Tải bản đầy đủ (.doc) (292 trang)

Giáo án vật lí 9 phát triển năng lực 5 hoạt động mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.69 MB, 292 trang )

Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

Tuần :
Tiết:
Tiết 1:
BÀI:1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ năng vẽ và xử lí
đồ thị.
3. Thái độ: u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),
2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Họat động của giáo viên


Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
ĐVĐ:GV: - ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dịng điện I qua đèn càng
lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu ánđèn không?”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Yêu cầu HS tìm hiểu mạch HS vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm I. Thí nghiệm.

Trường

1

Năm học:



Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

điện hình 1.1, kể tên, nêu tra vào vở
1. Sơ đồ mạch điện
cong dụng, cách mắc các bộ
phận trong sơ đồ, bổ sung
chốt ( +), (-) vào mạch điện.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 - HS đọc mục 2 trong SGK, Hiểu
Tiến hành TN, nêu các bước được các bước tiến hành TN:
tiến hành TN.
2. Tiến hànhTN.
GV: Hướng dẫn cách làm
thay đổi hiệu điện thế đặt
Nghe
vào hai đầu dây dẫn bằng
cách thay đổi số pin dùng Nhận dụng cụ và tiến hành thí
làm nguồn điện.
nghiệm theo nhóm.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ Ghi kết quả vào bảng 1.
TN tiến hành TN theo nhóm,
ghi kết quả vào bảng.
- GV kiểm tra các nhóm tiến
hành Tn, nhắc nhở cách đọc
chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm
tra các điểm tiếp xúc trên
mạch.
- GV gọi đại diện một nhóm

đọc kết quả TN, GV ghi lên
bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác trả lời
C1.- GV đánh giá kết quả
TN của các nhóm. Yêu cầu
ghi câu trả lời C1 vào vở

Đại diện HS các nhóm đọc kết
quả TN. Nêu nhận xét của nhóm C1: Khi tăng giảm hiệu điện thế đặt
mình.
vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần
Trả lời C1
thì cường độ dòng điện cũng tăng
( giảm) bấy nhiêu lần

2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần HS Hiểu được đặc điểm đồ thị
thông báo mục 1 - Dạng đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
thị, trả lời câu hỏi:
U là:
? Nêu đặc điểm đường biểu - Là đường thẳng đi qua gốc toạ
diễn sự phụ thuộc của I vào độ.
U?
? Dựa vào đồ thị cho biết :
+ U = 1,5 V � I = ?
+ U = 1,5 V � I = 0,3A

+ U = 3V
I=?
+ U = 3V � I = 0,6A

+ U = 6V � I = ?
+ U = 6V � I = 0,9A
- GV hướng dẫn lại cách vẽ - Cá nhân HS vẽ đồ thị quan hệ
đồ thị của mình, GV giải giữa I và U theo số liệu TN của
thích: Kết quả đo cịn sai số, nhóm mình.
do đó đường biểu diễn đi - Cá nhân HS trả lời C2.
qua gần tất cả các điểm biểu
diễn.

Trường

2

II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế.
Dạng đồ thị

C2: :Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi
qua gốc tọa độ( U=0; I=0)

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

Kết luận:
Khi tăng( giảm) hiệu điện thế đặt

vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần
- Nêu kết luận về mqh giữa I - Nêu kết luận về mqh giữa I và thì cường độ dịng điện cũng
và U
U:
tăng( giảm ) bấy nhiêu lần.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn đó có
mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
đáp án
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
→ Đáp án A
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dịng điện chạy qua dây
dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần
đáp án
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

giảm bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng 1,5 lần
đáp án
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
này tăng 3 lần
→ Đáp án B
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?

Trường

3

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng

đáp án
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
→ Đáp án C
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là
0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dịng điện chạy qua
nó là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A
C. 1A
D. 2A
đáp án

Vì cường độ dịng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên

→ Đáp án B
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dịng điện chạy qua nó có
cường độ 6 mA. Muốn dịng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
đáp án
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp
lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta
thấy cường độ dòng điện cịn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I 1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là
U1 = 7,2V. Dịng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I 2lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế
giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?


Trường

4

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần
D. 2 lần
đáp án
Vì cường độ dịng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên

→ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS vận dụng hoàn Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
thành C3; C4; C5
của GV.
C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;

+ U= 3,5V => I = 0,7A;
Tổ chức HS thảo luận C3; Từng HS thực hiện C 3;C4;C5 và + Kẻ 1 đường song song với trục
C4; C5.
Tham gia thảo luận lớp, ghi vở.
hồnh cắt trục tung tại điểm có
cường độ I; kẻ 1 đường song song
với trục tung cắt trục hoành tại điểm
có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I)
Trả lời
Gọi học sinh lần lượt trả lời
C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
U = 4V => I = 0,2A
Học sinh nhận xét
U = 5V => I = 0,5A
Gọi học sinh khác nhận xét
U = 6V => I = 0,3A
GV chốt lại
Ghi vở
C5
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
ở hình 5.

Trường


5

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt
Đọc và nghiên cứu trước bài sau.

Tuần :
Tiết:
BÀI2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ơm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu
nhận xét.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Để hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của dây dẫn đó, điện

Trường

6

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.

- Phát biểu được định luật ơm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây
dẫn đó.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
Y/ C hs làm C1 tính thương số Học sinh thực hành cùng giáo I. Điện trở của dây dẫn
U/I dựa vào bảng 1 và bảng 2 viên
1. Xác định thương số U/I đối
của thí nghiệm ở bài trước.
với mỗi dây dẫn.
C1:
Y/ C hs dựa kết quả C1 để trả lời Dựa vào kết quả C1 trả lời C2
C2
- GV hướng dẫn HS thảo luận để
trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được C2 và
ghi vở:
Ghi vở C2
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số
U/I có giá trị xác định và khơng
đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
thương số U/I có giá trị khác

nhau.

C2: Thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn có giá trị như nhau và
khơng đổi. Với 2 dây dẫn khác
nhau thì thương số U/I có giá trị
khác nhau.
2. Điện trở.

- Yêu cầu HS đọc phần
thông báo của mục 2 và trả lời
câu hỏi: Nêu công thức tính điện
trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở
trong sơ đồ mạch điện, đơn vị
tính. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch
điện xác định điện trở của dây
dẫn và nêu cách tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ dồ
mạch điện, HS khác nhận xét �
GV sửa sai.

Công thức:

R

U
I

Đọc thơng tin mục 2

Trả lời

- Cơng thức tính điện trở là ơm,
kớ hiệu Ω
1V
Nghe và nêu đơn vị tính điện trở 1 
1A .
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch Kilơốt; 1kΩ=1000Ω,
điện, dùng các dụng cụ đo xác Mêgaoat;
1MΩ=1000 000Ω.
định điện trở của dây dẫn

- Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị Nhận xét
điện trở.

Trường

7

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

- So sánh điện trở của dây dẫn ở So sánh và nêu ý nghĩa
bảng 1 và 2 � Nêu ý nghĩa của
điện trở.


-ý nghĩa của điện trở: Biểu thị
mức độ cản trở dũng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.

2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ơm
- GV hướng dẫn HS từ cơng thức
II. Định luật Ơm
U
U
R
I
Chỳ ý lắng nghe
U
I �
R và thơng báo
I
R
định luật Ôm. Yêu cầu HS phát
Định luật:
biểu định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức của
Trong đó: I là cường độ dịng
định luật vào vở, giải thích rõ
điện.
- HS phát biểu định luật Ơm: và
từng kí hiệu trong cơng thức
U là hiệu điện thế.
ghi vở
R là điện trở
2. Phát biểu định luật

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Nội dung định luật Ơm là:
A. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở
của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ
lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
thuận với điện trở của dây.
đáp án
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây
→ Đáp án C
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
đáp án
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
→ Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:


Trường

8

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

đáp án

Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
→ Đáp án B
Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50
chịu được dịng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện
thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
B. 15V
C. 60V
D. 6V
đáp án
Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V
→ Đáp án B
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vơn
D. Ampe

đáp án
Ơm là đơn vị của điện trở
→ Đáp án A
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 0,5A.
Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dịng điện chạy trong dây dẫn đó là bao
nhiêu?
A. 1A
B. 1,5A
C. 2A
D. 2,5A
đáp án

Điện trở dây dẫn:

Cường độ dòng điện:
→ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,

Trường

9

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021


GV:

năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ 1 đại diện HS đọc và tóm tắt.
C3:
1. C3 / SGK
+ 1 dại diện nêu cách giải.
Tóm tắt:
+ Đọc và tóm tắt C3? Nêu cách
R=12Ω
giải?
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật
ôm
I

Gv hướng dẫn hs trả lời câu C4

U
� U  I .R
R

Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
đèn là 6V.


