Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.47 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
Tính chất hố học: Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng
tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II
thành anđehit, xeton; Phản ứng cháy.
Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).
<b>2.Kĩ năng: </b>
Dự đốn được tính chất hố học của một số ancol đơn chức cụ thể.
Viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ancol và
glixerol.
Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hố
học.
Xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>
<b>3.Thái độ: </b>Ý thức về khả năng hoạt động của ancol, tác hại của etanol đến cơ
thể người
<b>II. TRỌNG TÂM:</b>
Tính chất hoá học
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>C2H5OH 96o, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch
NaOH. Máy chiếu.
<b>2. Học sinh:</b> Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Viết các đồng phân ancol của C4H9OH và gọi tên thông
thường, thay thế?
<b>3. Nội dung: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>H</b>
<b> oạt động 1 :</b>
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm
cấu tạo của phân tử ancol và
trên cơ sở các tính chất của
ancol etylic (lớp 9) từ đó HS có
thể suy ra tính chất hố học
chung của ancol
<b>H</b>
<b> oạt động 2 :</b>
<b>VI. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>
- Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol
xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH:
Đó là:
* Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH
* Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc
hiđrocacbon(loại H2O).
<b>1. Phản ứng thế H của nhóm OH:</b>
<i><b>a) Tính chất chung của ancol:</b></i>
- GV Khái quát: Các ancol đều
có khả năng tác dụng với Na tạo
ancolat + H2.
Các ancolat dễ bị thuỷ phân
thành Ancol + NaOH.
- GV làm TN theo hình 8.4
SGK trang 183.
+ Đ/c Cu(OH)2
+ Glixerol + Cu(OH)2 tạo
CH<sub>2</sub>
CH
CH2
OH
O
O
OH H O
CH2
CH
CH2
HO
Cu
là một phức tan màu xanh da
( Làm TN đối chứng)
HS theo dõi TN
<b>H</b>
<b> oạt động 3 :</b>
- GV cho HS nghiên cứu SGK
trang 183 viết phản ứng minh
hoạ
A = Br, NO2, SO3H
- GV thông báo cơ chế: nhóm
RO của phân tử này sẽ thay thế
nhóm OH của phân tử kia:
R – O – R’ ankyl ete.
<i>(nếu R, R’ là gốc hiđrocacbon</i>
<i>no)</i>
<b>H</b>
<b> oạt động 4 :</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại phản
ứng điều chế etilen từ rượu
etylic trong PTN đã học (SGK)
Trong đó: Phản ứng tách nhóm
OH cùng với H trong gốc
hiđrocacbon (C liền kề) để (loại
H2O). Trừ metanol.
Không nêu qui tắc Zai –xép mà
chỉ dừng lại ở ví dụ etanol và
propanol.
<b>H</b>
<b> oạt động 5 :</b>
- GV trình bày hoặc biểu diễn
thí nghiệm nêu trong SGK
- Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K)
Tổng quát:
CnH2n + 1OH +NaCnH2n + 1ONa+
1
2<sub>H</sub><sub>2</sub>
- Các ancol + NaOH hầu như khơng phản ứng.
<i><b>b) Tính chất đặc trưng của glixerol:</b></i>
Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa
chức (có nhóm OH liền kề).
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O
Màu xanh Đồng (II) glixerat
Màu xanh lam
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
Cu(OH)2
2 CH<sub>CH</sub>2
CH2
OH
O
O
O H H O
CH2
CH
CH2
HO
Cu
2 H2O
Hay
<b>2. Phản ứng thế nhóm OH:</b>
<i><b>a) Phản ứng với axit vô cơ:</b></i>
<i>TQ: </i>R-OH + HA (đặc) R –A + H2O
<b>b) </b><i><b>Phản ứng với ancol (</b></i><b> tạo ete)</b>
TQ:
R -OH + H -O-R’ H2SO4 đặc , 140 C0 <sub>R – O – R’ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Thí dụ:
C2H5OH+ C2H5OH
2 4<i>dac</i>,140<i>o</i>
<i>H SO</i> <i>C</i>
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>3. Phản ứng tách nước: </b><i>Từ một phân tử rượu (tạo anken)</i>
CH2 = CH2 + H2O
ancol etylic etilen
CH2 - CH2
H OH
H2SO4 đặc
1700<sub>C</sub>
Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự):
CnH2n +1OH
0
H2SO4 đặc , 170 C
CnH2n + H2O
<b>4. Phản ứng oxi hoá:</b>
<i><b>a) Phản ứng oxi hoá khơng hồn tồn:</b></i>
tr184.
GV tóm tắt thành sơ đồ:
oxi hố
Ancol bậc I Anñehit
Ancol etylic
khan
Dây đồng
cuốn lò xo
Nước
Dây đòng
xuyên qua
nút cao su
Oxi hoá ancol etylic
( khi dây đồng nóng đỏ bỏ đèn cồn ra)
Oxi hố khơng
hồn tồn Anđehit
Ancol bậc I
Thí dụ:
CH3 - CH
O - H
H
Cu O
+ t0 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub> - C</sub> O
H
+ Cu + H2O
anđehit axetic (CH<sub>3</sub>CHO)
Oxi hố khơng
hồn tồn xeton
Ancol bậc II
Thí dụ:
+ t0 CH<sub>3</sub> - C- CH<sub>3</sub>
O
OH
CH3 - CH - CH3 CuO + Cu + H2O
axeton
+CuO t0
Ancol bậc III Khơng phản ứng
<i><b>b) Phản ứng oxi hố hồn tồn:</b></i> Sản phẩm là CO2 và H2O
<b>4. Củng cố: </b> Làm bài tập số 3/186
<b>VI. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập