SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm). Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị)
hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá ?
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,5 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (3,5 điểm). Dựa vào lược đồ hình A. Anh (chị) hãy:
1. Ghi tên đầy đủ cho lược đồ hình A. Cho biết thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính
chất của loại gió ở hình trên.
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta?
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2. Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi núi
Bắc Bộ nước ta.
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu
vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
1
Đề thi chính thức
Đề thi chính thức
Hình A
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm
2007)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời
kỳ 2001-2007
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,5 điểm). Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị)
hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá? Những biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế.
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (3,5 điểm). Dựa vào lược đồ hình A. Anh (chị) hãy:
1. Ghi tên đầy đủ cho lược đồ hình A. Cho biết thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính
chất của loại gió ở hình trên.
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta?
Câu 4 (5,0 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
2
Đề thi chính thức
Hình A
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2. Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông -Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi núi
Bắc Bộ nước ta.
3. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sản xuất
nông nghiệp nước ta?
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu
vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời
kỳ 2001-2007
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Á lát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ - BỔ TÚC THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0điểm).
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá?
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,0 điểm).
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1.Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2.So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (4,5 điểm).
Dân số là một trong những vấn đang được toàn xã hội quan tâm. Anh (chị) hãy:
1. Chứng minh dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc.
2. Phân tích những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta hiện nay và nêu các
biện pháp giải quyết.
Câu 4 (3,5 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
3
Đề thi chính thức
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2.Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi
núi Bắc Bộ nước ta.
Câu 5 (4.0 điểm).
Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm
2007)
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ
2001-2007
2.Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm). Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị)
hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá ?
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,5 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (3,5 điểm). Dựa vào lược đồ hình A. Anh (chị) hãy:
4
1. Ghi tên đầy đủ cho lược đồ hình A. Cho biết thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính
chất của loại gió ở hình trên.
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta?
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2. Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi núi
Bắc Bộ nước ta.
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu
vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm
2007)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời
kỳ 2001-2007
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
5
Hình A
Đề thi chính thức
Câu 1 (4,5 điểm). Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị)
hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá? Những biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế.
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (3,5 điểm). Dựa vào lược đồ hình A. Anh (chị) hãy:
1. Ghi tên đầy đủ cho lược đồ hình A. Cho biết thời gian, phạm vi hoạt động, hướng và tính
chất của loại gió ở hình trên.
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta?
Câu 4 (5,0 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2. Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông -Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi núi
Bắc Bộ nước ta.
3. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sản xuất
nông nghiệp nước ta?
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu
vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời
kỳ 2001-2007
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Á lát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
6
Hình A
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: ĐỊA LÝ - BỔ TÚC THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0điểm).
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày thế nào là toàn cầu hoá?
2. Nêu các biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 (4,0 điểm).
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1.Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2.So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3 (4,5 điểm).
Dân số là một trong những vấn đang được toàn xã hội quan tâm. Anh (chị) hãy:
1. Chứng minh dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc.
2. Phân tích những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta hiện nay và nêu các
biện pháp giải quyết.
Câu 4 (3,5 điểm).
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam.
Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
2.Chứng minh sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện rõ nét ở vùng đồi
núi Bắc Bộ nước ta.
Câu 5 (4.0 điểm).
Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dịch vụ 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm
2007)
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ
2001-2007
2.Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
7
Đề thi chính thức
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG A
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 03 trang)
Câu Nội dung chính Điểm
Câu 1
(4,5đ)
1 Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ
kinh tế đến văn hoá, khoa học,…Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến
mọi mặt của nền kinh tế -xã hội thế giới.
- Biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trưởng thương mại cao…; sự
lớn mạnh và vai trò của tổ chức WTO…(dẫn chứng)
+ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh…(dẫn chứng)
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng : Sự liên kết của hàng vạn ngân hàng trên
thế giới qua mạng viễn thông điện tử quốc tế…, vai trò ngày càng quan trọng của
các tổ chức quốc tế (dẫn chứng)
+ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn (dẫn chứng)
(Nếu không có dẫn chứng trừ 0,5 điểm)
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2.Những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu hướng toàn cầu
hoá.
- Nước ta thực hiện công cuộc đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài.
- Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ
- Đã, đang tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực: gia nhập ASEAN, APEC,
WTO
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới (dẫn chứng)
- Hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác: kinh tế, khoa học kỹ thuật, khai thác
tài nguyên…
2,0
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(4,0đ)
1. Các đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồi núi
chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diên tích.Trong đó đồi núi thấp dưới
2,0
0,5
8
1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng : Địa hình được trẻ lại và có tính phân bậc
rõ rệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc
đông nam và hướng vòng cung…
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ
ở vùng đồi núi, xuất hiện các dạng địa hình caxtơ
+ Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng).
