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- Mảnh đất hình chữ nhật có:
+ Chiều dài: 35m
+ Chiều rơng: 20m.
- Tính chu vi mảnh đất đó.
- Dựa vào quy tắc tính chu vi hình chữ
nhật để làm.
- HS làm bài:
Chu vi hình chữ nhật là :
Trang
2
GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Bài u cầu gì?
- Muốn khoanh được câu trả lời đúng ta phải làm
gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm lớp theo dõi nhận

xét .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Về nhà chuẩn bò bài “Tính chu vi hình vuông”
làm bài tập trong vở bài tập.
- GV nhận xét tiết học
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (cm)
Đ S : 110 cm
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- Muốn khoanh được câu trả lời đúng
ta phải tính chu vi của hai hình chữ
nhật.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Câu c : là câu đúng . Vì câu c có chu
vi của hình ABCD = chu vi của
MNPQ.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
lấy chiều dài cộng với chiều rộng
(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- HS lắng nghe .
_____________________________________________
I . MỤC TIÊU:
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc
nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với q hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG:
- Thẻ đỏ - xanh – trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thương binh liệt só là người - Thương binh, liệt sĩ là những người đã
Trang
3
MƠN: ĐẠO ĐỨC
TCT: 18
TIẾT 3: Thực hành kỹ năng cuối HKI

như thế nào ?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với các thương binh liệt só ?
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu : Thực hành kỹ năng cuối
HKI.
GV ghi tựa
b. Giảng bài mới.
Hoạt động1: Xử lý tình huống.
GV chia HS thành các nhóm 4, u cầu
các nhóm thảo luận theo nội dung các
tình huống sau:
Tình huống 1: Nếu em là một HS khá
giỏi của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp
có một số bạn học yếu.
Tình huống 2: Trong giờ dọn vệ sinh sân
trường có một số bạn chơi nhảy dây
trong khi các bạn khác đang làm vệ sinh.
Tình huống 3: Sau giờ ra chơi cơ giáo đi

họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cơ
vừa đi được một lúc, một số bạn đùa
nghịch làm ồn…
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
GV lần lượt nêu các ý kiến, u cầu HS
bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ các
thẻ theo quy ước.
- GV nhận xét và u cầu HS nêu lí do vì
sao?
a. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa
xóm.
b. Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
c. Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
d. Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng bằng các việc làm
phù hợp với khả năng.
- GV kết luận: Hàng xóm, láng giềng cần
hi sinh xương máu của mình để bảo vệ tổ
quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn
họ,…
- HS nhắc lại
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các hóm trình bày kết quả thảo
luận:
Tình huống 1: Nếu là HS khá giỏi của lớp

em sẽ xung phong giúp đỡ các bạn học
yếu.
Tình huống 2: Em sẽ khun các bạn nên
dọn vệ sinh xong rồi mới chơi.
Tình huống 3: Em sẽ nhắc nhở các bạn
khơng được làm ồn ảnh hưởng đến lớp
bên cạnh.
HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ
thẻ.
Các ý kiến a, b, d là đúng. Ý kiến c là sai.
Trang
4
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 3: Đánh giá hành vi.
GV u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
các tình huống sau:
a. Em và các bạn đi học về thì gặp một
chú thương binh đang đi tìm nhà người
quen.
b. Bà Năm ở cạnh nhà em là mẹ liệt sĩ.
Mấy hơm nay bà bị ốm.
c. Nhân ngày 27/7 trường em tổ chức đi
thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý
kiến thảo luận của nhóm mình.
- GV cùng HS các nhóm theo dõi, bổ
sung ý kiến.
GV kết luận : Thương binh liệt só là
những người đã hi sinh xương máu vì tổ
quốc . Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp

công lao to lớn đó bằng những việc làm
thiết thực của mình .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải biết ơn thương
binh, liệt sĩ?
- GV dặn HS về nhà sưu tầm, tìm hiểu
về nền văn hoá, về cuộc sống và học
tập, về nguyện vọng . . .của thiếu nhi
một số nước để tiết sau giới thiệu trước
lớp.
- GV nhận xét tiết học.
HS thảo luận theo nhóm đơi, các tình
huống GV đưa ra.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận:
a. Em sẽ hỏi xem chú tìm đến nhà ai, nếu
biết em sẽ dẫn chú đến nhà người quen
đó.
b. Em sẽ qua hỏi thăm, và chăm sóc bà.
c. Em sẽ xin được đi theo.
- Vì thương binh liệt só là những người
đã hi sinh xương máu vì tổ quốc .
- Cá nhân thực hiện
_________________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải,
quay trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Trang
5

