Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Trắc nghiệm ứng dụng DTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.7 KB, 16 trang )

Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
A. TRẮC NGHIỆM PHẦN ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất
cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
A. đột biến đa bội B. đột biến lệch bội C. đột biến thể ba. D. đột biến gen
2. Trong sản xuất người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau
đây?A. Tạo ra số cá thể nhiều hơn B. Củng cố và duy trì một tính trạng mong muốn
C. Tạo nguồn biến dị phong phú D. Nâng cao năng suất của vật nuôi và cây trồng
3. Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
4. Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
A. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen B. loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó
C. làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen
D. tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường
5. Công nghệ gen là: A. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi , từ đó tạo
ra cơ thể với những đặc điểm mới
B. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi , có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể
với những đặc điểm mới
C. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những
đặc điểm mới D. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi , hay có
thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới
6. Hoá chất nào có khả năng gây đột biến gen dạng mất hay thêm một cặp nuclêôtit?
A. Acridin. B. 5-BU. C. E.M.S. D. N.M.U.
7. Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phép lai sau đây để tạo giống mới?
A. Lai khác loài. B. Lai khác dòng. C. Lai khác thứ. D. Lai kinh tế.
8. Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ tiếp theo sau khi thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
A. Có nhiều tính trạng xấu xuất hiện B. Năng suất cao hơn so với thế hệ trước
C. Có nhiều kiểu gen mới xuất hiện D. Tăng khả năng chống chịu của cây


9. Điều nào không đúng với phương pháp tạo động vật chuyển gen?
A. Đoạn ADN được bơm thẳng vào hợp tử ở gđoạn nhân non (tinh trùng và trứng chưa hòa hợp)
B. Bơm đoạn ADN vào tinh trùng và tinh trùng sẽ mang đoạn ADN vào trứng khi thụ tinh
C. Bơm đoạn ADN trực tiếp vào tế bào của bào thai đang phát triển
D. Sử dụng tế bào gốc : trong phôi có những tế bào có khả năng phân chia mạnh , các tế bào này được
lấy ra và được chuyển gen rồi lại cấy trở lại vào phôi
10. Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A. Các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai
B. Các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng
C. Các tế bào đã được xử lí hóa chất làm tan thành tế bào
D. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục
11. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là:
A. Chỉ tạo sự đa dạng về KH của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống.
B. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
C. Tạo sự đa dạng về KG trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
12. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống vì:
A. Làm tăng năng suất của giống B. Tạo ra vật liệu di truyền mới do đột biến
C. Làm thay đổi kiểu hình của vật nuôi và cây trồng D. Làm phát sinh ra nhiều kiểu gen mới
13. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 1
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng , rồi kích thích tế bào trứng phát triển
thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới
C. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng
phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới
D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi

tiếp tục hình thành cơ thể mới
14. Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
B. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
C. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm
D. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng
15. Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy tế bào B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần D. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
16. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử
dụng phương pháp
A. lai tế bào xôma B. nhân bản vô tính C. đột biến nhân tạo. D. kĩ thuật di truyền
17. Chọn câu trả lời sai: Lai khác thứ có biểu hiện ưu thế lai là do
A. Các gen tốt từ bố mẹ tổ hợp lại B. Con lai có kiểu gen thuần chủng, đồng nhất tính trạng
C. Con lai có kiểu gen dị hợp do bố mẹ xuất phát từ các nguồn gen khác nhau
D. Con lai tập trung các đặc tính quý của bố mẹ
18. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác để tạo hàng
loạt nhiều con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. cấy truyền phôi B. công nghệ sinh học tế bào
C. Cấy truyền hợp tử D. nhân bản vô tính động vật
19. Mức trần về năng suất của giống là: A. Năng suất cao nhất của giống trong mọi điều kiện canh tác
B. Mức năng suất mà giống không thể đạt được
C. Năng suất tối đa trong điều kiện canh tác hoàn thiện nhất
D. Một năng suất nhất định của một kiểu gen nhất định
20. Để tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu người ta
dùng công nghệ tế bào nào? A. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy tế bào D. Dung hợp tế bào trần
21. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi cho rằng kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính
thông thường?
A. Nguồn nguyên liệu ADN để ghép gen phong phú đa dạng. B. Qui trình rất hiện đại.

C. Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau. D. Sản phẩm dễ tạo ra và rẻ tiền.
22. Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. dễ phát sinh biến dị. B. có tốc độ sinh sản nhanh.
C. có cấu tạo cơ thể đơn giản. D. thích nghi cao với môi trường.
23. Pomato là cây lai được tạo nên từ phương pháp:
A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có nhiều biến dị từ cà chua
B. Dung hợp tế bào trần giữa cà chua và khoai tây D. Nuôi cấy hạt phấn từ cà chua, khoai tây
C. Nuôi cấy tế bào thực vật In vitro giữa khoai tây và cà chua
24. Biến dị dòng tế bào xôma, được sử dụng:
A. Trong việc tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu
B. Trong việc tạo ra các giống cây trồng mới có các kgen khác nhau của các giống ban đầu khác nhau
C. Trong việc tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen giống nhau của cùng một giống ban đầu
D. Trong việc tạo ra một giống ctrồng mới có các kgen khác nhau của cùng 1 số giống ban đầu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 2
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
25. Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. chlọc các cá thể đbiến có k/hình mong muốn. B. xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đbiến.
C. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu. D. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
26. Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ?
A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống.
B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử.
C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN.
D. Có thể tác động gián tiếp vào ADN, ARN thông qua tác động lên các phtử nước trong tế bào.
27. Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới,
ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. B. cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
C. lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
D. sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.
28. Enzim restrictaza dùng trong kĩ thuật cấy gen có tác dụng

A. nối đoạn gen cho vào plasmit. B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. mở vòng plasmit tại những điểm xác định. D. cắt và nối ADN ở những điểm xác định.
29. Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Giao phối cận huyết ở động vật B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
C. Cho lai giữa các cá thể bất kì D. Tự thụ phấn ở thực vật
30. Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?
A. Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật B. Tự thụ phấn ở thực vật
C. Giao phối cận huyết ở động vật D. Cho lai giữa các cá thể bất kỳ
31. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp áp dụng có hiệu quả đối với:
A. Vật nuôi, vi sinh vật B. cây trồng, vi sinh vật
C. bào tử, hạt phấn TV D. Vật nuôi,cây trồng
32. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền:
A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
B. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.
C. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo. D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
33. Cho: 1:Vi rut có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp
2:Sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân ,nhân lên của plasmit diển ra trong tế bào chất
3:Chuyển gen bằng virut không cần các enzim cắt và nối
4:Chuyển gen bằng virut chỉ chuyển được vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut
Điểm khác nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:
A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,3,4
34. Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính
không thể thực hiện được là lai
A. khác dòng. B. tế bào sinh dưỡng. C. khác thứ. D. khác loài.
35. Giao phối cận huyết là lai giữa các động vật: A. Có cùng kiểu hình
B. Có cùng tuổi sinh học C. Có cùng bố mẹ D. Có cùng môi trường sống
36. Điều không đúng về ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là: A.
tạo các cá thể đồng hợp khác nhau về kiểu gen có giá trị khác nhau trong sản xuất.
B. cơ sở khoa học của chon lọc đầu dòng và là cơ sở sinh học của một điều luật cấm k/hôn gần.
C. kiên định được các tính trạng mong muốn.

D. không duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở các đời lai.
37. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng.
B. tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn.
C. tạo giống mới. D. tạo ưu thế lai.
38. Cho : 1:chọn tổ hợp gen mong muốn 2:tạo các dòng thuần khác nhau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 3
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
3:tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
4:lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A. 2,4,1,3 B. 4,1,2,3 C. 2,1,3,4 D. 1,4,2,3
39. Mô sẹo là mô: A. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh
B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt
C. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt
D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh
40. Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
là: A. dùng muối CaCl
2
hoặc dùng xung điện.
B. dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận AND tái tổ hợp bằng cơ chế thực bào.
C. gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng
ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
41. Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
A. nối ADN của tế bào cho với plasmit. B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
D. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
42. Những hiểm họa tiềm tàng của sinh vật biến đổi gen là gì?
A. Gen kháng thuốc kháng sinh làm giảm hiệu lực các loại thuốc kháng sinh.