0,5
0,25
0,25
0,5
2. So sánh sự khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam.
Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Từ phía nam sông Cả đến
dãy Bạch Mã
Từ phía nam dãy Bạch Mã trở
vào đến vĩ tuyến 11
0
B
Hướng núi Tây bắc -đông nam Vòng cung
Cấu trúc Gồm các dãy núi song song
và so le nhau.
Gồm các khối núi và cao
nguyên
Hình thái -Thấp và hẹp ngang, cao hai
đầu, thấp ở giữa
- Phía bắc là vùng núi Tây
Nghệ An, phía Nam là vùng
núi Tây Thừa Thiên Huế, ở
giữa thấp trũng là vùng đá
vôi Quảng Bình và vùng đồi
núi thấp Quảng Trị
Địa hình với những đỉnh núi
trên 2000m nghiêng dần về phía
đông, sườn dốc dựng đứng,
chênh vênh bên dải đồng bằng
hẹp ven biển, phía tây là các cao
nguyên ba dan bằng phẳng xen
đồi…tạo nên sự bất đối xứng
giữa 2 sườn Đông-Tây.
2,0
0,25
0,25
0,5
1,0
Câu 3
(3,5đ)
1.
- Tên lược đồ hình A: Lược đồ gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Nam Á.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau
- Phạm vi hoạt động: Ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
- Hướng : Chủ yếu theo hướng Đông Bắc
- Tính chất của gió: Lạnh, khô
1,75
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta:
- Gió mùa Đông bắc hoạt động từ tháng XI đến tháng IV năm sau đã tạo nên một
mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta:
+ Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô.
+ Nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng
bằng Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ.
- Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh và hầu như
bị chặn lại ở dãy Bạch Mã
(Nếu HS giải thích được tính chất lạnh khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào
cuối mùa đông +0,25 điểm nhưng không quá tổng điểm của cả câu)
1,75
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu 4
(5,0đ)
1. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam :
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
1,5
0,75
9
- Giải thích: Do địa hình và lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ, càng vào
nam góc chiếu sáng càng lớn, lượng bức xạ nhận được nhiều và ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc yếu dần nên nền nhiệt độ tăng…
0,75
2. Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông – Tây thể hiện ở vùng núi Bắc Bộ
nước ta…
- Do bức chắn Hoàng Liên Sơn kết hợp với gió mùa Đông Bắc vì thế đã tạo nên sự
phân hoá thiên nhiên thể hiện rõ nét ở Đông Bắc và Tây Bắc
- Đông Bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta (Có 5 tháng nhiệt độ dưới 20
0
C)
- Tây Bắc: vùng núi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi
cao có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. Khí hậu nhiệt đới có mùa
đông lạnh vừa, nhưng có đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi.
1,5
0,5
0,5
0,5
3. Ý nghĩa của sự phân hoá Đông – Tây đối với sản xuất nông nhiệp nước ta.
- Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền thiên nhiên nước ta phân hoá thành 3 dải
rõ rệt mang lại nhiều ý nghĩa cho phát triển nông nghiệp.
- Vùng biển và thềm lục địa thuận lợi cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản…
- Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi trồng lúa và các cây công nghiệp ngắn ngày,
chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản…
- Vùng đồi núi có nhiều thế mạnh phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm,cây
ăn quả của vùng cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc lớn; trồng rừng…
- Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây của vùng đồi núi đã cho phép nước ta
phát triển một nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng vật nuôi, cơ cấu mùa vụ đa
dạng.
2,0
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
Câu 5
(3,0đ)
1. Vẽ biểu đồ
- Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông -lâm-ngư
100% 113.8% 143.9% 183.4% 214.2%
CN-XD
100% 127.1% 177.3% 249.5% 293.1%
Dịch vụ
100% 120.5% 158.8% 216.7% 254.9%
- Vẽ biểu đồ có 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế
(Yêu cầu bảo đảm tỷ lệ chính xác, có tên biểu đồ, có chú thích…)
2,0
0,5
1,5
2. Nhận xét:
- Các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng nhanh từ năm 2000 đến 2007 (dẫn
chứng)
- Trong đó tăng nhanh nhất là khu vực công nghiệp – xây dựng, tiếp đến là khu
vực dịch vụ và tăng chậm nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiêp (dẫn chứng)
1,0
- - - Hết - -
10
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: ĐỊA LÝ - THPT BẢNG B
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 02 trang)
Câu Nội dung chính Điểm
Câu 1
(4,0đ)
1. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ
kinh tế đến văn hoá, khoa học,…Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ
đến mọi mặt của nền kinh tế -xã hội thế giới.
1,0
2. Những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu hướng toàn
cầu hoá.
- Nước ta thực hiện công cuộc đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước
trên thế giới
- Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ
- Đã, đang tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực: gia nhập ASEAN,
APEC, WTO…
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới (dẫn chứng)
- Hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác: kinh tế, khoa học kỹ thuật, khai
thác tài nguyên…
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4,5đ)
1. Các đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồi
núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diên tích.Trong đó đồi núi thấp dưới
1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng : Địa hình được trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình gồm 2 hướng chính:
tây bắc đông nam và hướng vòng cung…
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi, xuất hiện các
dạng địa hình caxtơ
+ Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng).
2,5
0,75
0,75
0,25
0,25
0,5
11
2. So sánh sự khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Từ phía nam sông Cả đến dãy
Bạch Mã
Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào
vào đến vĩ tuyến 11
0
B
Hướng núi Tây bắc - đông nam Vòng cung
Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so
le nhau.
Gồm các khối núi và cao nguyên
Hình thái -Thấp và hẹp ngang, cao hai đầu,
thấp ở giữa
- Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ
An, phía Nam là vùng núi Tây
Thừa Thiên Huế, ở giữa thấp trũng
là vùng đá vôi Quảng Bình và
vùng đồi núi thấp Quảng Trị
Địa hình với những đỉnh núi trên
2000m nghiêng dần về phía đông,
sườn dốc dựng đứng, chênh vênh
bên dải đồng bằng hẹp ven biển,
phía tây là các cao nguyên ba dan
bằng phẳng xen đồi…tạo nên sự bất
đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây.
2,0
0,25
0,25
0,5
1,0
Câu 3
(3,5đ)
1.
- Tên lược đồ hình A: Lược đồ gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Nam Á.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau
- Phạm vi hoạt động: Ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
- Hướng : Chủ yếu theo hướng Đông Bắc
- Tính chất của gió: Lạnh, khô
1,75
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Ảnh hưởng của loại gió này đến khí hậu nước ta:
- Gió mùa Đông bắc hoạt động từ tháng XI đến tháng IV năm sau đã tạo nên
một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta:
+ Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô.
+ Nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các
đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh và hầu
như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã
(Nếu HS giải thích được tính chất lạnh khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào
cuối mùa đông +0,25 điểm nhưng không quá tổng điểm của cả câu)
1,75
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu 4
(4,0đ)
1. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
- Giải thích: Do địa hình và lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ, càng vào
Nam góc chiếu sáng càng lớn, lượng bức xạ nhận được nhiều và ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc yếu dần nên nền nhiệt độ tăng…
2,0
1,0
1,0
2. Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông - Tây thể hiện ở vùng núi Bắc
Bộ nước ta…
- Do bức chắn Hoàng Liên Sơn kết hợp với gió mùa Đông Bắc vì thế đã tạo nên
sự phân hoá thiên nhiên thể hiện rõ nét ở Đông Bắc và Tây bắc
- Đông bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta (Có 5 tháng nhiệt độ dưới 20
0
C)
- Tây Bắc : vùng núi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,vùng
núi cao có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. Khí hậu nhiệt đới có
mùa đông lạnh vừa, nhưng có đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi.
2,0
0,5
0,75
0,75
12
Câu 5
(4,0đ)
1.Vẽ biểu đồ
- Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông -lâm-ngư
100% 113.8% 143.9% 183.4% 214.2%
CN-XD
100% 127.1% 177.3% 249.5% 293.1%
Dịch vụ
100% 120.5% 158.8% 216.7% 254.9%
- Vẽ biểu đồ có 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế
(Yêu cầu bảo đảm tỷ lệ chính xác,có tên biểu đồ,có chú thích…)
2,5
0,5
2,0
2. Nhận xét:
- Các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng nhanh từ năm 2000 đến 2007 (dẫn
chứng)
- Trong đó tăng nhanh nhất là khu vực công nghiệp –xây dựng, tiếp đến là khu
vực dịch vụ và tăng chậm nhất là khu vực nông-lâm-ngư nghiêp (dẫn chứng)
1,5
0,75
0,75
- - - Hết - - -
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: ĐỊA LÝ - BỔ TÚC THPT
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 02 trang)
Câu Nội dung chính Điểm
Câu 1
(4,0đ)
1.Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế
đến văn hoá, khoa học,…Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của
nền kinh tế -xã hội thế giới.
1,0
2. Những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu hướng toàn cầu hoá.
- Nước ta thực hiện công cuộc đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài.
- Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ
- Đã, đang tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực: gia nhập ASEAN, APEC,
WTO
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới (dẫn chứng)
- Hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác: kinh tế, khoa học kỹ thuật, khai thác tài
nguyên…
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4,0đ)
1.Các đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồi núi
chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diên tích.Trong đó đồi núi thấp dưới 1000m
chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng : Địa hình được trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc đông
nam và hướng vòng cung…
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: +Quá trình xâm thực và diễn ra mạnh mẽ ở
vùng đồi núi, xuất hiện các dạng địa hình caxtơ
+ Bồi tụ diễn ra nhanh ở vùng đồng bằng
2,0
0,5
0,5
0,25
0,25
13
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng) 0,5
2. So sánh sự khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam.
Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Từ phía nam sông Cả đến dãy
Bạch Mã
Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào
đến vỹ tuyến 11
0
B
Hướng núi Tây bắc -đông nam Vòng cung
Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so
le nhau.