MƠN: THỂ DỤC
TCT:35
TIẾT 5: Đội hình đội ngũ và thể dục RLTTCB (T2)
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Chuẩn bị còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
NỘI DUNG
T/G S/L PP
I.
Phần
mở
đầu:
II.
Phần

bản
1. Ổn định tổ chức
- Phổ biến nội dung, u cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.
* Trò chơi: Có chúng em
* Ơn bài thể dục phát triển chung
2. Bài mới
* Tiếp tục ơn các động tác đội hình đội ngũ
và rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm

số .
- Cho HS ôn tập dóng hàng điểm số nhiều
lần .
- GV theo dõi nhận xét .
- Cho HS tập hợp thành 4 hàng ngang .
- Lớp trưởng điều khiển ôn tập hợp, xếp
hàng, đi vượt chướng ngại vật .
- GV theo dõi sửa chữa những HS tập chưa
đúng. Nhắc nhở các em đảm bảo an tồn ,
trật tự.
- Tổ chức cho HS thi đua các tổ với nhau .
- GV gọi các tổ lên biểu diễn .
- GV nhận xét từng tổ .
* Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi
đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải
trái (mỗi lần khoảng 2 m).
* Trò chơi: Mèo đuổi chuột
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách
chơi, luật chơi, GV điều khiển cho HS chơi.
Có thể cùng một lúc cho 2 – 3 đơi cùng chạy,
đuổi, nhưng phải chú ý nhắc nhở các em đảm
bảo an tồn.
1 phút
2 phút
2 phút
5 phút
10
phút
9 phút

8 phút
1
1
4 hàng dọc
4 hàng
ngang.
- Cả lớp
thực hiện
theo đội
hình hàng
ngang.
1 vòng tròn
Trang
6
III.
Phần
kết
thúc
3. Cũng cố - Dặn dò
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn bài thể dục phát
triển chung, đội hình đội ngũ và các động tác
rèn luyện tư thế cơ bản.
1 phút
2 phút
1 phút
4 hàng
ngang.
________________________________________________



I. MỤC TIÊU :
- Kể được một số hoạt động nơng nghiệp, cơng nghiệp, thương mại, thơng tin liên lạc
và giới thiệu về gia đình của em.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong sách giáo khoa trang 67.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 1 số câu hỏi ở tiết trước .
- Em hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hơ
hấp?
- Các bộ phận đó có chức năng gì?
- GV theo dõi nhận xét đánh giá.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài ghi tựa: Ơn tập HKI (T2)
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
* Cách tiến hành :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
GV chia nhóm và u cầu HS các nhóm quan
sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK và cho biết
các hoạt động nơng nghiệp, cơng nghiệp,
thương mại, thơng tin liên lạc có trong các
hình.
- HS trả lời câu hỏi GV:
- Các bộ phận của cơ quan hơ hấp là:
Mũi, khí quản, phế quản, phổi.
- Các bộ phận đó có chức năng dẫn khí

và trao đổi khí.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe yêu cầu
- HS mở SGK quan sát tranh, thảo
luận theo nhóm 4.
- HS nêu tên các hoạt động trong
Trang
7
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TCT: 35
TIẾT 3: Ơn tập HKI (T2)
- Bước 2 : Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.
GV cùng HS nhận xét.
* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia
đình của mình
Bước 2: GV mời HS lần lượt giới thiệu về gia
đình của mình.
- Khi HS giới thiệu GV cùng HS theo dõi và
nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng
khơng?
3. Cũng cố - Dặn dò:
- Các em vừa học xong bài gì ?
- Các hoạt động trồng trọt, chăn ni, đánh bắt
và ni trồng thủy sản, trồng rừng,…được gọi
là hoạt động gì?
- Dăïn dò về ôn lại bài học và xem trước bài
sau: Vệ sinh mơi trường.

GV nhận xét tiết học.
từng hình .
- HS đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận: mỗi nhóm 1 hình.
+ Hình 1: Thể hiện hoạt động thơng tin
liên lạc.
+ Hình 2: Thể hiện hoạt động cơng
nghiệp.
+ Hình 3: Thể hiện hoạt động thương
mại.
+ Hình 4: Thể hiện hoạt động nơng
nghiệp.
- Từng em vẽ sơ đồ về gia đình của
mình.
- HS lần lượt giới thiệu về gia đình của
mình.
Ơng x bà
Cha mẹ
Anh (chị) em (em của em)
- Ơn tập HKI (T2)
- Các hoạt động trồng trọt, chăn ni,
đánh bắt và ni trồng thủy sản, trồng
rừng,…được gọi là hoạt động nơng
nghiệp.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Trang
8
MƠN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TCT: 52

TIẾT 1: Ơn tập cuối HKI (T1)

I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60
chữ/15 phút), khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài “Âm thanh thành phố” và
trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của
bài
b. Giảng bài mới:
* Kiểm tra đọc :khoảng ¼ số HS lớp.
- GV gọi HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài tập
đọc.
- GV cho HS đọc bài, GV đặt một câu hỏi có đoạn
vừa đọc cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV yêu cầu những HS đọc yếu về nhà luyện
đọc lại tiết sau kiểm tra .
* Bài tập: GV gọi HS nêu u cầu bài.
- GV đọc mẫu bài viết, rồi gọi HS đọc lại.