B. Gen kháng thuốc diệt cỏ làm biến đổi tương quan trong hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Sinh vật biến đổi gen dùng làm thực phẩm có thể không an toàn cho người.
D. Cả 3 câu A, B và C.
43. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. tạo các giống cây ăn quả không hạt. B. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
C. tạo ưu thế lai. D. tạo thể song nhị bội.
44. Phương pháp nhân giồng thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp:
A. tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, và sử dụng ưu thế lai.
B. cần được phát hiện gen xấu để loại bỏ. C. hạn chế hiện tượng thoái hoá giống.
D. cần giữ lại các phẩm chất tốt của giống, tạo ra độ đồng đều kiểu gen của phẩm giống.
45. Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là:
A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
46. Một tính trạng phụ thuộc vào tác động cộng gộp của 3 cặp gen không alen, phép lai nào thuộc các
phép lai nào sau đây tạo ra ưu thế lai cao nhất?
A. AABBBDD x aabbdd B. AAbbdd x aaBBDD
C. AABBdd x aabbDD D. Tất cả các phép lai trên
47. Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra:
A. có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định.
B. thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định.
C. có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường. D. Tất cả những ý trên.
48. Điểm giống nhau giữa dung hợp tế bào trần với lai hữu tính khác loài:
A. Tạo con lai bất thụ B. Tạo nên thể dị đa bội
C. Tạo nên cơ thể lai có nhiều ưu thế D. Tạo nên thể đa lệch bội
49. Giống "Táo má hồng" được tạo ra từ giống táo Gia Lộc từ việc xử lí NMU có đặc điểm:
A. Cho ba vụ quả tong một năm, năng suất rất cao, kháng bệnh tốt.
B. cho hai vụ quả trong một năm, năng khối lượng quả tăng cao, thơm ngon.
C. Có thể trồng được ở mọi vùng sinh thái, không bị sâu bệnh.
D. Năng suất cao gấp đôi giống ban đầu, cho 2 vụ quả trong một năm.
50. Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:

A. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 4
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
cho lợi ích của con người.
B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người .
C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của SV để phục vụ cho lợi ích
của con người.
D. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới.
51. Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc. B. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn.
C. Tứ bội hóa các TB thu được do lai xa. D. Lai các TB sinh dưỡng của 2 loài khác nhau.
52. Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit?
A. Bản chất là ADN dạng vòng B. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao
C. Có kh/năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào D. Có trong TB chất của vi khuẩn, virus
53. Cơ chế tác dụng của cônsixin trong việc tạo giống đột biến là:
A. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
B. Làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.
C. Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong TB ko phân li trong quá trình phân bào.
D. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó toàn bộ NST ko phân li trong quá trình phân bào.
54. Khi chiếu xạ qua bộ phận nào thì không nên dùng tia tử ngoại?
A. Thân,cành thực vật B. Bào tử C. Vi sinh vật D. Hạt phấn
55. Ưu thế lai là hiện tượng con lai
A. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
C. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. D. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
56. Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
A. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống C. Tạo ra giống mới
D. Bảo tồn một số nguòn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
57. Trong lai tế bào người ta nuôi cấy hai dòng tế bào:

A. Sinh dưỡng và sinh dục khác loài B. Sinh dưỡng khác loài
C. Xôma và sinh dục khác loài D. Sinh dục khác loài
58. Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là :
A. Ligaza và restrictaza B. Restrictaza và lipaza
C. Restrictaza và ligaza D. Lipaza và restrictaza
59. Mục đích của công nghệ gen là: A. Gây ra đột biến gen B. Tạo biến dị tổ hợp
C. Gây ra đột biến NST D. Điều chỉnh, sữa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai"
60. Trong kỉ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp thao tác được thực hiện theo trình tự sau:
A. đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp
→ Phân lập dòng ADN tái tổ hợp
B. Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
→ Phân lập dòng ADN tái tổ hợp
C. Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp
→ Phân lập dòng ADN tái tổ hợp
D. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
→ Phân lập dòng ADN tái tổ hợp
61. Giống dâu tằm tam bội có bản lá dày, năng suất cao ...được tạo ra từ việc cho lai:
A. Giữa 2 giống dâu 3n khác nguồn B. Giữa giống 4n với giống 2n
C. Đa bội hóa dạng 2n ban đầu C. Dùng Consixin gây đột biến đa bội
62. Enzim Ligaza dùng trong kĩ thuật di truyền có vai trò:
A. Tạo liên kết bổ sung giữa 2 mạch ADN
B. Tạo liên kết bổ sung giữa 2 mạch và liên kết hóa trị ở mỗi mạch của ADN
C. Tạo liên kết photphodieste giữa ADN và plassmit
D. Tạo liên kết photphodieste làm liền mạch ADN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 5
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi
63. Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp:
A. thực hiện phương pháp thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.
B. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội. C. phương pháp nuôi cấy mô.

D. Nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng.
64. Để phát hiện ra những gen xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể, người ta có thể dùng phương pháp
nào sau đây? A. Lai cải tiến giống B. Lai kinh tế
C. Lai xa D. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
65. Thành tựu nổi bật trong ứng dụng công nghệ gen là
A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường .
B. chuyển gen từ thực vật vào động vật. C. tạo ra các sinh vật chuyển gen.
D. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các cá thể cùng một loài
66. Giống lúa chiêm chịu lạnh ở nhiệt độ 8 - 10
o
C được tạo ra từ phượng pháp:
A. Chuyển gen B. Nuôi cấy hạt phấn C. Lai tế bào xoma D. Nuôi cấy mô
67. Dùng một giống cao sản để cải tạo một giống năng suất thấp là mục đích của phương pháp:
A. lai khác dòng. B. lai cải tiến giống. C. lai tạo giống mới. D. lai khác thứ.
68. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là
A. thực hiện lai khác dòng kép B. thực hiện lai thuận nghịch.
C. tạo dòng thuần. D. thực hiện lai kác dòng đơn.
69. Năng suất vượt mức trần của giống được tạo ra nhờ:
A. Gây biến dị đột biến B. Sử dụng đột biến và biến dị tổ hợp
C. Lai tạo và gây biến dị tổ hợp D. Chọn lọc các dòng có năng suất cao nhất
70. Những động vật nào sau đây đã được con người nhân bản vô tính?
A. Cừu , khỉ, chuột, dê, lợn, bò B. Cừu , khỉ, chuột, bò
C. Cừu, chuột D. Cừu , khỉ, chuột, dê
71. Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:
A. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện
B. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ
C. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn ,tác động cộng gộp giữa các gen trội có
lợi dẫn đến ưu thế lai
D. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong
cùng 1 lôcus

72. Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm thể dị hợp trong quần thể B. Tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể
C. Tăng tần số đột biến gen D. Sự đa dạng về kiểu gen
73. Ý nghĩa nào sau đây là của phép lai kinh tế?
A. Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất B. Tạo ra các dòng thuần chủng để làm giống
C. Củng cố một tính trạng mong muốn D. Cải tiến một giống lai nào đó
74. Điều không đúng khi nói hiện tượng tự phối ảnh hưởng tới nguồn nguyên liệu chọn lọc trong quá
trình tiến hoá là
A. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. B. Tạo ra thế hệ sau đồng nhất về mặt di truyền.
C. Trong tự phối tần số tương đối của các alen không đổi.
D. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng tạo điều kiện cho các alen thể hiện.
75. Nếu lai khác dòng kép, phải sử dụng bao nhiêu dòng thuần và phép lai (không kể phép lai thuận
nghịch)? A. 4 dòng thuần; 4 phép lai B. 3 dòng thuần; 3 phép lai
C. 2 dòng thuần; 2 phép lai D. 4 dòng thuần; 3 phép lai
76. Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại
mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng
A. kĩ thuật di truyền. B. lai khác chi. C. lai khác giống. D. lai khác dòng.
77. Người ta cho lai 2 thứ thuốc lá: 1 thứ có chiều cao 112 cm với 1 thứ có chiều cao 78 cm. F
1
có chiều
cao trung bình là 102 cm. Chiều cao trung bình của những cây F
2
là:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – Chuyên đề ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC - Trang: 6

×