Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.28 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở giáo dục và đào tạo Nghệ an Kì thi học sinh giỏi trường năm học 2007 - 2008</b>
<b> Trường thpt hoàng mai Mơn : Địa lí lớp 11</b>
<b> Đề chính thức Thời gian làm bài :150 phút </b>
<b>Câu 1 ( 2,0 điểm ).</b>
Giả sử tỷ suất gia tăng tự nhiên của Việt Nam là 1,3 % và không đổi trong thời kì 2000
-2010, gia tăng cơ học = 0. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số
Việt Nam theo mẫu dưới đây :
Năm 2000 2005 2008 2010
Dân số
( triệu
người )
? 83,3 ? ?
<b>Câu 2 (3,0điểm ) </b>Dựa vào hình sau :
B
h
A =210<sub>C C = 45</sub>0<sub>C </sub>
a, Xác định độ cao h của đỉnh núi.Tính nhiệt độ tại đỉnh núi .
b, Cho biết sự khác biệt về thời tiết ở hai sườn. Sự khác biệt này do qui luật nào chi phối?
Hình vẽ trên mơ phỏng hiện tượng gì ?
<b>Câu 3 (5,0 điểm )</b>
Dựa vào số liệu sau : Diện tích, sản lượng lúa gạo Nhật Bản thời kì 1965 - 2000.
Năm 1965 1975 1985 1988 2000
Diện tích
(1000 ha)
3123 2719 2318 2067 1600
Sản lượng
(1000 tấn )
12585 12235 11428 10128 9600
a,Tính năng suất lúa gạo (tạ/ha)
b,Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa gạo thời kì 1965
-2000. Nhận xét, giải thích.
<b>Câu 4 (5,0 điểm )</b>
Phân tích các nguồn lực để phát triển kinh tế Hoa Kì . Cho biết sự khác biệt giữa vành đai
công nghiệp chế tạo và vành đai mặt trời .
<b>Câu 5 (3,0 điểm )</b>
Dựa vào số liệu sau:Ngoại thương Trung Quốc thời kì 1986 - 2006 (đơn vị : Tỷ USD)
Năm 1986 1995 2006
Tổng xuất nhập 73,84 280,86 1770,0
Cán cân thương mại -11,96 16,7 150
b,Nhận xét và giải thích sự thay đổi trong hoạt động ngoại thương của Trung Quốc thời kì
1986 - 2006.
<b>Câu 6 ( 2,0điểm )</b>
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại diễn ra vào thời gian nào ? Hãy cho biết tác
động của nó đến nền kinh tế xã hội của các nước phát triển và đang phát triển .
<b>---Hết---Đáp án HSG địa 11</b>
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>
1
(2,0
điểm)
- Công thức :
Gọi Do là dân số trung bình năm đầu kì
D1 là dân số năm liền sau
n là số năm tính từ năm đầu đến năm cần tính
Ta có : D1 = Do + Do x Tg = Do (1+Tg)
Dn = Do(1+Tg)n
=>Do = Dn : (1+Tg)n
- Kết quả tính :
Năm 2000 2005 2008 2010
Dân số
(triệu người)
78,09 83,3 86,59 88,86
0,5điểm
1,5 điểm
(mỗi năm
0,5 )
Câu 2
(3,0
điểm)
a,Độ cao đỉnh núi :
- Theo Građien khí áp ở sườn đón gió AB khơng khí ẩm lên cao 100m
nhiệt độ khơng khí giảm 0,60<sub>C. ở sườn khuất gió BC khơng khí khô, cứ</sub>
xuống 100m nhiệt độ tăng 10<sub>C.Như vậy nếu ngọn núi cao 100m thì</sub>
chênh lệch nhiệt độ giữa A và C sẽ là : 10<sub>C- 0,6</sub>0<sub>C = 0,4</sub>0<sub>C.</sub>
- Qua hình vẽ ta thấy chênh lệch giữa A và C là :
450<sub>C- 21</sub>0<sub>C = 24</sub>0<sub>C</sub>
- Vậy độ cao đỉnh núi là : 240<sub>C x 100m : 0,4</sub>0<sub>C = 6000m</sub>
Tính nhiệt độ tại đỉnh núi:
Ta có nhiệt độ giảm từ A đến B là :
(6000 x 0,6):100 = 360<sub>C </sub>
Vậy nhiệt độ tại đỉnh núi là :
210<sub>C - 36</sub>0<sub>C = - 15 </sub>0<sub>C</sub>
b,Sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa giữa hai sườn .
- Sườn AB là sườn đón gió,khơng khí bị đẩy lên cao sẽ giảm nhiệt độ,cứ
lên 100 m giảm 0,60<sub>C đó là điều kiện ngưng kết hơi nước, tạo mây gây</sub>
mưa.