Gồm các khối núi và cao nguyên
Hình thái -Thấp và hẹp ngang, cao hai đầu,
thấp ở giữa
- Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ
An, phía Nam là vùng núi Tây
Thừa Thiên Huế, ở giữa thấp trũng
là vùng đá vôi Quảng Bình và
vùng đồi núi thấp Quảng Trị
Địa hình với những đỉnh núi trên
2000m nghiêng dần về phía đông,
sườn dốc dựng đứng, chênh vênh
bên dải đồng bằng hẹp ven biển,
phía tây là các cao nguyên ba dan
bằng phẳng xen đồi…tạo nên sự bất
đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây.
2,0
0,25
0,25
0,5
1,0
Câu 3
(4,5đ)
1.Chứng minh dân số nước ta đông, nhiều thành phần dân tộc
- Dân số nước ta đông,theo số liệu thống kê năm 2006, dân số nước ta là 84.156 nghìn
người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Nước ta có 54 dân tộc, trong đó nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm 86,2 % dân
số; các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.Ngoài ra còn có khoảng 3,2 triệu
người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
2,0
1,0
1,0
2.Phân tích hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta,nêu các biện pháp…
a. Hậu quả:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Dân số tăng nhanh gây sức ép đối với tăng trưởng kinh tế và vấn đề lương thực
+ Mâu thuẩn giữa tích luỹ và tiêu dùng.
+ Làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với xã hội:
+ Làm cho chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện : Thu nhập bình quân đầu người
thấp, các vấn đề phát triển văn hoá, y tế gặp nhiều khó khăn
+ Gây khó khăn đối với việc giải quyết các vấn đề xã hội khác như vấn đề giải quyết
việc làm, an ninh xã hội
- Đối với tài nguyên, môi trường: + Suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
b. Các biện pháp:
- Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hoá gia đình
- Các giải pháp khác nhằm giảm tỷ suất sinh thô: giáo dục dân số, giải pháp kinh tế,
hành chính, y tế
- Tập trung vào các vùng lãnh thổ hiện có mức tăng dân số cao: vùng núi, nông thôn…
2,5
0,75
0,5
0,5
0,75
Câu 4
(4,0đ)
1.Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
- Giải thích: Do địa hình và lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ, càng vào nam
góc chiếu càng lớn,lượng bức xạ nhận được cang nhiều và ảnh hưởng của gió mùa
Đông bắc yếu dần nên nền nhiệt độ tăng…
2,0
1,0
1,0
2.Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông –Tây thể hiện ở vùng núi Bắc Bộ nước ta…
- Do bức chắn Hoàng Liên Sơn kết hợp với gió mùa Đông Bắc do vì thế đã tạo nên sự
phân hoá thiên nhiên thể hiện rõ nét ở Đông Bắc và Tây bắc
- Đông bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
2,0
0,5
0,75
14
mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta (Có 5 tháng nhiệt độ dưới 20
0
C)
- Tây Bắc : vùng núi thấp có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,vùng núi cao
có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh
vừa, nhưng có đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi.
0,75
Câu 5
(4,0đ)
1. Vẽ biểu đồ
- Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông -lâm-ngư
100% 113.8% 143.9% 183.4% 214.2%
CN-XD
100% 127.1% 177.3% 249.5% 293.1%
Dịch vụ
100% 120.5% 158.8% 216.7% 254.9%
- Vẽ biểu đồ có 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế
(Yêu cầu bảo đảm tỷ lệ chính xác,có tên biểu đồ,có chú thích…)
2,5
0,5
2,0
2. Nhận xét:
- Các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng nhanh từ năm 2000 đến 2007 (dẫn chứng)
- Trong đó tăng nhanh nhất là khu vực công nghiệp –xây dựng, tiếp đến là khu vực dịch
vụ và tăng chậm nhất là khu vực nông-lâm-ngư nghiêp (dẫn chứng)
1,5
0,75
0,75
- - - Hết - - -
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:( 3 điểm)
Vẽ hình và phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vào
ngày 22-6 và 22-12.
Câu 2: ( 2 điểm)
Vai trò của ngành chăn nuôi. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học:
- Hãy xác định trên bản đồ ( trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta.
- Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên
theo Đông- Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với
vùng núi Tây Bắc, Giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên.
Câu 5: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2006
Địa phương Dân số( nghìn người) Diện tích(km2)
Cả nước 84155,8 331211,6
- Đồng bằng sông Hồng 18207,9 14862,5
- Trung du miền núi Bắc Bộ 12065,4 101559,0
+ Đông Bắc 9458,5 64025,2
+ Tây Bắc 2606,9 37533,8
- Duyên Hải Miền Trung 19530,6 95918,1
15
+ Bắc Trung Bộ 10688,3 51552,0
+ Nam Trung Bộ 8862,3 44366,1
- Tây Nguyên 4868,9 54659,6
- Đông Nam Bộ 12067,5 34807,7
Đồng bằng sông Cửu Long 17415,5 40604,7
Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta, nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải
quyết.