- Đoạn văn tả cảnh gì?
- GV nhận xét và u cầu HS đọc thầm, tìm và
nêu từ khó viết trong bài.
- GV nhận xét và đọc cho HS viết vào bảng con
các từ khó.
GV cùng HS nhận xét.
- Lớp hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi “Âm
thanh thành phố”
- HS Nhắc lại
- HS bốc thăm, chọn bài đọc và
xem lại bài khoảng 2 phút; sau đó
đọc bài và trả lời câu hỏi theo u
cầu của GV.
- Lớp theo dõi

- Nghe – viết: rừng cây trong
nắng.
- 2 HS đọc to bài viết, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- Tả cảnh đẹp của rừng cây trong
nắng.
- HS đọc thầm, tìm và nêu từ khó
viết trong bài, sau đó viết vào
bảng con. VD:
+ uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng,
Trang
9
- GV đọc mẫu lại bài viết, nhắc HS lại cách trình
bày bài viết rồi đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi, thu vở 1/3 số HS
trong lớp chấm điểm và nêu nhận xét, ưu khuyết
điểm.
4. Củng cố - Dặn dò
- Đọc điểm kiểm tra
- Về nhà đọc lại các câu chuyện đã học , chọn
kể 1 câu chuyện hay cho người thân nghe
- Chuẩn bò bài “Ôn tập thi học kì I”( tiếp )
- Nhận xét tiết học
xanh thẳm,…
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở và dùng bút chì để
chữa lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý nghe lời dặn dò .
________________________________________

I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả
lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu
cầu của bài

b. Giảng bài mới:
* Kiểm tra đọc :khoảng ¼ số HS lớp.
- GV gọi HS lần lượt lên bốc thăm, chọn
bài tập đọc.
- GV cho HS đọc bài, GV đặt một câu hỏi
có đoạn vừa đọc cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Lớp hát
- HS Nhắc lại
- HS bốc thăm, chọn bài đọc và xem lại
bài khoảng 2 phút; sau đó đọc bài và trả
lời câu hỏi theo u cầu của GV.
- Lớp theo dõi
Trang
10
MƠN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TCT: 53
TIẾT 2: Ơn tập cuối HKI (T2)

- GV yêu cầu những HS đọc yếu về nhà
luyện đọc lại tiết sau kiểm tra .
* Bài tập 2: GV gọi HS nêu u cầu bài.
- GV hướng dẫn và u cầu HS làm bài
vào vở bài tập, rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, gạch dưới những từ ngữ chỉ
sự vật được so sánh với nhau trong từng
câu văn viết trên bảng lớp.
Bài tập 3: Bài u cầu gì?
GV u cầu HS đọc kĩ câu văn, suy nghĩ,
trả lời.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò
- Đọc điểm kiểm tra
- Về nhà đọc lại các câu chuyện đã học ,
chọn kể 1 câu chuyện hay cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò bài “Ôn tập thi học kì I”(TT)
- Nhận xét tiết học

Bài tập 2: Tìm hình ảnh so sánh trong
câu.
- HS làm bài vào vở bài tập, rồi nêu
miệng kết quả:
a. Những thân
cây tràm vươn
thẳng lên trời
như Nh ữ ng cay
nến khổng lồ
b. Đước mọc
san sát, thẳng
đuột
như H ằng hà sa
số cây dù
xanh cắm
trên bãi.
Bài tập 3: Từ biển trong câu sau có ý
nghĩa gì?
- Từ biển trong câu (Từ trong biển lá
xanh rờn…) khơng còn có nghĩa là vùng
nước mặn mênh mơng trên bề mặt trái

đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp
rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng
tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng
lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước
một biển lá.
- HS chú ý nghe lời dặn dò .
____________________________________
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vng và giải bài tốn có nội dung liên
quan đến tính chu vi hình vng.
II. ĐỒ DÙNG:
Trang
11
MƠN: TOÁN
TCT: 87
TIẾT 4: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng(T2)
- Hình vng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài chu vi hình chữ
nhật .
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm thế nào?
GV nhận xét.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa
b. Giảng bài mới:

* Lý thuyết
- Treo hình vuông lên bảng .
3cm
A B
3cm 3cm
D 3cm C
- Để tính được chu vi hình vng em
làm
thế nào ?
- Em nào có cách tính khác ?
- GV yêu cầu HS nhận xét cách làm .
- Dựa vào ví dụ em hãy nêu quy tắc
tính chu vi hình vuông ?
- Gọi vài HS nhắc lại .
* Thực hành :
Bài 1 : Bài u cầu gì?
- Muốn tính chu vi hình vng ta làm
thế nào?
- GV u cầu HS làm bài vào vở, 3 HS
- HS hát
- HS trả lời .
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy
chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị
đo), rồi nhân với 2.
- HS nhắc tựa bài

- HS quan sát .

- HS theo dõi các cạnh của hình vuông .
- HS vận dụng vào quy tắc đã học ở lớp

2 để làm:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm)
Hoặc : 3 x 4 = 12 ( cm )
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ
dài 1 cạnh nhân với 4.
Bài 1 : Tính chu vi hình vuông theo
mẫu .
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ
dài 1 cạnh nhân với 4.
Trang
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×