- Sườn BC, khơng khí vượt qua sườn AB trở nên khơ và khơng khí di
chuyển xuống núi, nhiệt độ tăng dần, cứ xuống 100 m tăng 10<sub>C, khơng</sub>
có điều kiện ngưng tụ hơi nước, trời trong, nhiệt độ cao, khơng hoặc ít
mưa.
1,0
0,5
0,5
- Sự khác biệt trên do quy luật phi địa đới chi phối.
- Hiện tượng gió phơn .
0,25
Câu 3
(5
điểm )
a, Tính năng suất lúa gạo :
Năng suất = Sản lượng : Diện tích
Năm 1965 1975 1985 2000
Năng suất
(tạ / ha)
40,3 45 49,3 60
b,Vẽ biểu đồ :
Xử lí số liệu về tốc độ tăng trưởng %
Năm Diện tích Năng suất Sản lượng
1965 100 100 100
1975 87,06 111,7 97,2
1985 74,2 119,1 90,8
2000 51,2 148,9 76,3
Biểu đồ đường :3 đường biểu diễn
Có tên , chú giải, đúng tỷ lệ, điền đầy đủ các thơng số .
- Nhận xét :
Diện tích giảm
Sản lượng giảm (dẫn chứng )
Năng suất tăng
- Giải thích :
Do chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp =>diện tích
giảm => sản lượng giảm .
áp dụng KHKT trong sản xuất => năng suất tăng
0,5
0,5
2,0
1,0
1,0
Câu 4
5đ
Thuận lợi:
+Nguồn lực tự nhiên:
- Vị trí địa lí - lãnh thổ
- Tài nguyên thiên nhiên
+Nguồn lực kinh tế xã hội :
- Dân cư lao động
- CSVCKT
- Thị trường , chính sách
+ Sự khác biệt giữa vành đai công nghiệp chế tạo và vành đai mặt trời
( vị trí phân bố, lịch sử phát triển, tỷ trọng công nghiệp, cơ cấu ngành )
Khó khăn :
Thiên tai : lở đất , bão, hạn hán
Sự cạnh tranh
Sự xuống cấp của CSVCKT ở vùng Đông Bắc
Giải quyết mâu thuẫn giữa các thành phần dân cư ....
1,5
1,5
Câu 5
3đ
a,Đặt X=xuất khẩu, N= nhập khẩu
Ta biết : X+N=tổng XN
X-N=cán cân thương mại
=> 2X= Tổng XN+ Cán cân thương mại
=> X= Tổng XN+ Cán cân thương mại
2
N= Tổng XN - X
- Tính giá tr X,N t USDị ỷ
Năm 1986 1995 2006
Xuất khẩu 30,94 148,78 960
Nhập khẩu 42,9 132,08 810
b,Nhận xét:
Tổng xuất nhập , xuất khẩu, nhập khẩu tăng . Tuy nhiên có sự gia tăng
khác nhau qua từng giai đoạn, từ 1986 - 1995 tăng chậm, từ 1995 - 2006
tăng nhanh.
Xuất khẩu tăng 31 lần
Nhập khẩu tăng 18 lần
Qua đó ta thấy giá trị XK tăng nhanh hơn nhập khẩu => cán cân thương
mại chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu.
Cơ cấu xuất nhập có sự thay đổi : Tỷ lệ xuất khẩu tăng từ 41.9% lên
54,2%, tỷ lệ nhập khẩu giảm từ 58,1% xuống còn 45,8%.
- Nguyên nhân:
Trung Quốc hiện đại hoá nền kinh tế => nền kinh tế phát triển nhanh =>
nhiều hàng hoá xuất khẩu .
Mở cựa kinh tế trao đổi với bên ngoài
1986 - 1995 giai đoạn đầu của hiện đại hoá . 1995 - 2006 giai đoạn sau
hiện đại hoá kinh tế phát triển mạnh.
0,5
0,5
1,0
1,0
Câu 6
2điểm
- Diễn ra từ cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ 21
- Tác động :
Nước phát triển Nước đang phát triển
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,cơ
cấu lao động từ khu vực sxvc sang
dịch vụ .
- Dịch vụ là ngành quan trọng
nhất trong nền kinh tế.
- Xuất hiện các ngành cơng
nghiệp có kĩ thuật cao: sản xuất
vật liệu mới, công nghệ gen, điện
tử - viễn thơng...
- Phát triển dịch vụ tri thức: Kế
tốn, bảo hiểm, viễn thông ....
- Đời sống của đại bộ phận dân
- Gia tăng tốc độ phát triển kinh tế
- Chuyển giao công nghệ, áp dụng
khcn vào sản xuất .
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế , cơ
cấu lao động theo hướng giảm dần
tỷ trọng nông lâm - ngư - nghiệp ,
tăng dần tỷ trọng công nghiệp
-xây dựng và dịch vụ .
- Chất lượng cuộc sống của đa số
người dân chưa được cải thiện , sự
phân hoá giàu nghèo ngày càng
tăng...
chúng cao...