Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Tiếng Anh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.66 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>



<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ƠN TẬP CUỐI NĂM </b>


<b>MÔN TIẾNG ANH KHỐI 9</b>



<b>PHẦN 1: LÝ THUYẾT </b>



<b>UNIT 1: </b>


<b>A. Complex sentences: adverb clauses of result, reasons, concession. </b>
<b>1. MỆNH ĐỀ, CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ </b>


<i><b>TOO. Quá …… nên không thể.. : </b></i> <b>too + ADJ /ADV+ (for O) to V… </b>
<b>Ex: He is too short to play basketball. </b>


<i><b>ENOUGH. Đủ… để có thể… : . </b></i> <b>ADJ / ADV + enough + (for O) </b>


<b> enough + N + to V…. </b>


<b>Ex: She isn’t old enough to drive a car. </b>
<b>Ex: She has enough money to buy a car. </b>


<i><b>SO …THAT. Quá ….. nên, đến nỗi mà… </b></i>


<b>S + be + so + ADJ/ADV + that + S + V… </b>
<b>S + be + such + (a/ an) + adj + N + that + S + V…. </b>
<b>Ex:The question is so difficult that nobody can answer it. </b>



<b> It is such a difficult question that nobody can answer it. </b>


<b>NOTE: Khi tính từ là much, many, few, little thì có thể có danh từ theo sau: </b>
<b>S + V + so + many / few + N</b> số nhiều<b> + that + S + V….. </b>


<b>S + V + so + much / little + N</b> không đếm được <b> + that + S + V….. </b>
<b>S + V + so + adj + a + N</b> số ít<b> + that + S + V….. </b>


<b>Ex: The Smiths had so many children that they formed their own baseball team. </b>
<b>He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. </b>


<b>It was so hot a day that we decided to stay indoors. </b>
<b>(= It was such a hot day that we decided to stay indoors.) </b>


<i><b>SUCH … THAT. Quá …. Đến nỗi….. </b></i>


<i><b>S + V+ SUCH + (A/AN) + ADJ+ NOUN+ THAT +S+V </b></i>


Ex: It was such a heavy piano that we couldn’t move it.
Chúng ta có thể dùng SUCH trước danh từ khơng có tính từ.


Ex: She’s such a baby that we never dare to leave her alone.
<b>NOTE: </b>


<b>- Không dùng a/ an trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được </b>
<b>- SO được dùng với many, much, few, little. SUCH được dùng với a lot of </b>
<b>- That có thể được bỏ . </b> <b>She was so angry (that) she couldn’t speak. </b>


<b>- Đôi khi SO được đặt đầu câu để nhấn mạnh, và theo sau là hình thức đảo ngữ </b>
<b>của động từ. </b>



<b>2. MỆNH ĐỀ, CỤM TỪ CHỈ LÍ DO </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Mệnh đề chỉ lí do thường được nối với các mệnh đề chính bởi các liên từ (conjunction) như:
<b>Because, Since, As, seeing that (Since và As thường đặt ở đầu câu). </b>


<b>Cấu trúc: </b>


Ex: She didn’t go to class yesterday because she was seriously ill.
→ Since/As she was seriously ill, she didn’t go to class yesterday.
<b>NOTE 1: </b>


FOR, IN THAT, IN AS MUCH AS cũng có thể được dùng để đưa ra lí do trong lối nói
trang trọng hoặc trong văn chương.


<b>Ex:The film is unusual in that it features only four actors. </b>
NOW(THAT) = BECAUSE OF THE FACT THAT.


Ex: Now (that) the exams are over I can enjoy myself.


<b>NOTE 2: BA HÌNH THỨC CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH DANH TỪ/ DANH ĐỘNG </b>
<b>TỪ </b>


<b>a. Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing </b>
Ex: Because she is old, she retires - Because of being old, she retires



- Because of her old age, she retires


<b>b. Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là "be", ta biến tính từ sau đó thành </b>
<b>danh từ </b>


Ex: - Because her child is ill, she stays at home. - Because of her child's illness, she stays at
home.


<b>c. Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó </b>
<b>thành danh từ </b>


Ex: - Because it rained heavily, they cancelled the match.- Because of the heavy rain, they
cancelled the match.


<b>d. BT: đổi giới từ (Prep) thành liên từ (Conj) </b>


1. By dint of working hard, he earns much money (TH1)


<b>để chuyển câu thì phải xác định đầy đủ các yếu tố sau: S (He); V (work) và Tense (HTđ) </b>
Since he works hard, he earns much money


2. Due to the snow, the trains couldn't run. (TH2)
As it snowed, the trains couldn't run


3. Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her. (TH3)
Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her
<b>NOTE 3: </b>


<b>HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ ĐỂ NHẤN MẠNH NGHĨA CỦA MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ </b>
<b>CHỈ LÝ DO </b>



<b>Adj/Adv + as + sub + verb + main clause </b>
<b>Ex: 1. Because she is old, she retires -> Old as she is, she retires </b>
2. They cancelled the match for it rained heavily


<b>-> They cancelled the match heavily as it rained </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



<b>-> Carrefully as she drives, she never cause accidents </b>
Cụm từ chỉ lí do:


Cụm từ chỉ lí do cũng có nghĩa là BỞI VÌ, và thường bắt đầu bằng cụm giới từ


<b>(prepositional phrase),because of , due to (thường dùng với nghĩa xấu ), owing to, By </b>
<b>dint of (thường dùng với nghĩa tốt), On account of, By virtue of , vì vậy sau nó là danh </b>
từ (noun), cụm danh từ (noun phrase) hoặc cụm danh động từ (gerund phrase).


<b>Cấu trúc: </b>


Ex:The class was not in order because of the teacher’s absence.
She didn’t go to class yesterday because of her serious illness.
She didn’t go to class yesterday because of being seriously ill.


<b>NOTE: Khi ta thêm “the fact that” vào sau các giới từ: because of, on account of, by dint </b>
of, due to, owing to, by Virtue of…thì chúng có thể được sử dụng giống như các liên từ, tức
là theo sau nó là mệnh đề.



<b>3.MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ </b>


Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề
chính bằng cách xác định quan hệ tương phản/nhượng bộ đối với mệnh đề chính.


Những mệnh đề này được bắt đầu bằng:


Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù)


Nhóm 2: While (trong khi); Meanwhile; Whereas (trong khi đó)


Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever (cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho
dù ai, cho dù đâu...)


Lưu ý: Trong ngữ pháp truyền thống thì liên từ “Though” thường khơng đừng đầu câu,
“Even though” có nghĩa mạnh nhất.


<b>* Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù) </b>
Ex: Although he is old, he is very active


They are playing football though it rains heavily
<b>NOTE 1: </b>


<b>a. để diễn tả quan hệ tương phản, ta cịn có thể sử dụng các trạng từ sau đây: </b>
<b>However, Nevertheless, Nonetheless </b>


Ex: - He is old. However, he is very active.
- He is old. He is, however very active.
- He is old. He is very active, however.



<b>b. Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản được bắt đầu bằng: </b>
<b>“Although, Though, Even though”sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ các </b>
<b>liên từ đó và thêm “but” vào trước mệnh đề kia. </b>


Ex: He is old but he is very active.


<b>c. để diễn tả quan hệ tương phản ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây: </b>
<b>Despite </b>


<b>In spite of + Noun/V-ing bất chấp/mặc dù </b>
<b>Regardless of </b>


Ex: 1. Although he is old, he is very active - Despite being old, he is very active


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



- Despite his old age, he is very active
2. Although she is kind, he doesn't like to work with her


In spite of her kindness, he doesn't like to work with her
3. They are playing football though it rains heavily


Despite the heavy rain, they are playing football


<b>* Khi ta thêm "the fact that" vào sau các giới từ trên thì chúng được sử dụng như các </b>
<b>liên từ </b>



Ex: Although her little son is going to school for the first time tomorrow she is very calm
In spite of the fact that her little son is going to school for the first time tomorrow, she is
very calm.