Trả lời câu C4

C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt
vào hai đầu các đoạn dây khác
nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên
R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R 1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ 1,25A. Hãy so
sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.
4. Hướng dẫn về nhà:
ôn lại bài 1 học kĩ bài 2
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt

Trường

10

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021


GV:

Tuần :
Tiết:
BÀI 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và vôn kế.
2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 đồng hồ đa năng.
2. HS: 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1
nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Kiểm tra.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế, ta tìm hiểu bài thực hành hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và vơn kế.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình;
sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu lớp phó học tập báo - Lớp phó báo cáo việc chuẩn bị 1. Trả lời câu hỏi
cáo tình hình chuẩn bị bài của bài của các bạn.

Trường

11

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021
các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
? Câu hỏi của mục 1 trong báo
cáo thực hành.
? Vẽ mạch điện TN xác định điện
trở của một dây dẫn bằng ampe

kế và vôn kế?
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài
của HS.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của
bạn � GV đánh giá.
- GV chia nhóm, phân cơng
nhóm trưởng . u cầu nhóm
trưởng của các nhóm phân cơng
nhiệm vụ của các bạn mình trong
nhóm.
- GV nêu u cầu chung của tiết
học về thái độ học tập, ý thức kỉ
luật.
- Giao dụng cụ TN cho HS.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
theo nội dụng mục II.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
mắc mạch điện, kiêm tra các
điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách
mắc am pe kế, vơnkế vào mach
trước khi đóng công tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung
thực ở các l
lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều phải
tham gia thực hành.
- Hồn thành báo cáo. Trao đổi
nhóm để nhận xét về nguyên
nhân gây ra sự khác nhau của các
trị số điện trở vừa tính được

trong mỗi lần đo.

GV:

- 1 HS lên bảng trả lời theo yêu
cầu của GV.
- Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện
TN vào vở.

2. Thực hành theo nhóm
- Nhóm trưởng cử đại diện lên 2. Kết quả đo
nhận dụng cụ TN, phân cơng bạn
thư kí ghi chép kết quả và ý kiến
thảo luận của các bạn trong
nhóm.

- Các nhóm tiến hành TN.
a.Tính điện trở
- Tất cả HS trong nhóm đều tham b.Trung bình cộng của điện trở.
gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra
cách mắc của các bạn trong
nhóm.
c. Nguyên nhân gây ra các chỉ
số điện trở khác nhau là có sự sai
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
số, khơng chính xác trong gách
đo và đọc kết quả. Dòng điện
chạy trong dây dẫn khơng đều.

- Cá nhân HS hồn thành bản báo

cáo thực hành mục a) b).
- Trao đổi nhóm hồn thành nhận
xét.

3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của HS.
+ ý thức kỉ luật.

Trường

Chú ý lắng nghe

12

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

Tuần :
Tiết:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về điện trở, định luật ơm

2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra. ?Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
3. Bài mới.
Hoạt động của
Hoạt động của
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề - HS đọc đề bài
bài.
- Cá nhân HS tóm
- Gọi 1 HS tóm
tắt bài vào vở và
tắt đề bài.
giải bài tập 1.

Bài tập 1.


- Yêu cầu các
nhân HS giải bài
tập 1 ra nháp.

khi đó là bao nhiêu

- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải
bài tập 1

Trường

Trả lời các câu hỏi

Nội dung

Bài 3 trang 6 sách bài tập Vật Lí 9: Làm thí nghiệm
khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế đặt giữa hai đầu điện trở

U 0
(V)

1,5

3,0

4,5

6,0


7,5

9,0

I
0
(A)

0,31

0,61

0,90

1,29

1,49

1,78

13

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U

b) Dựa vào đồ thị đó ở câu a, hãy tính điện trở của vật
dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo

- HS chữa bài vào
vở.

a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình vẽ.

b) b. Điện trở của vật dẫn:
U 0
(V)

1,5

3,0

4,5

6,0

7,5

9,0

I
0
(A)

0,31


0,61

0,90

1,29

1,49

1,78

R (Ω)

4,84

4,92

5,00

4,65

5,03 5,06

Giá trị trung bình của điện trở:

= 4,92Ω ≈ 5Ω
Nếu bỏ qua sai số của các phép đo, điện trở của dây
dẫn là: R = 5Ω
Đáp số: R = 5Ω


Trường

14

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
- Gọi 1 Hs đọc đề
bài.
- Gọi 1 HS tóm
tắt đề bài.

- HS đọc đề bài
- Cá nhân HS tóm
tắt bài vào vở và
giải bài tập 2.

- Yêu cầu các
nhân HS giải bài
tập 2 ra nháp.

Bài 4 trang 7 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có
sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V
a) Tính cường độ dịng điện I1 chạy qua R1

b) Giữ nguyên I1 = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở
R2, khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I2 = I1/2 . Tính điện trở
R2.

- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải
bài tập 2
Trả lời các câu hỏi

Tóm tắt:
R1 = 10Ω, UMN = 12V.
- HS chữa bài vào
vở.

a) I1 = ?; b) I2 = I1/2 ; R2 = ?
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:

b. Điện trở R2:

Đáp số: 1,2A; 20Ω
Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
- Gọi 1 Hs đọc đề - HS đọc đề bài
bài.
- Cá nhân HS tóm
- Gọi 1 HS tóm tắt bài vào vở và

Trường

Bài 11 trang 8 sách bài tập Vật Lí 9: Giữa hai đầu


15

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021
tắt đề bài.

giải bài tập 3.

- Yêu cầu các
nhân HS giải bài
tập 3 ra nháp.

GV:
một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.
a) Tính cường độ dịng điện I 1 đi qua điện trở này khi
đó

- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải
bài tập 3
Trả lời các câu hỏi

b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay
điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua
R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.
Tóm tắt:
R1 = 20Ω; U = 3,2 V;

a) I1 = ?
b) I2 = 0,8I1; R2 = ?
Lời giải:

- HS chữa bài vào
vở.

a)

Cường

độ

dịng

điện

trở:
b) Ta có : I2 = 0,8I1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.

⇒ Điện trở qua R2 là:
Đáp số: a) 0,16 A; b) 25 Ω
4, Củng cố :
- GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào?
5, Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm các bìa tập trong SBT
Tuần :
Tiết:
BÀI4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
-Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.

Trường

16

Năm học:

qua

điện


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp.
3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: +7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6  ; 10  , 16  )

1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào
tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV cho học sinh xem một đoạn dây đèn nhấp nháy kết hợp xem hình.

Đèn trang trí là một vật dụng khơng thể thiếu trong các ngày lễ tết, hội. Có nhiều loại, nhiều màu
sắc….chúng được vận dụng dựa trên nguyên tắc của đoạn mạch mắc nối tiếp. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu
bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: -Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực

Trường


17

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Ơn lại kiến thức có liên qua đến bài mới
Gv Trong đoạn mạch gồm hai bóng
I. Cường độ dịng điện và hiệu
đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng
điện thế trong đoạn mạch nối
điện chạy qua mỗi bóng đèn có
tiếp.
quan hệ như thế nào với cường độ - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét 1. Nhớ lại kiến thức cũ
dịng điện mạch chính?
bổ sung.
Đ1 nt Đ2:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
I1 = I2 = I (1)
mạch liên hệ như thế nào với hiệu
U1 + U2 = U ( 2)
điện thế giữa hai đầu mỗi bóng
đèn?
- Gọi học sinh trả lời
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1.