Câu 6: ( 3 điểm)
a. Lập sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng.
b.Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức, hãy nhận xét về sự phân bố và vai trò của ngành
công nghiệp năng lượng
Câu 7: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
( Đơn vị: nghìn ha)
Cả nước Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Tây
Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 91,0 634,3
Cà phê 497,4 3,3 445,4
Chè 122,5 80,0 27,0
Cao su 482,7 - 109,4
Các cây khác 531,0 7,7 52,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của
Trung du, miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005.
b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau về sản
xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này.
Hết
16
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP KÌ THI CHỌN HSG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
TRƯỜNG THPT TXCL SÔNG CỬU LONG NĂM 2009
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1: ( 3điểm):
a. Vẽ hình: 1,5 điểm( mỗi hình 0,75 điểm)
Yêu cầu vẽ đúng, rõ ràng, đầy đủ các chi tiết cần thiết
b. Phân tích:( 1,5 điểm)
- Vào ngày 22-6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt trời, nên bán cầu này có góc chiếu sáng lớn,diện
tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối, ngày dài hơn đêm. Bán cầu Nam
ngược lại.(0,5 đ)
- Vào ngày 22-12, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, có ngày dài đêm ngắn, bán cầu Bắc ngược
lại.( 0,5 đ)
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động xung quanh Mặt Trời nên có
hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.( 0,5đ)
Câu 2 :( 2 đ)
a. Vai trò của ngành chăn nuôi: ( 1 điểm)
- Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưởng cao, nguồn đạm động vật
- Nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, dược
phẩm và xuất khẩu
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt
- Tận dụng phụ phẩm của trồng trọt
b. Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ vì:( 1 điểm)
- Sự phát triển và phân bố chăn nuôi phụ thuộc vào thức ăn, mà cơ sở thức ăn ở đây
không ổn định
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu
- Dịch vụ thú y, con giống còn hạn chế
- Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
Câu 3: ( 3 điểm)
a. Hướng gió:
- Gió mùa mùa đông: thịnh hành là hướng Đông Bắc (0,25 đ)
- Gió mùa mùa hạ: phức tạp hơn
+ Hướng Tây Nam, Tây tây nam: đối với Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung,
Tây bắc Bắc Bộ (0,5 đ)
+ Hướng Đông Nam, Nam đông nam: ở Đồng Bằng sông Hồng (0,25 đ)
b. Đặc điểm ba miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng
ẩm mưa nhiều ( 0,25 đ)
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Mùa hạ nóng và mưa ít do ảnh hưởng gió Tây khô nóng, mùa
đông mưa nhiều (0,25 đ)
- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ cao quanh năm, có 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt (0,25
c. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: vì
- Nằm trong vĩ độ: 23
o
23’B – 8
o
34’B , từ kinh độ: 102
o
09’Đ – 109
o
24’ Đ
17
Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, nhận lượng bức xạ Mặt Trời lớn, mọi nơi có
hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.( 0,5đ)
- Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng của các khối khí qua biển, mang mưa lớn, độ ẩm không
khí cao.( 0,5đ)
- Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. ( 0,25 đ)
Câu 4: (3 điểm)
Từ Đông sang Tây thiên nhiên nước ta có sự phân hoá thành ba dãi:
1. Vùng biển và thềm lục địa: ( 0,5đ)
- Vùng biển rộng diện tích gấp 3 diện tích đất liền, có quan hệ với đồng bằng, đồi núi kề bên
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có
2. Vùng đồng bằng ven biển:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: mở rộng, phẳng, thềm lục địa rộng, nông ( 0,25 đ )
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc
khuỷu. ( 0, 25 đ)
3. Vùng đồi núi:
Thiên nhiên phân hoá phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy
- Đông Bắc: có thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa, do địa hình chủ yếu đồi núi thấp, hướng núi
vòng cung, mở về phía bắc và phía đông nên chịu tác động mạnh của gió mùa Đông bắc ( 0,5 đ )
- Tây Bắc: ( 0,5 )
+ Vùng núi thấp: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vì bị dãy Hoàng Liên sơn và các cao nguyên
chắn gió
+ Vùng núi cao :thiên nhiên giống như ôn đới, do ảnh hưởng độ cao địa hình
- Tây Nguyên: mưa vào mùa hè do ảnh hưởng gió mùa Tây Nam, thì lúc này Đông Trường Sơn
nóng khô do ảnh hưởng gió phơn Tây Nam ( 0,5 )
- Khi Đông Trường Sơn mưa vào thu đông do ảnh hưởng gió Đông Bắc từ biển vào, bão, dãi hội
tụ nhiệt đới, thì Tây Nguyên do địa hình khuất gió nên khô hạn, xuất hiện rừng thưa. ( 0,5 ).