<b>d. Hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương </b>
<b>phản bắt đầu bằng </b>


Although, Though, Even though


<b>Adv/Adj + as/though + sub + verb + main clause </b>


Ex: Although he is old, he is very active - Old as he is, he is very active


<b>“as” có 2 nghĩa là “mặc dù” và “bởi vì”. Khi dùng thì chú ý vào nghĩa của mệnh đề </b>
<b>chính để dịch cho phù hợp. </b>


Ex: They are playing football though it rains heavily
They are playing football heavily as/though it rains.


<b>e. Khi “Though” đứng đầu câu thì nó là liên từ có nghĩa là “mặc dầu” </b>


<b>Khi “Though/However” đứng cuối câu thì nó là trạng từ có nghĩa là “tuy nhiên” </b>
Ex: Although/though he worked hard, he didn't earn enough for his living


He worked hard. He didn't earn enough for his living, though (adv)/ however (adv)
<b>* Nhóm 2: While (trong khi), Meanwhile và Whereas (trong khi đó) </b>


Ex: - While yesterday was sunny, today is rainy



- While my mother loves Korean film, my father hates them
- Yesterday was sunny whereas today is rainy


- The price of vegetables goes up whereas that of fruit goes down.


<b>* Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever; Even if (cho dù) </b>
Ex: He can't solve the problem even if it is not very difficult


<b>No matter how </b>


<b>However + adv/adj + S + verb + main clause </b>
<b>It doesn't matter how </b>


<b>(Cho dù + adv/adj....) </b>


Ex: No matter how busy my mother is, she always takes care of us carefully
No matter how carefully he types, he sometimes makes mistakes


<b>No matter what/which/who/when/where </b>


<b>Whatever/Whichever/Whoever/Wherever/Whenever + (Noun) + Sub + Verb + Main </b>
<b>clause </b>


<b>It doesn't matter what/which/who/where/when </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


Ex: - No matter what shirt you choose, you will have to pay 10USD for each


- Whoever she is, she must obey traffic laws
It doesn't matter who, she must obey traffic laws


<b>- Wherever you go, whatever you do, I'll be right here waiting for you. </b>
<b>B. PHRASE VERBS </b>


<b>1. Formation and meaning (Cách thành lập và ý nghĩa) </b>
1.1. Formation


Động từ thành ngữ - phrasal verbs là sự kết hợp của động từ và thành phần tiểu từ, chúng có
tên gọi là particle. Chính tiểu từ tạo ra nghĩa mới cho động từ. Tiểu từ trong động từ thành
ngữ có thể là giới từ, trạng từ hoặc cả giới từ và trạng từ.


Ví dụ: look after = verb (look) + preposition (after)
get up = verb (get) + adverb (up)


run out of = verb (run) + adverb (out) + preposition (of)
1.2. Meaning


Hầu hết các động từ thành ngữ đều có ý nghĩa hoàn toàn khác so với ý nghĩa của động từ tạo
nên chúng.


look: use eyes (nhìn) # look after: take care of (chăm sóc, trơng nom)
get: receive something (nhận) # get up: get out of bed (thức dậy)


run: move fast on foot (chạy) # run out of: have no more of (hết, cạn kiệt)
Do vậy, ý nghĩa của các động từ thành ngữ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ.
Việc học các động từ thành ngữ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu
từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ thành ngữ đó với cách sử dụng của chúng trong


từng văn cảnh.


<b>2. Some common phrasal verbs (Một vài động từ thành ngữ thường gặp) </b>
1. bring out sth : xuất bản, phát hành, ra mắt


They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
2. close down sth : đóng cửa, ngừng hoạt động


They had to close down the museum because it’s no longer a place of interest.
3. come back (to/from somewhere) : về, trở về nơi nào/từ nơi nào đó về


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



We’re dealing with lots of complaints from customers about the quality of these
shirts.


Chúng tôi đang phải giải quyết nhiều khiếu nại của khách hàng về chất lượng của
những chiếc áo sơ mi này.


5. face up to sth : chấp nhận, đương đầu, đối mặt với, giải quyết


We must face up to the reality that our handicrafts are in competition with those of other
villages.


Chúng ta phải chấp nhận thực tế là sản phẩm thủ công của chúng ta phải cạnh tranh với
sản phẩm của các làng khác.



6. find out (about sb/sth) : tìm hiểu, phát hiện ra


Where did you find out about this resort? Bạn đã có được thơng tin về khu nghỉ
dưỡng này từ đâu?


7. get on with sb : hịa hợp, hịa thuận với ai đó


People in this village always get on with each other. Người dân ở làng này ln sống hịa
thuận với nhau.


8. get up : thức dậy


I usually get up at 6 o’clock in the morning. Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.
9. live on sth : đủ sống, sống bằng, sống dựa vào


Do you think we can live on selling silk scarves as souvenirs?


Theo bạn, chúng ta có thể đủ sống nhờ việc bán khăn lụa làm đồ lưu niệm không?
10. keep up with sb/sth : bắt kịp, theo kịp


We have tried hard so that our handicrafts can keep up with theirs.


Chúng tôi đã rất nỗ lực để mà sản phẩm thủ cơng của chúng tơi có thể theo kịp được với sản
phẩm của họ.


11. look after sb/sth : trông coi, chăm sóc


She looked after the shop for me while I was away.
Cô ấy đã giúp tôi trông coi cửa hàng trong khi tôi đi vắng.
12. look through sth : đọc lướt qua, đọc một lượt



I’ve looked through the product catalogue and decided to buy this table.
Tôi đọc lướt qua bản danh mục sản phẩm và quyết định mua chiếc bàn này.
13. look forward to sth/ doing sth : mong chờ, trơng mong tới sự kiện nào đó


I’m looking forward to my trip to Paris next week.


Tôi mong chờ tới ngày đi du lịch Paris của mình vào tuần tới.
14. pass down : truyền lại (cho thế hệ sau)


The craft of basket weaving is usually passed down from generation to generation.
Nghề đan lát rổ rá thường được lưu truyền từ đời này sang đời khác.


15. set off (for somewhere) : khởi hành, bắt đầu chuyến đi (tới đâu đó)


They set off for Moc Chau yesterday. Họ khởi hành đi Mộc Châu vào ngày hôm
qua.


16. set up sth : thành lập, tạo dựng (doanh nghiệp, tổ chức..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


17. take over sth : kế nhiệm, nối nghiệp, tiếp quản (doanh nghiệp, tổ chức…)


My father retired so I took over my family’s business.


Bố tơi đã nghỉ hưu vì vậy tơi đã tiếp quản việc kinh doanh của gia đình.
18. turn down sb/sth : từ chối



She turned down my invitation to take part in the trip.
Cô ấy đã từ chối lời mời tham gia chuyến thăm quan của tôi.
19. turn up : đến, xuất hiện


We arranged to meet in front of the lantern shop but she didn’t turn up.


Chúng tôi đã hẹn gặp nhau trước cửa hàng đèn lồng nhưng cô ấy đã không đến.
20. run out of sth : hết, cạn kiệt


She has run out of yarn halfway through knitting a scarf.


Cô ấy bị hết len giữa chừng khi đang đan dở một chiếc khăn len.
<b>3.Types of phrasal verbs (Phân loại động từ thành ngữ) </b>


1. Transitive or Intransitive (Nội - Ngoại động từ thành ngữ)


Cũng giống như động từ, động từ thành ngữ trong tiếng Anh có thể chia thành 2 loại
là ngoại động từ thành ngữ - transitive và nội động từ thành ngữ - intransitive.
- Ngoại động từ thành ngữ được theo sau bởi 1 tân ngữ như trong ví dụ:


I can’t keep up with him. (Tôi không thể theo kịp anh ấy.)
- Nội động từ thành ngữ khơng cần có tân ngữ theo sau như trong ví dụ:


What time do you usually get up? (Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?)
2. Inseparable or Separable (Động từ thành ngữ khơng thể và có thể tách rời)
2.1. Inseparable phrasal verbs (Động từ thành ngữ không thể tách rời)


- Là các động từ thành ngữ mà các thành phần của nó (động từ và tiểu từ) khơng thể tách rời
nhau khi có tân ngữ đi kèm. Tức là khi trong câu có xuất hiện tân ngữ bổ nghĩa cho động từ


thành ngữ thì tân ngữ bắt buộc phải đặt sau thành phần tiểu từ của động từ thành ngữ đó.
- Các động từ thành ngữ khơng thể tách rời có thể là các nội động từ thành ngữ như get up,
set off, các tổ hợp động từ thành ngữ gồm ba từ (động từ + trạng từ + giới từ) như put up
with, look forward to và một số ngoại động từ thành ngữ như look after, deal with, v.v.
- Ví dụ: • He used to get up late when he was a student. √


(Thời còn là sinh viên, anh ấy thường hay dậy muộn.)
• He used to get late up when he was a student. Χ


Trong ví dụ trên, get up là một nội động từ thành ngữ nên khơng có tân ngữ đi kèm. Đây
<i>cũng là một động từ thành ngữ không thể tách rời, nên chúng ta không thể đưa từ late hay </i>
bất kì thành phần nào của câu xen giữa cụm động từ thành ngữ này.


• I don’t think Fred gets on with Daniel. They always argue. √


(Tơi khơng nghĩ Fred sống hịa thuận được với Daniel. Họ lúc nào cũng cãi
nhau.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


Động từ thành ngữ get on with không thể tách rời nên tân ngữ bổ nghĩa cho nó


<i>là Daniel không thể xen vào giữa cụm động từ thành ngữ này, mà bắt buộc phải để sau giới </i>
<i>từ with. </i>


• They’re taking tougher measures to deal with air pollution. √


(Họ đang áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn để giải quyết vấn đề ô nhiễm


khơng khí.)


• They’re taking tougher measures to deal air pollution with. Χ


<i>Tương tự, chúng ta không thể để tân ngữ air pollution xen giữa cụm deal with do đây là một </i>
<i>động từ thành ngữ không thể tách rời. Tân ngữ cần được để sau giới từ with. </i>


2.2. Separable phrasal verbs (Động từ thành ngữ có thể tách rời)


- Một số ngoại động từ thành ngữ có thể tách rời, tức là tân ngữ có thể đứng giữa động từ và
tiểu từ (giới từ/trạng từ).


- Nếu tân ngữ theo sau là danh từ/ cụm danh từ, nó có thể đứng ở vị trí sau cụm động từ
thành ngữ, tức là sau thành phần tiểu từ. Và tân ngữ đó cũng có thể đứng giữa cụm động từ
thành ngữ, hay nói cách khác là xen giữa động từ và tiểu từ.


Ví dụ: • You should take your hat off in the cinema. √
• You should take off your hat in the cinema. √
(Bạn nên cởi mũ khi vào rạp chiếu phim.)


<i>- Tuy nhiên, khi tân ngữ của cụm động từ thành ngữ là các đại từ làm tân ngữ như me, you, </i>


<i>us, him, her, them, it thì chúng chỉ có một vị trí là đứng giữa cụm động từ thành ngữ đó. </i>


• Wearing a hat is not allowed here so please take it off. √
(Ở đây không được phép đội mũ nên làm ơn hãy cởi mũ ra.)
• Wearing a hat is not allowed here so please take off it. Χ


- Lưu ý: Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta thường khơng để tân ngữ đó xen vào giữa cụm động
từ thành ngữ, mà thay vào đó sẽ để ở sau thành phần tiểu từ. Xét về mặt ngữ pháp, việc tách


động từ thành ngữ ra không sai. Tuy nhiên, câu nói sẽ rõ ràng hơn với người nghe nếu
chúng ta để tân ngữ đó ra sau cả cụm động từ thành ngữ.


Ví dụ: • Clear: I need to pick up a friend of mine from summer camp at the airport.
• Confusing: I need to pick a friend of mine from summer camp up at the
airport.


Như các em thấy, hai ví dụ trên đây đều đúng về mặt ngữ pháp và có nghĩa tương đương
<i>nhau là "Tơi cần đi đón một người bạn quen từ trại hè ở sân bay". Tuy nhiên, ví dụ thứ nhất </i>
rõ ràng hơn và sẽ khiến người nghe dễ nắm bắt được ý của người nói hơn.


<b>4. Some common phrasal verbs (Một vài động từ thành ngữ thường gặp) </b>
1. Inseparable phrasal verbs (Động từ thành ngữ không thể tách rời)


- grow up : lớn lên, trưởng thành


Their children have all grown up and left home for the city to work.
Con cái họ đều đã trưởng thành và rời nhà đến thành phố làm việc.
- go on with sth : tiếp tục làm gì đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



For the first day of work, she dressed up.


Ngày đầu tiên đi làm, cô ấy đã ăn mặc trang trọng.
- go over sth : kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng



The doctor wanted to go over the test results with her patient.


Vị bác sĩ đã muốn cẩn thận xem xét kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.
2. Separable phrasal verbs (Động từ thành ngữ có thể tách rời)


- take sth off : tháo, cởi


You should take your hat off in the cinema.
Bạn nên cởi mũ ra khi vào rạp chiếu phim.
- pull sth down : phá bỏ (một cơng trình, tịa nhà)


The town council decided to pull the building down as it was unsafe.
Hội đồng thành phố đã quyết định phá bỏ tịa nhà đó vì nó khơng an tồn.
- turn sth off : tắt máy, tắt đèn, khóa vịi nước…


You don’t need the light on in here. Turn it off please.
Bạn không cần để đèn sáng ở trong đây. Làm ơn tắt đèn đi.
- put sth down : viết, ghi lại


The meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.


Cuộc họp diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Hãy ghi chú lại vào sổ nhật ký của bạn
nhé.


- think sth over : xem xét, suy nghĩ kĩ


I thought over their job offer very carefully and decided to turn it down.
Tôi đã suy nghĩ kỹ về lời mời làm việc của họ và quyết định từ chối.