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
- Gọi 1 HS trả lời C1.
mắc nối tiếp.
- GV thông báo các hệ thức (1) và - HS quan sát hình 4.1, trả lời C1.
(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch
C1: Trong mạch điện H 4.1 có
gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
R1nt R2nt (A)
- Gọi HS nêu lại mqh giữa U, I
trong đoạn mach gồm hai điện trở
Đ1 nt Đ2:
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
C2.
- Cá nhân HS trả lời C2 và nhận
- Gv nhận xét – kết luận
xét bài làm của bạn:
U
I

- Ghi vở
R � U = IR �
C2:
U1 I1.R1

U 2 I 2 .R2
Vì I1 = I2 �
U1 R1

U 2 R2
2.Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

- GV thông báo khái niệm điện trở - chú ý lắng nghe
II. Điện trở tương đương của
tương đương � Điện trở tương
đoạn mạch nối tiếp.
đương của đoạn mạch gồm hai - Trả lời câu hỏi
1. Điện trở tương đương
điện trở nối tiếp được tính như
- HS nắm khái niệm điện trở
tương đương.
thế nào?
- Yêu cầu cá nhân HS hồn thành
câu C3. GV có thể hướng dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, - HS hoàn thành C3:
U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và
R tương ứng.
* Chuyển ý: Cơng thức (4) đã được - Ghi vở C3

Trường

18

2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nt.
C3:
Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 +
U2
� IAB. Rtđ = I1. R1 + I2. R2


Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

chứng minh bằng lí thuyết � để
khẳng định công thức này chúng ta
tiến hành TN kiểm tra.

Mà IAB = I1 = I2
� Rtđ = R1 + R2 (dpcm)

(4)

- Với những dụng cụ TN đã phát
cho các nhóm các em hãy nêu cách
tiến hành TN kiểm tra.
- HS nêu cách kiểm tra:
3. Thí nghiệm kiểm tra.
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ
H4.1 � Kết luận.
_ Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
theo nhóm và gọi các nhóm báo
cáo kết quả TN.
- Qua kết quả TN ta có thể KL gì?
- HS tiến hành TN kiểm tra theo
nhóm như các bước ở trên. Thảo
- GV thơng báo: Các thiết bị điện luận nhóm đưa ra kết quả.

có thể mắc nối tiếp với nhau khi
chúng chịu được cùng một cường
độ dịng điện.
- GV thơng báo khái niệm giá trị - Đại diện nhóm nêu kết luật và
cường độ định mức.
ghi vở
4. Kết luận: Đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp có điện
trở tương đương bằng tổng các
điện trở thành phần Rtđ = R1 +
R2.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
→ Đáp án B
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần
lượt là cường độ dịng điện của tồn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2

→ Đáp án A

Trường

19

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và khơng có mạch rẽ.
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2

C.
D. UAB = U1 + U2
→ Đáp án C
Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch
có hiệu điện thế 12V để dịng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc

B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Khơng thể mắc được
→ Đáp án C
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện
chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
→ Đáp án C
Câu 7: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai
điểm có hiệu điện thế 120V thì dịng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 4A
D. 0,4A
→ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Gọi HS trả lời C4
GV làm Tn - Cá nhân HS hoàn thành C4,
kiểm tra câu trả
tham gia thảo luận C4 trên lớp.
C4.

_ Kiểm tra lại phần trả lời câu
lời của HS trên mạch điện.
hỏi của mình và sửa
Qua C4 GV mở rộng, chỉ cần 1
- C5:
công tắc điền khiển đoạn mạch sai.
+Vì R1 nt R2 do đó điện trở

Trường

20

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

mắc nối tiếp.
tương đương R12:
- Tương tự yêu cầu HS hoàn thành
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40
C5.
- Cá nhân học sinh hoàn thành  . Mắc thêm R3 vào
- Từ kết quả C5, mở rộng:
C5
đoạn mạch trên thì điện trở
Điện trở tương đương của đoạn
tương đương RAC của đoạn