Câu 5: ( 3 điểm)
a. Xử lí số liệu:(0,5 đ)
Địa phương Dân số( %) Diện tích (%) Mật độ (người/ km2 )
Cả nước 100 100 254
- Đồng bằng sông Hồng 21,6 4,5 1225
- Trung du miền núi Bắc Bộ 14,3 30,6 119
+ Đông Bắc 11,2 19,3 148
+ Tây Bắc 3,1 11,3 69
- Duyên Hải Miền Trung 23,2 29,9 204
+ Bắc Trung Bộ 12,7 15,6 207
+ Nam Trung Bộ 10,5 13,4 200
- Tây Nguyên 5,8 16,5 89
- Đông Nam Bộ 14,3 7,1 511
- đồng bằng sông Cửu Long 20,7 12,3 429
b. Nhận xét:
* Đặc điểm phân bố dân cư( 1,0 đ)
- Dân cư phân bố không đều:
+ Giữa đồng bằng với trung du miền núi:
• Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm 42,3% dân số, nhưng chỉ
chiếm 17,8% diện tích cả nước.
• Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chiếm 47,1% diện tích, nhưng chỉ có 20,1%
dân số cả nước.
• Mật độ dân số ĐBSH cao nhất 1125 người/km2, gấp 4,8 lần cả nước, 13,8 lần so Tây
Nguyên, 17 lần so với Tây Bắc.
+ Phân bố không đều giữa ĐBSH với ĐBSCL( gấp 2,8 lần)
+ Không đều giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
18
* Nguyên nhân: ( 0,5 đ)
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
- Lịch sử khai thác lãnh thổ
- Mức độ khai thác tài nguyên và trình độ phát triển kinh tế của mỗi vùng
* Hậu quả: Khó khăn trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên mỗi vùng.( 0,5 đ)
* Phương hướng( 0,5d)
- Phân bố lại dân cư lao động- Hạn chế nạn di dân tự do
- Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động
Câu 6: (3 điểm)
a.Vẽ:(1,0đ)
b. Nhận xét sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng:
- Phân bố khá rộng rãi trong cả nước, song tập trung nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông
Nam Bộ, ngược lại Bắc Trung Bộ chưa phát triển.(0,5đ)
- Công nghiệp nhiệt điện chủ yếu phân bố những vùng giàu than như trung du miền núi Bắc Bộ,
vùng có dầu khí như Đông Nam Bộ, hoặc những vùng có nhu cầu tiêu thụ điện lớn, như nhà máy
nhiệt điện Phả lại, Uông Bí, Phú Mĩ.( 1,0 đ)
- Công nghiệp Thủy điện phân bố chủ yếu ở Trung Du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ,dọc theo các hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn như sông Đà ( Hoà Bình, thủy
điện Sơn La), sông Xêxan ( Yaly), sông Đồng Nai( Hàm Thuận, Trị An, Thac Mơ( 1,0 đ)
Câu 7: ( 3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu( 0,25 đ)
Trung du, miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 100 100
Cà phê 3,6 70,2
Chè 87,9 4,3
Cao su - 17,2
Cây khác 8,5 8,3
* Tính bán kính
* Vẽ hai biểu đồ tròn ( 1,5 đ)
b. Nhân xét:( 1,25 đ)
- Đều là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
- Chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm
CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Công nghiệp khai thác
nguyên nhiên liệu
Công nghiệp điện lực
Khai
thác
than
Khai
thác
dầu
khí
Thủy
điện
Nhiệt
điện
Các
nguồn
điện
khác
19
-Tõy nguyờn l vựng chuyờn canh cõy cụng nghip ln th hai c nc, Trung du min nỳi Bc
b l vựng chuyờn canh cõy cụng nghip th ba.
- Tõy Nguyờn th mnh v cõy c phờ, Trung du nỳi phớa Bc l cõy chố.
- Vỡ hai vựng cú iu kin t nhiờn khỏc nhau v khớ hu, t ai
Ht
Trờng THPT B/C Thanh Chơng Đề chọn HSG Trờng 2009-2010
Môn : Địa lí 10 Thời gian: 90 phút
Câu I: ( 3 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 1995 - 2000 của nhóm
nớc phát triển và đang phát triển:
Nhóm tuổi 0 -14 15 - 64 >65
Các nớc phát triển 19 67 14
Các nớc đang phát triển 35 60 5
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nhóm
nớc trên.
b) Nhận xét.
2. Giả sử gia tăng cơ giới bằng 0 và gia tăng tự nhiên là 1,3% không đổi trong suốt thời
kì 2000 - 2010. Hãy nêu cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số Việt Nam theo
mẫu sau :
Năm 2000 2006 2008 2010
Dân số ( 1000
ngời)
? 84156 ? ?
Câu II: ( 2 điểm)
Nhân dân ta có câu:
Đêm tháng năm, cha nằm đã sáng.