<b>Inseparable phrasal verbs </b>



<b>No. </b> <b>Phrasal verbs </b> <b>Vietnamese equivalence </b>


1 Apply for sth ứng tuyển, xin, đăng ký (việc làm)


2 Care for sb chăm sóc (người bị bệnh, người già, trẻ nhỏ, v.v)


3 Come back về, trở về


4 Break down hỏng, ngưng chạy (xe cộ, máy móc)
5 Deal with sth giải quyết, đương đầu với


6 Dress up ăn mặc trang trọng, lịch sự


7 Face up to sth chấp nhận, đương đầu, đối mặt với, giải quyết


8 Get on tiến bộ


9 Get on with sb hòa hợp, hòa thuận với ai đó


10 Get over sth hồi phục, bình phục (sau trận ốm), vượt qua được
(điều gì đó khơng vui trong q khứ)


11 Get up thức dậy


12 Go on (doing sth) diễn ra, tiếp tục làm gì
13 Go on with sth Tiếp tục làm/với việc gì
14 Go over sth kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng


15 Go up tăng, tăng lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


17 Live on sth đủ sống, sống bằng, sống dựa vào


18 Live up to sth đáp ứng


19 Look after sb/sth trơng coi, chăm sóc
20 Look for sb/sth tìm, tìm kiếm
21 Look forward to sth/doing


sth


mong chờ, trơng mong tới sự kiện nào đó
22 Look through sth đọc lướt qua, đọc một lượt


23 Keep up with sb/sth bắt kịp, theo kịp
24 Put up with sb/sth chịu đựng


25 Set off (for somewhere) khởi hành, bắt đầu chuyến đi (tới đâu đó)
26 Sign up (for sth) đăng ký (khóa học nào đó)


27 Turn up đến, xuất hiện


28 Turn back quay đầu, quay trở lại đường cũ
29 Run out of sth hết, cạn kiệt


<b>Separable phrasal verbs </b>



<b>No. </b> <b>Phrasal verbs </b> <b>Vietnamese equivalence </b>


1 Bring sth out xuất bản, phát hành, ra mắt
2 Close sth down đóng cửa, ngừng hoạt động
3 Cheer sb up làm ai đó vui


4 Cut sth down chặt, đốn (cây cối)
5 Give sth up từ bỏ, dừng làm gì
6 Look sth up kiểm tra, tra cứu
7 Put sth down viết, ghi lại


8 Pull sth down tháo dỡ, phá bỏ (một cơng trình, tịa nhà)


9 Put sth on mặc (quần áo)


10 Put sth off hỗn, trì hỗn


11 Pass sth down truyền lại (cho thế hệ sau)


12 Set sth up Thành lập, tạo dựng (doanh nghiệp, tổ chức…)
13 Take sth over kế nhiệm, nối nghiệp, tiếp quản (doanh nghiệp, tổ


chức…)


14 Think sth over xem xét, suy nghĩ kĩ
15 Turn sb/sth down từ chối


16 Turn sth on Khởi động máy, bật đèn, mở vòi nước…
17 Turn sth off tắt máy, tắt đèn, khóa vịi nước…



<b>5. TIPS (Cách học động từ thành ngữ hiệu quả) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các động từ thành ngữ thành nhóm theo nhóm các động từ
thành phần, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của động từ thành
ngữ).


Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của các
em: các động từ thành ngữ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với
một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các động từ thành ngữ đồng nghĩa (go on,
keep on) – trái nghĩa (get on, get off)…


Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các động từ thành ngữ đã học trong bài viết,
bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi
nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của các động từ thành ngữ.


Trong một vài trường hợp, chúng ta có thể đốn nghĩa của động từ thành ngữ dựa vào tiểu
từ. Thông thường, các tiểu từ truyền tải nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong động từ
thành ngữ. Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng
trong động từ thành ngữ.


• Up - Diễn đạt vị trí hướng lên trên; hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả.
I usually get up at 6 o’clock in the morning.


(Tơi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.)



• Down - Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại.
They had to close down the museum because it’s no longer a place of interest.
(Họ phải đóng cửa bảo tàng vì nơi đây khơng cịn được ưa chuộng nữa.)


• On - Diễn đạt ý ở trên, dựa trên.


Do you think we can live on selling silk scarves as souvenirs?


(Theo bạn, chúng ta có thể đủ sống nhờ việc bán khăn lụa làm đồ lưu niệm không?)
• Out - Diễn đạt vị trí phía ngồi; hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt.


She has run out of yarn halfway through knitting a scarf.


(Cô ấy bị hết len giữa chừng khi đang đan dở một chiếc khăn len.)
• Off - Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái.


They set off for Moc Chau yesterday.


(Họ khởi hành đi Mộc Châu vào ngày hơm qua.)


• With - Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động.
People in this village always get on with each other.


(Người dân ở làng này ln sống hịa thuận với nhau.)


• Through - Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối.
I’ve looked through the product catalogue and decided to buy this table.
(Tôi đọc lướt qua bản danh mục sản phẩm và quyết định mua chiếc bàn này.)
• Back - Diễn đạt ý trở lại/quay lại.



What time did you come back from the trip last night?
(Tối qua mấy giờ bạn đi du lịch về?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS (REVIEW) </b>


<b>I. Equal comparisons (So sánh bằng) </b>
1. Affirmative forms (So sánh khẳng định)
- Cấu trúc:


- Ví dụ: This camera is as good as it was before.
Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.
This car runs as fast as that one.
Xe ô tô này chạy nhanh như xe kia.
<b>2. Negative forms (So sánh phủ định) </b>


- Cấu trúc:


- Ví dụ: Hue is not as crowded as Ho Chi Minh City.
Huế khơng đơng đúc như Thành phố Hồ Chí Minh.
He does not drive as carefully as his sister.


He does not drive so carefully as his sister.
Anh ấy không lái xe cẩn thận như chị gái anh ấy.
<b>3. Notes (Chú ý) </b>


as + many + N. (plural) + as


as + much + N. (uncountable) + as


<i>- Trong so sánh ngang bằng, chúng ta thường bắt gặp diễn đạt “as many + danh từ (số </i>


<i>nhiều) + as”, hay “as much + danh từ (không đếm được) + as”. </i>


- Ví dụ: This library has as many books as that one.
Thư viện này có nhiều sách như thư viện kia.
I don’t have as much money as my brother.
Tơi khơng có nhiều tiền như anh của tôi.
multiple number + as + adj./adv. + as


<i>- Dùng các số gia bội (multiple number) như twice (gấp hai), three times (gấp ba), v.v. trước </i>
cụm so sánh ngang bằng nhằm diễn đạt ai/cái gì đó hơn ai/cái gì bao nhiêu lần.


- Ví dụ: <i>This building is twice as high as that one. </i>
Tòa nhà này cao gấp hai lần tòa nhà kia.
<b>II. Comparatives (so sánh hơn) </b>


* Types of adjectives and adverbs (Phân loại tính từ và trạng từ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


từ được chia làm ba loại: tính từ/trạng từ ngắn, tính từ/trạng từ dài và tính từ/trạng từ bất
quy tắc.


<i>- Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết như clean, short, smart, hoặc các tính từ có hai </i>
<i>âm tiết mà kết thúc bằng các đuôi -er, -ow, -le, -y như clever, narrow, simple , happy. </i>


<i>- Tính từ dài là các tính từ có từ hai âm tiết trở lên như tired, expensive, comfortable… </i>
- Trạng từ ngắn là các trạng từ có hình thức giống hệt tính từ. Một số ít các trạng từ dạng
<i>này là: fast, hard, long, early, late... </i>


- Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Đa phần các trạng từ là trạng từ dài, do thơng
<i>thường trạng từ được hình thành bằng cách thêm đi -ly vào sau tính từ. Ví </i>


<i>dụ: quickly, happily. </i>


<i>- Một số tính từ/trạng từ bất quy tắc đó là: tính từ good, trạng từ well, tính từ bad, trạng </i>
<i>từ badly, tính từ much/many, tính từ và trạng từ little, far. </i>


<b>1. Structure (Cấu trúc) </b>


- Ví dụ: He is taller than his brother.
(Cậu ấy cao hơn anh trai mình.)
Lan runs more quickly than Quan.
(Lan chạy nhanh hơn Quân.)


<i>- "Than + B" có thể được lược bỏ nếu văn cảnh của câu ám chỉ rõ đối tượng so sánh thứ 2 là </i>
đối tượng nào.


- Ví dụ: Bikes are fast but motorbikes are faster.


(Xe đạp thì chạy nhanh nhưng xe máy chạy cịn nhanh hơn.)