mạch gồm 3 điện trở nối tiếp bằng - HS lên bảng hoàn thành C5
mạch mới là:
tổng các điện trở. � Trong đoạn
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 =
mạch có n điện trở nối tiếp thì điện - Nhận xét bài làm của bạn
60  .
trở tương đương bằng n.R.
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở
thành phần
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giải thích nguyên tắc hoạt động của đèn nháy
Dãy đèn trang trí gồm nhiều bóng đèn sợi đốt nhỏ mắc nối tiếp nhau. Trong dãy đèn trang trí có một
bóng đèn gọi là bóng chớp. Trong bóng đèn này có gắn một băng kép (thanh lưỡng kim nhiệt). Băng kép
này tạo thành một cơng tắc nhiệt C. Ban đầu cơng tắc này đóng nên khi nối dây đèn vào nguồn điện,
dòng điện đi qua dây đèn khiến các đèn trong dãy sáng. Đèn sáng lên sẽ khiến công tắc C ngắt mạch. Do
các đèn mắc nối tiếp nên các đèn trong dãy đều tắt. Sau đó đèn nguội đi, cơng tắc C lại đóng mạch và các
đèn lại sáng lên. Q trình này cứ thế lặp đi lặp lại khiến dãy đèn nháy tắt liên tục.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4
Ôn lại kiến thức ở lớp 7

Tuần :
Tiết:
TIẾT :


BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Trường

21

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. ổn định
2. Kiểm tra.

3. Bài mới.
Hoạt động của
Hoạt động của học
Nội dung
giáo viên
sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc đề
- HS đọc đề bài
Bài tập 1.
bài.
- Cá nhân HS tóm
- Gọi 1 HS tóm tắt
tắt bài vào vở và giải Bài 1 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở
đề bài.
bài tập 1.
R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau
vào hai điểm A và B.
- Yêu cầu các nhân
HS giải bài tập 1 ra
nháp.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính
hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải

bài tập 1

Tóm tắt:
Trả lời các câu hỏi

R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω;
I2 = 0,2 A; UAB = ?
Lời giải:
a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới:

- HS chữa bài vào
vở.

Trường

22

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:

b) Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I =
0,2A, UAB = U1 + U2
→ U1 = I.R1 = 1V; U2 = I. R2 = 2V;
→ UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R tđ = R1 +
R2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U AB = I.Rtd =
0,2.15 = 3V
Đáp số: b) UAB = 3V
Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
- Gọi 1 Hs đọc đề - HS đọc đề bài
Bài 7 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở
bài.
- Cá nhân HS tóm
- Gọi 1 HS tóm tắt tắt bài vào vở và giải R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp
nhau vào hiệu điện thế 12V
đề bài.
bài tập 2.
- Yêu cầu các nhân
HS giải bài tập 2 ra
nháp.

a) Tính điện trở trương đương của đoạn mạch
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt:

- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải
bài tập 2
Trả lời các câu hỏi

R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 15 Ω; U = 12 V
a) Rtđ = ?;
b) U1 = ?; U2 = ?; U3 = ?


Trường

23

Năm học:


Giáo án vật lí 9 2020-2021

GV:
Lời giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω

- HS chữa bài vào
vở.

b. Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I 1 = I2 = I3 = I =
U/R = 12/30 = 0,4A.
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2V
U2 = I.R2 = 0,4.10 = 4V
U3 = I.R3 = 15.0,4 = 6V.
Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V

Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
- Gọi 1 Hs đọc đề - HS đọc đề bài
Bài 9 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Một đoạn
bài.

- Cá nhân HS tóm
- Gọi 1 HS tóm tắt tắt bài vào vở và giải mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối
tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch
đề bài.
bài tập 3.
này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
- Yêu cầu các nhân
R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
HS giải bài tập 3 ra
là bao nhiêu?
nháp.
A. 1,5V
- GV hướng dẫn
chung cả lớp giải
bài tập 3
Trả lời các câu hỏi

B. 3V
C. 4,5V
D. 7,5V
Tóm tắt:
R2 = 1,5R1; U1 = 3 V; U = ?
Lời giải:

Trường

24

Năm học:



Giáo án vật lí 9 2020-2021

- HS chữa bài vào
vở.

GV:
Chọn D. 7,5V
Vì hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên ta có:

⇒ U2 = 1,5 U1 = 1,5 × 3 = 4,5V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U 1 +
U2 = 3 + 4,5 = 7,5V.
4, Củng cố :
- GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào?
? Các bước giải một bài tập đoạn mạch nt
5, Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm các bìa tập trong SBT.

Tuần :
Tiết:
TIẾT :
BÀI :5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song
với các điện trở thành phần.

- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực
quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ:

Trường

25

Năm học:


×