Ngày tháng muời, cha cời đã tối
1. Câu ca dao trên đang nói đến hiện tợng nào?
2. Câu ca dao trên đúng với khu vực nào và không đúng với khu vực nào? Tại sao?
Câu III: ( 3 điểm) Quan sát hình sau:
Hình A
1. Hình a thể hiện hiện tợng nào? Trình bày hiện tợng đó?
2. Tính thời gian mặt trời lên thiên đỉnh ở các địa phơng thuộc các vĩ độ sau:
Hà Nội ( 21
0
02
/
B) , Huế ( 16
0
26
/
B) , TP Hồ Chí Minh ( 10
0
47
/
B) .
Câu III: ( 2 điểm)
1. Trình bày sự phân bố ma theo vĩ độ?
2.Dựa vào các nhân tố ảnh hởng tới lợng ma hãy giải thích?
Hết
20
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1: ( 3,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82
o
.
a. Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc nào?
b. Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày nào đến
ngày nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Thế nào là cơ cấu dân số theo giới, theo độ tuổi? Thế nào là dân số trẻ, dân số già? Nêu những
khó khăn của cơ cấu dân số trẻ, dân số già đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta.Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về
khí hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên .
Câu 5 : ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2005
Năm Tổng số dân
( Triệu người)
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tốc độ gia tăng dân
số ( %)
1995 71,9 14,9 1,65
1998 75,5 17,4 1,55
2000 77,6 18,8 1,36
2001 78,7 19,5 1,35
2003 80,9 20,9 1,47
2005 83,3 22,4 1,30
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai
đoạn 1995 – 2005
b. Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Câu 6: (3,0 điểm)
a. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông
nghiệp hàng hóa
b. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh để phát triển kinh
tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
HẾT
21
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LẦN THỨ 16 – NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu Nội Dung Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A:
A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển
động biểu kiến lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại
chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A là:
90
o
– (82
o
– 23
o
27’) = 31
o
27’.
Lúc đó là ngày 22/06.
b.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:
A có thời gian ban ngày dài 24 giờ đầu tiên và cuối cùng khi Mặt Trời
lên thiên đỉnh tại : 90
o
B
– 82
o
B
= 8
o
B.
Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ 8
o
B đến CTB và trở về 8
o
B thì
A luôn có ngày dài 24 giờ.
Mặt trời chuyển động biểu kiến từ 8
o
B lên CTB mất:
(23
o
27’ - 8
o
): 0
o
15’8’’ = 61 ngày .
Vậy thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 61 ngày x 2 = 122 ngày.
Bắt đầu từ ngày (22/6 – 61 ngày) 22/4 đến ngày (22/6 + 61 ngày) 22/8
1điểm
0,5điểm
1 điểm
0,5điểm
Câu Nội Dung Điểm
Câu 2
(2 điểm)
*Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới
nữ hoặc so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời
gian và khác nhau ở từng khu vực.
*Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập họp những nhóm người sắp xếp theo
những nhóm tuổi nhất định.
Dân số thường được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Dưới tuổi lao động : 0 - 14 tuổi.
- Nhóm 2: Trong độ tuổi lao động:15- 55 (Đ/V nữ); 15 -
60(Đ/V nam)
- Nhóm 3: Trên tuổi lao động: hơn 55 (Đ/V nữ) và hơn
60(Đ/V nam)
*Dân số trẻ là dân số có nhóm 1 hơn 35% và nhóm 3 ít hơn 10%.
Dân số già là dân số có nhóm 1 ít hơn 25% và nhóm 3 nhiều hơn 15%.
*Những khó khăn:
-Dân số trẻ: Lực lượng lao động bổ sung hang năm lớn, khó giải quyết
việc làm.
-Dân số già: Thiếu lao động thay thế, số người xã hội phải nuôi dưỡng
nhiều
0,5điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
22
Câu Nội Dung Điểm
Câu 3
(3,0 đ)
* Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta.
Vị trí địa lí.
Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm của
khu vực Đông Nam Á
Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á –Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình
Dương rộng lớn
=> Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới.
Hệ tọa độ địa lí.
Phần trên đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý sau:
- - Điểm cực Bắc: 23
0
23
’
B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
- - Điểm cực Nam: 8
0
34
’
B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- - Điểm cực Tây: 102
0
10
’
Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện
Biên
- - Điểm cực Đông: 109
0
24
’
Đ tại xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa
Với hệ tọa độ địa lí như trên, Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới
của nửa cầu Bắc, nơi trhường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và
chế độ gió mùa Châu Á.
* Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc
+ Trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á
+ Tiếp giáp biển Đông là nguồn dự trữ rất dồi dào về nhiệt và ẩm nên
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế thảm thực vật nước ta bốn mùa
xanh tươi.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh
khoáng Châu Á - Thái Bình Dương, trên đường di cư của nhiều loài động
thực vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật
vô cùng quý giá
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
giữa các miền
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới cần có
những biện pháp phòng chống tích cực.