<i>Ở ví dụ trên, ta thấy trong câu khơng có cụm than bikes, nhưng chúng ta vẫn ngầm hiểu đối </i>
<i>tượng so sánh thứ 2 là bikes(những chiếc xe đạp). </i>


<b>2. Comparative forms (Dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ) </b>



- Với các tính từ hoặc trạng từ ngắn, thơng thường khi ở dạng so sánh hơn chúng ta thêm
<i>đuôi -er vào sau các tính từ/trạng từ này. Ví dụ: clean - cleaner, fast - faster. </i>


-Ví dụ: London is now cleaner than it was before.
(Luân Đôn giờ sạch sẽ hơn trước kia.)
Kids are growing up faster than ever.
(Trẻ em đang lớn nhanh hơn bao giờ hết.)


- Có một số quy tắc thêm đuôi -er mà các em cần lưu ý như sau:


+ Với các tính từ/trạng từ ngắn có đi kết thúc là -e, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh
<i>hơn, ta chỉ thêm đi -r vào phía sau. Ví dụ: large - larger, late - later. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


+ Với các tính từ/trạng từ có 2 âm tiết và có đi kết thúc bằng -y, khi thành lập tính


<i>từ/trạng từ so sánh hơn, ta sẽ bỏ y vàthêm ier vào phía sau. Ví dụ: happy happier, early </i>
<i> earlier. </i>


- Với những tính từ/trạng từ dài, chúng ta thêm từ more khi so sánh hơn, hoặc less khi so
sánh kém hơn vào trước tính từ/trạng từ đó.


-Ví dụ: This new car runs more efficiently than the old one.


(Chiếc xe ô tô mới này chạy tiết kiệm xăng hơn chiếc xe cũ)
Life in the past was less comfortable than it is now.



(Cuộc sống trong quá khứ ít tiện nghi hơn so với bây giờ.)


- Với tính từ/trạng từ bất quy tắc, ta cần phải sử dụng dạng biến đổi bất quy tắc của chúng ở
dạng so sánh hơn.


<b>adj./adv. </b> <b>comparative </b>


good/ well better


bad/ badly worse


much/ many more


little less


far farther/ further


Ví dụ: The education in the city is better than in the village.
(Nền giáo dục ở thành phố tốt hơn ở vùng quê.)


She failed the last exam so she tried to do better in this one.


(Cô ấy đã trượt kỳ thi trước vì thế cơ ấy cố gắng làm tốt hơn trong kỳ thi này.)
<b>3. Notes (Chú ý) </b>


much/ a lot/ a bit/ a little + comparative adj./adv.


<i>- Chúng ta có thể sử dụng much, a lot, a bit, a little trước dạng so sánh hơn của tính từ để </i>
chỉ mức độ khác biệt giữa hai đối tượng được so sánh.



Ví dụ: <i>A DVD is much better than a video for watching films. </i>


(Để xem phim thì một chiếc đĩa DVD tốt hơn nhiều so với một đoạn băng
video.)


<i>Mexico City is a lot bigger than Rome. </i>


(Thành phố Mexico lớn hơn nhiều so với Rome.)
<b>III. Superlatives (So sánh nhất) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


- Ví dụ: Russia is the largest country in the world.


(Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.)


She drives the most carefully of the three sisters.
(Cô ấy lái xe cẩn thận nhất trong số ba chị em.)
<b>2. Superlative forms (Dạng so sánh nhất của tính từ/trạng từ) </b>


- Với các tính từ/ trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh nhất chúng ta thêm đuôi -est vào sau các
<i>tính từ/trạng từ này. Rồi thêm thevào trước. Ví dụ: short - the shortest, hard - the hardest. </i>


- Ví dụ: Let’s take this road. It’s the shortest way to the city.
(Hãy đi đường này. Nó là đường ngắn nhất tới thành phố.)
He studies the hardest in his class.



(Anh ấy học hành chăm chỉ nhất lớp.)
- Lưu ý một số quy tắc thêm đi -est như sau:


+ Với các tính từ/trạng từ ngắn có đi kết thúc là -e, khi thành lập tính từ/trạng từ so sánh
<i>nhất, ta chỉ thêm đi -st vào phía sau. Ví dụ như: large - largest, late - latest </i>


+ Với các tính từ/trạng từ ngắn có đi kết thúc là 1 ngun âm và 1 phụ âm, khi thành lập
tính từ/trạng từ so sánh nhất, ta sẽgấp đôi phụ âm cuối và thêm đi -est vào phía sau. Ví
<i>dụ: big - biggest </i>


+ Với các tính từ/trạng từ có 2 âm tiết và có đi kết thúc bằng -y, khi thành lập tính
<i>từ/trạng từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ y và thêm iest vào phía sau. Ví dụ như: happy </i>
<i> happiest, early - earliest. </i>


- Đối với những tính từ/trạng từ dài, chúng ta thêm từ the most khi so sánh hơn nhất,
hoặc the least khi so sánh kém nhất vào trước tính từ/trạng từ đó.


Ví dụ: I think Vung Tau is the most livable city in Viet Nam.


(Tôi nghĩ Vũng Tàu là thành phố đáng sống nhất ở Việt Nam.)
Katy speaks English the least fluently of these students.


(Trong số những học sinh này, Katy nói tiếng Anh ít trôi chảy nhất.)
- Đối với những tính từ/ trạng từ đặc biệt, chúng ta biến đổi tính từ/trạng từ theo dạng so
sánh nhất cố định của nó, và thêmthe vào trước.


<b>adj./adv. </b> <b>superlative </b>


good/ well the best



bad/ badly the worst


little the least


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Ví dụ: Tokyo is the best city that I’ve ever visited.


(Tokyo là thành phố tốt nhất mà tôi từng đến thăm.)
She speaks Vietnamese the worst in her class.
(Cô ấy nói tiếng Việt tệ nhất lớp.)


<b>3. Notes (Chú ý) </b>


the + ordinal number + superlative adj./adv. (+ N.)


<i>- Các từ chỉ thứ bậc (ordinal number) như second, third, v.v có thể được sử dụng trước hình </i>
thức so sánh nhất của tính từ để chỉ thứ bậc của đối tượng được so sánh.


Ví dụ: <i>Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population. </i>
(Karachi ở Pakistan là thành phố đông dân thứ hai thế giới.)


by far + the + superlative adj./adv. (+ N.)


<i>- by far (rất nhiều) cũng có thể được sử dụng để nhấn mạnh trong lối nói so sánh hơn nhất. </i>
Ví dụ:


<i>China is by far the most populated country in the world. </i>



(Trung Quốc là nước đông dân hơn rất nhiều so với các nước khác trên thế giới).
<b>UNIT 3: </b>


<b>A. REPORTED SPEECH (REVIEW) </b>
<b>GIỚI THIỆU CHUNG </b>


<b>- Lời nói trực tiếp (direct speech) được dùng khi chúng ta thuật lại chính xác lời nói ban </b>
<b>đầu của người nói. Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép "...". </b>


e.g.: He asked, "Where do you come from?" (Ông ta hỏi: "Anh từ đâu đến?")


<b>- Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) dùng để diễn tả lời hay ý nghĩ của người </b>
<b>khác bằng ngơn ngữ của chính chúng ta bằng cách sử dụng các động từ tường thuật, thay </b>
đổi từ hoặc thì của động từ...


e.g.: Ann said she would go and get me some milk. (Ann nói rằng cơ ấy sẽ đi lấy cho tơi
một ít sữa.)


- Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện một số thay đổi cần thiết
như:


+ Thay đổi các đại từ.


+ Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định.
+ Thay đổi thì của động từ.


<b>Để hiểu rõ hơn về các thay đổi này, các bạn hãy tiếp tục theo dõi các slide tiếp theo nhé. </b>
<b>LỜI NÓI GIÁN TIẾP </b>



<b>Thay đổi đại từ </b>


- Các đại từ trong câu gián tiếp sẽ được thay đổi so với câu trực tiếp.
Xem ví dụ sau:


e.g.: Ms. Lan said to Minh, "You must take your book out and show it to me." (Cô Lan nói
với Minh: "Em phải lấy sách ra và cho cô xem.")


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


<i>Tình huống 1: Khi một người bạn của Minh tường thuật lại với một người bạn khác. </i>


Ta có câu gián tiếp là:


Ms. Lan said to Minh that he must take his book out and show it to her. (Cơ Lan nói với
Minh rằng cậu ấy phải lấy sách ra và cho cơ ấy xem.)


<i>Tình huống 2: Minh tường thuật với một người bạn khác. </i>
Ta có câu gián tiếp là:


Ms. Lan said to me that I must take my book out and show it to her. (Cô Lan nói với tớ là
tớ phải lấy sách ra và cho cơ ấy xem.)


<i>Tình huống 3: Cơ Lan tường thuật lại với ba mẹ của Minh hay là một ai đó khác. </i>
Ta có câu gián tiếp là:


I said to Minh that he must take his book out and show it to me. (Tơi đã nói với Minh rằng
em ấy phải lấy sách ra cho tôi xem.)



<b>Kết Luận: </b>


<b>Như vậy, các đại từ trong câu gián tiếp ở các ví dụ trên đã thay đổi tùy theo từng tình </b>
<b>huống khác nhau. </b>


<b>Do đó, người tường thuật cần hiểu rõ các tình huống để dùng các đại từ cho phù hợp. </b>
Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự thay đổi về thời gian, địa điểm và các từ chỉ định
trong lời nói gián tiếp.


<b>Thay đổi thời gian, địa điểm và các từ chỉ định </b>


Về mặt lý thuyết, các từ chỉ thời gian, địa điểm và các từ chỉ định trong câu gián tiếp sẽ
được thay đổi như sau:


Câu trực tiếp Câu gián tiếp
today, tonight that day, that night


here, there there


now then/ at that time/ immediately


yesterday the day before/ the previous day
tomorrow the next day/ the following day


this, that that


these, those those


next (week, month...) the following (week, month...), the next (week, month...)


last (week, month…) the previous (week, month...), the (week, month...) before
(a week, a month...) ago (a week, a month...) before, (a week, a month...) earlier
Tuy nhiên, tùy theo từng tình huống mà sử dụng các từ này cho phù hợp.


e.g.: On Tuesday, I said to Tom, "I will see you tomorrow." (Vào ngày thứ Ba, tơi đã nói
với Tom: "Ngày mai tớ sẽ gặp cậu.")


<i>Tình huống 1: Tơi tường thuật với người khác ngay trong ngày thứ Ba. </i>


→ I said to Tom that I will see him tomorrow. (Tơi nói với Tom rằng ngày mai tơi sẽ gặp
cậu ấy.)


<i>Tình huống 2: Tơi tường thuật với người khác vào ngày hôm sau (thứ Tư). </i>


→ I said to Tom that I will see him today. (Tôi đã nói với Tom rằng hơm nay tơi sẽ gặp cậu
ấy.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


→ I said to Tom that I would see him the following day. (Tôi đã nói với Tom rằng tơi sẽ
gặp cậu ấy vào ngày sau đó.)


<b>Thay đổi thì của động từ </b>


<b>A - Các trường hợp thay đổi thì </b>


<i><b>Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì quá khứ thì động từ trong câu gián tiếp lùi về </b></i>
<b>quá khứ một thì. </b>



<b>1. Sự thay đổi được thể hiện như sau: </b>


Câu trực tiếp Câu gián tiếp


Present simple Past simple


Present continuous Past continuous


Present perfect Past perfect


Present perfect continuous Past perfect continuous


Past simple Past simple/ Past perfect


Simple future Future in the past


<b>2. Các biến đổi đối với động từ khuyết thiếu: </b>


Câu trực tiếp Câu gián tiếp


will would


shall should


can could


may might


must/ have to had to



<b>B - Các trường hợp KHƠNG thay đổi thì </b>


<i><b>1. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì hiện tại đơn </b></i>
Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi thì.


e.g.: He says, "I don't know the answer to your question." (Anh ta nói: "Tơi khơng biết câu
trả lời cho câu hỏi của anh.")


→ He says to me that he doesn't know the answer to my question. (Anh ta nói với tơi rằng
anh ta không biết câu trả lời cho câu hỏi của tôi.)


e.g.: She says, "They have been to the USA twice." (Cơ ấy nói: "Họ đã đến Mỹ hai lần.")
→ She tells me that they have been to the USA twice. (Cô ấy nói với tơi rằng họ đã đến
Mỹ hai lần.)


<i><b>2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask...) ở thì q khứ </b></i>
Khơng thay đổi thì trong các trường hợp sau:


<b>TH1: Tường thuật một sự thật hoặc một điều luôn đúng, hoặc vẫn đúng ở thời điểm hiện tại. </b>
e.g.: My teacher said, "Russia is the biggest country in the world." (Cơ giáo tơi nói: "Nga là
nước lớn nhất trên thế giới.")


→ My teacher said that Russia is the biggest country in the world. (Cơ giáo tơi nói rằng
Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>




<i>should, would, might, ought to, had to, used to. </i>


e.g.: He said, "They might win the game." (Anh ấy nói: "Có thể họ sẽ thắng.")


→ He said to me that they might win the game. (Anh ấy nói với tơi rằng có thể họ sẽ
thắng.)


<b>TH3: </b>


<i>- Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì Past Continuous, Past Perfect, Past Perfect </i>


<i>Continuous. </i>


e.g.: He said, "I was eating when she called me." (Anh ta nói: "Tơi đang ăn khi cơ ấy gọi.")
→ He told me he was eating when she called him. (Anh ta nói với tơi anh ta đang ăn khi
cô ấy gọi.)


<i>- Khi động từ trong câu trực tiếp ở thì Simple Past + Thời gian cụ thể. </i>


e.g.: He said, "The tsunami happened in 2004." (Anh ta nói: "Trận sóng thần đó xảy ra năm
2004.")


→ He said to me that the tsunami happened in 2004.


= He said to me that the tsunami had happened in 2004. (Anh ta nói với tơi rằng trận sóng
thần đó xảy ra năm 2004.)


<b>TH4: </b>



<i>- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish) </i>
- Các câu điều kiện loại 2, loại 3


<i>- Và cấu trúc: It's (high) time... </i>


He said, "I wish I were younger." (Anh ta nói: "Tơi ước gì tơi trẻ hơn.")


→ He told me he wished he were younger. (Anh ta bảo tôi anh ta ước anh ta trẻ hơn.)
He said, "If I had time, I would help you." (Anh ta nói: "Nếu tơi có thời gian, tơi sẽ giúp
cậu.")


→ He said to me if he had time, he would help me. (Anh ấy nói nếu anh ấy có thời gian,
anh ấy sẽ giúp tơi.)


He said, "It's time we went." (Anh ta nói: "Đã đến lúc chúng tơi phải đi.")
→ He said it was time they went. (Anh ta nói đã đến lúc họ phải đi.)


<b>CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP </b>
<b>1. Câu trần thuật (Statement) </b>


<b>- Dùng các động từ say hoặc tell để tường thuật các câu trần thuật. </b>
<b>Form: Say + (to O) + (that) + S + V </b>


Tell + O + (that) + S + V


e.g.: She said, "I'm happy to see you again."
→ She said that she was happy to see me again.
→ She said to me that she was happy to see me again.
→ She told me she was happy to see me again.