0,5
1,25
1,25
Câu 4
( 3,0 đ )
Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta.
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt
- Vùng biển và thềm lục địa: Thiên nhiên vùng biển rất đa dạng và
giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa
- Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay
đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và
vùng biển phía đông
- Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi
núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các
dãy núi
Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và
Tây Nguyên
- Đông Trường Sơn: Mùa mưa vào thu đông từ tháng 8 đến tháng 1 do đón
nhận trực tiếp các luồng gió thổi hướng Đông Bắc từ biển vào ( gió mùa
Đông Bắc, gió Tín phong Bắc Bán cầu ), báo, áp thấp từ Biển Đông, dải hội
1,0 điểm
2,0 điểm
23
Câu Nội Dung Điểm
tụ nhiệt đới.
Vào thời kỳ này, phía Tây Trường Sơn lại là mùa khô, mùa khô tại Tây
Nguyên rất khắc nghiệt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô rụng
lá
- Tây Nguyên: mùa mưa vào hè thu do gió mùa Tây Nam mang lại. Vào nửa
đầu mùa hạ ( tháng 5, 6 ) gió mùa mùa hạ từ Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh
Ben gan mang theo lượng mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, đồng thời
gây hiệu ứng phơn đem lại gió Tây khô nóng cho Đông Trường Sơn
Câu 5
( 3,0 đ )
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước
ta trong giai đoạn 1995 – 2005
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với đường biểu diễn (có 2 trục tung)
- Chia khoảng cách năm chính xác
- Có chú giải
- Chính xác các số liệu thể hiện trên biểu đồ
- Tên biểu đồ
b. Nhận xét, giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai
đoạn 1995 – 2005
- Nhận xét:
Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1995: 71,9 triệu người đến năm 2005
tăng lên 83,3 triệu nguời, trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1,14
triệu người
Số dân thành thị cũng tăng qua các năm nhưng tỷ lệ dân số thành thị ở nước
ta vẫn còn thấp 26,89 % năm 2005, thấp hơn tỷ lệ dân cư thành thị của thế
giới 48% năm 2005
Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhưng vẫn còn cao hơn tỷ
suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới 1,2% năm 2005
- Giải thích:
Do dân số đông, tuy tốc độ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân vẫn
tăng nhanh
Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên số dân thành
thị tăng lên cả về qui mô và tỷ trọng
Tốc độ gia tăng dân số giảm do thực hiện kết quả công tác dân số kế hoạch
hóa gia đình
1,5 điểm
1,5 điểm
24
Câu 6
( 3,0 đ )
a. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
Nền nông nghiệp cổ truyền (1,0đ ) Nền nông nghiệp hàng hóa (1,0đ )
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công,
sử dụng nhiều sức người
- Năng suất lao động thấp
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là
chính
- Người sản xuất quan tâm nhiều
đến sản lượng
- Sản xuất quy mô lớn, sử dụng
nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp,
công nghệ mới
- Năng suất lao động cao
- Sản xuất theo hướng nông nghiệp
hàng hóa, đẩy mạnh thâm canh,
chuyên môn hóa
- Nông nghiệp gắn liền với công
nghiệp chế biến và dịch vụ nông
nghiệp
- Người sản xuất quan tâm nhiều
đến lợi nhuận
b. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu
quả của nông nghiệp nhiệt đới?
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa, kết hợp với công nghiệp chế biến và
dịch vụ nông nghiệp có thể làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, khắc phục những
hạn chế do tính mùa vụ của nông nghiệp nhiệt đới, đồng thời phát huy
những lợi thế của nông nghiệp nhiệt đới trong việc cung cấp các nông sản
hàng hóa với khối lượng lớn
Chính sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa làm cho cơ cấu nông nghiệp
trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường và sử
dụng hợp lí các nguồn lực
2,0 điểm
1,0 điểm
Câu 7
( 3,0 đ )
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế
mạnh để phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
1. Giống nhau
- Cả 2 vùng đều tiếp giáp với biển và các nước láng giềng, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế trong và ngoài nước
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng tạo điều kiện phát triển
ngành nông nghiệp và công nghiệp
- Tài nguyên du lịch phong phú là tiền đề phát triển ngành du lịch
- Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho các ngành kinh tế bước
đầu được xây dựng và phát triển
2. Sự khác nhau
* Vị trí địa lí
- Đông Nam Bộ giáp với Campuchia và có vị trí rất thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có ưu thế trong việc giao lưu quốc tế, tiếp
giáp với 2 quốc gia là Trung Quốc và Lào
* Thế mạnh
Đông Nam Bộ
- Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa ( Mỏ Rồng, Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng
Ngọc…) tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác dầu khí và công
nghiệp điện lực
- Địa hình tương đối bằng phẳng cùng với tài nguyên đất là cơ sở để hình
thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nmhất nước ta
3,0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
25