(Cơ ấy nói với tơi rằng cô ấy rất vui được gặp lại tôi.)
<i><b>Note: Sau tell bắt buộc phải có tân ngữ trực tiếp. </b></i>


<i>KHƠNG nói: She told that she was happy to see me again. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


Câu hỏi nghi vấn (YES/ NO question) và câu hỏi lựa chọn (OR - question) có cấu trúc
tường thuật:


Ask + (O) + if/ whether + S + V
<b>Notes: </b>


<i>- Dùng if/ whether ở trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật. </i>
<i>+ If thường được dùng phổ biến hơn. </i>


<i>+ Whether thường được dùng khi có sự lựa chọn. </i>
e.g.:


She asked, "Are you a teacher?" (Cơ ấy hỏi: "Cậu có phải là giáo viên không?")
→ She asked him if he was a teacher. (Cơ ấy hỏi anh ấy có phải là giáo viên không.)


They asked me, "Do you want to go or stay at home?" (Họ hỏi: "Em muốn đi hay ở lại?")
→ They asked me whether I wanted to go or stay at home. (Họ hỏi tôi muốn đi hay ở lại.)
<b>3. Câu hỏi nghi vấn có từ để hỏi. </b>


Ask + (O) + wh + S + V
<b>4. Câu hỏi đuôi (Tag-question) </b>



Câu hỏi đuôi được tường thuật giống với câu hỏi nghi vấn
<b>Form: Ask + O + if/ whether + S + V </b>


e.g.: She asked, "You will stay here, won't you?" (Cô ấy hỏi: "Cậu sẽ ở lại đây phải
không?")


→ She asked me if I would stay there.


= She asked me whether I would stay there. (Cơ ấy hỏi tơi có ở lại đó khơng.)


e.g.: He said, "You can work late today, can't you?" (Ơng ta nói: "Anh có thể làm việc
muộn ngày hôm nay phải không?")


→ He asked me if I could work late that day.


= He asked me whether I could work late that day. (Ơng ta hỏi tơi có thể làm việc muộn
ngày hơm đó được khơng.)


<b>5. Câu mệnh lệnh (Command, Request, Order...) </b>


<b>- Đổi động từ tường thuật sang động từ chỉ mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị như tell, ask, order, </b>
<b>beg... tùy theo ý nghĩa của câu. </b>


- Thêm tân ngữ phù hợp vào sau động từ (tân ngữ là bắt buộc).
<b>Form: Tell/ Ask/ Order/ Beg... + O + (not) + to V </b>


e.g.:


She said: "Close the door and go away!" (Cơ ta nói: "Đóng cửa lại và biến đi!")


→ She told me to close the door and go away. (Cơ ta bảo tơi đóng cửa lại và biến đi.)
Hieu said to his sister: "Don't turn off the radio." (Hiếu nói với chị cậu ấy: "Đừng tắt
đài.")


→ Hieu told his sister not to turn off the radio. (Hiếu bảo chị mình đừng tắt đài.)
<b>6. Câu cảm thán (Exclamation) </b>


<b>- Là câu tường thuật dùng các động từ đặc biệt để diễn tả cảm xúc, hành động, thái độ... của </b>
người nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<i><b>- Động từ tường thuật là: exclaim/shout </b></i>


Eg: He said, “ What a lovely garden they have”
He exclaimed that they had a lovely garden.


<i>- Các hình thức cảm thán bắt đầu bằng “what’ và “how” chuyển sang gián tiếp bằng: </i>


<i><b> He said that it was … / hoặc He exclaimed that it was … </b></i>


Eg1: She said; “What a pity!” (Direct speech) -> She exclaimed that it was a pity
Eg2: I said; “What a nice horse” -> I exclaimed that it was a nice hoese


Eg3: He said; “How beautiful she is!”-> He exclaimed that she was beautiful!
Eg4: “What a big egg” he said -> He said that it was a big egg.


Eg5: “ How dreadful!” he said -> He exclaimed that it was dreadful.


e.g.:


She said: “I’m sorry that I didn’t come to your party last night.” (Cơ ấy nói: "Tôi xin lỗi
tôi đã không tới dự bữa tiệc của bạn tối qua.")


→ She apologized to me for not coming to my party the previous night. (Cô ấy xin lỗi tơi vì
đã khơng đến dự bữa tiệc tối hôm trước.)


<i> He said, “I’ll come on time.” (Anh ta nói: "Anh sẽ tới đúng giờ.") (Lời hứa) </i>
→ He promised to come on time. (Anh ta hứa sẽ đến đúng giờ.)


<b>B. Question words before to-infinitive </b>
<b>(Cấu trúc "wh-word + to V") </b>


1. Usage (Cách dùng)


<i>- Trong một số trường hợp, chúng ta có thể dùng “wh-word + to-infinitive” như “what to </i>


<i>do”, “where to go”... đóng vai trò làm tân ngữ cho một số động từ, nhằm biểu thị một tình </i>


huống khơng chắc chắn hay khó đưa ra quyết định, phán đoán.


- Cấu trúc này có ý nghĩa và chức năng tương đương với mệnh đề bắt đầu bằng các từ để
<i>hỏi có chứa các động từ khuyết thiếu như should, can, could, would. </i>


- Ví dụ: I don’t know what I should wear.
=> I don’t know what to wear.
(Tơi khơng biết nên mặc gì.)


- Trong ví dụ trên, chúng ta thấy "what I should wear" và "what to wear" đều đóng vai trị


làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ "know" và cùng thể hiện một tình huống khó đưa ra quyết
<i>định "khơng biết nên mặc gì". </i>


2. Sentence structure (Cấu trúc câu)


- Cấu trúc: <i>S + V + (O) + wh-word + to-infinitive (+...) </i>


<i>Trong đó, V thường là: "ask/ wonder/ (not) be sure/ have no idea/ (not) know/ (not) decide/ </i>


<i>(not) tell". </i>


- Ví dụ: • I have no idea where to get this information.
(Tôi không biết nên lấy thơng tin này từ đâu.)
• Peter told me how to solve this problem.
(Peter đã chỉ cho tôi cách giải quyết vấn đề này.)
3. Notes (Lưu ý)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Vì thế viết như thế này là sai: I can't understand why to do it. Χ


- Cụm "wh-word + to-infinitive" không thể đứng riêng lẻ một mình:
KHƠNG nói: “what to do”. Χ


Mà NĨI: “What should we do?” √
(Chúng ta nên làm gì đây?)


<i>- Dùng "wh-word + to-infinitive" khi: </i>



<i>+ Chủ ngữ trong mệnh đề chính và chủ ngữ của “to-infinitive” chỉ cùng một đối tượng, hoặc </i>
cùng nhóm đối tượng:


• He didn't know what he should do.
= He didn't know what to do.


(Anh ấy không biết nên làm gì.)


• I have no idea when we should leave for the bus.
= I have no idea when to leave for the bus.


(Tôi không biết khi nào nên rời đi để đón xe buýt.)


<i>+ Tân ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của “to-infinitive” là cùng một đối tượng, hoặc </i>
cùng nhóm đối tượng:


• Nobody told me what I should do.
= Nobody told me what to do.


(Không ai nói cho tơi biết nên làm gì.)


<i><b>C. Reported questions with “wh-word + to-infinitive” </b></i>
<b>(Câu hỏi tường thuật với "wh-word + to V") </b>


1. Wh-questions (Câu hỏi thông tin)


<i>- Các em cũng có thể dùng "wh-word + to-infinitive" để tường thuật lại câu hỏi về một điều </i>
gì đó nên được làm/ thực hiện. Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với cấu trúc
này, các em cần biến đổi các đại từ, tính từ sở hữu, từ chỉ định, các trạng từ chỉ thời gian và


nơi chốn, giống như cách chuyển thông thường. Riêng động từ sẽ được chuyển sang dạng
<i>"to-infinitive". </i>


- Cấu trúc: <i>S + reporting V + (O) + wh-word + to-infinitive (+ ...) </i>


<i>Trong đó, động từ tường thuật (reporting verbs) thường là: asked/ wondered/ wanted to </i>


<i>know. </i>


- Ví dụ: • Direct: “What should I do?” she said.
(“Tơi nên làm gì đây?” cơ ấy nói.)
• Indirect:


She wondered what she should do.
She wondered what to do.


(Cô ấy phân vân khơng biết nên làm gì.)
2. Yes/ No questions (Câu hỏi nghi vấn)


- Để tường thuật lại câu hỏi nghi vấn "Yes/ No question", các em sử dụng "whether" trước
<i>"to-infinitive". </i>


<i>- Lưu ý KHÔNG DÙNG "if + to-infinitive". </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


<i>Trong đó, động từ tường thuật (reporting verbs) thường là: asked/ wondered/ wanted to </i>



<i>know. </i>


- Ví dụ: • Direct: “Should I tell my parents about this?” she wondered.


(“Tơi có nên kể cho bố mẹ nghe về điều này không?” cô ấy phân vân.)
• Indirect:


She wondered whether she should tell her parents about that. √
She wondered whether to tell her parents about that.√


She wondered if she should tell her parents about that.√
She wondered if to tell her parents about that. Χ


(Cô ấy phân vân liệu có nên kể cho bố mẹ cơ ấy nghe về điều đó hay khơng.)
<b>UNIT 4: </b>


<b> The usages of "used to" (Cách sử dụng cụm "used to") </b>


"Used to" được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ.


Ví dụ:Farmers used to transport rice home on buffalo-driven carts. Now they use trucks.
(Trước kia, nông dân thường chuyển lúa về nhà trên những chiếc xe trâu kéo. Bây giờ họ
dùng xe tải.)


People used to listen to the news programme through a loudspeaker.


(Trước kia mọi người thường nghe chương trình thời sự qua loa phát thanh.)


Như vậy ta thấy “used to” còn được sử dụng với hàm ý tương phản giữa quá khứ và hiện tại.


<b>The structures of sentences using "used to" </b>


Affirmative: S + used to + V


Negative: S + didn’t + use to + V
Interrogative: Did + S + use to + V?


<b>Wishes for the present (Câu ước ở hiện tại) </b>


Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc khơng có thật ở hiện
tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế, thường là thể hiện sự nuối tiếc về một
tình huống hiện tại mà chúng ta muốn nó khác đi.


Cấu trúc:


S1 + wish + (that) + S2 + V2 (past simple/ past continuous)
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:


<i>• Động từ "wish" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ 1(S1). </i>


<i>• Chủ ngữ 1 (S1) và chủ ngữ 2 (S2) có thể chỉ cùng một đối tượng hoặc hai đối tượng khác </i>


<i>nhau. </i>


• S2 (tất cả các ngơi) + be (were).


• S2 (I/ he/ she/ it hoặc các chủ ngữ ngơi số ít khác) + be ( were/ was)
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24




<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


- Ví dụ 2: • Wish:She wishes it were not raining.


She wishes it was not raining.


Câu ước: Cơ ấy ước trời khơng đang mưa.
• Reality: It is raining.


Thực tế: Trời đang mưa.
<b>UNIT 5: </b>


<b>A. The impersonal passive(Câu bị động khách quan) </b>
<b>Definition (Định nghĩa) </b>


- Câu bị động khách quan có cấu trúc bắt đầu bằng "It"... và thường được dùng để diễn tả ý
kiến của người khác. Chúng ta thường thấy câu bị động khách quan trong các bản tin hay
văn trần thuật.


<i>- Câu bị động khách quan thường chứa các động từ tường thuật như: say (nói), think (nghĩ), </i>


<i>believe (tin), know (biết), hope (hi vọng), expect (kì vọng), report (báo cáo), understand </i>
<i>(hiểu), claim (nhận định, cho là), v.v. </i>


- Ví dụ 1: It is said that Dau Pagoda is the oldest pagoda in Vietnam.
Người ta nói rằng Chùa Dâu là chùa cổ nhất Việt Nam.


Ở ví dụ trên, ta khơng rõ ai là người nói ra thơng tin này, do vậy câu có tính khách quan
hơn.



- Ví dụ 2:It is known that Ha Long Bay is one of the world's new seven natural wonders.
Người ta biết đến Vịnh Hạ Long là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới.
Câu diễn tả một nhận định khách quan, không bao hàm ý chủ quan của người nói.
<b>Sentence structure (Cấu trúc câu) </b>


1. Cấu trúc: It + to be + P2 + (that) + S + V
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:


<i>• Động từ "to be" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ "It". </i>


• P2 (là viết tắt của "past participle") có nghĩa là quá khứ phân từ. P2 thường là dạng quá
khứ phân từ của các động từ tường thuật như đã liệt kê ở phần 1 gồm said, thought,
believed, known, hoped, expected, reported, understood, claimed, v.v.


2. Ví dụ:


- Ví dụ 1: It is expected that Cat Ba Island will attract more tourists.
Người ta kì vọng rằng Đảo Cát Bà sẽ thu hút thêm nhiều khách du lịch.


<i>Phân tích câu này chúng ta thấy, đứng đầu là "It", tiếp đến là cụm mang nghĩa bị động </i>
<i>"động từ to be – is và quá khứ phân từ - expected", sau đó là "that", tiếp đến là mệnh đề gồm </i>
<i>có chủ ngữ Cat Ba Island và động từ ở thì tương lai "will attract", cuối cùng là thành phần </i>


<i>bổ ngữ. </i>


- Ví dụ 2: It is believed that there is water on Mars.
Người ta tin rằng có nước trên Sao Hỏa.


<i>Đầu tiên là "It" tiếp đến là cụm bị động bao gồm động từ to be "is" với quá khứ phân </i>


<i>từ "believed", sau đó là chủ ngữ "there", động từ to be "is" và cuối cùng là thành phần bổ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b> Active voice to the Impersonal passive (Quy tắc chuyển từ câu chủ động sang câu bị </b>
<b>động khách quan) </b>


1. Quy tắc chuyển:


- Trong câu chủ động, S1 thường là các chủ ngữ chỉ chung như people, they ..., V1 thường
là các động từ thường thuật như say, think, v. v.


- Khi đổi câu chủ động có cấu trúc như trên sang câu bị động khách quan, các em lưu ý thực
hiện các bước như sau:


• Bước 1: Đặt chủ ngữ trong câu bị động là It.


• Bước 2: Thêm động từ to be với thì tương ứng với thì của động từ 1 (V1) trong câu chủ
động.


• Bước 3: Xác định quá khứ phân từ của động từ 1 (V1) trong câu chủ động.
• Bước 4: Thêm "that" (nếu có) và mệnh đề đã cho trong câu chủ động.
2. Ví dụ:


- Ví dụ 1: • Active: They say Thien Duong Cave is an amazing place.


Câu chủ động: Họ nói Động Thiên Đường là một địa điểm tuyệt vời.



• Impersonal passive: It is said that Thien Duong Cave is an amazing place.
Câu bị động khách quan: Người ta nói động Thiên Đường là một địa điểm tuyệt vời.
- Ví dụ 2: • Active: They reported that 1.5 million tourists had visited Hoi An last year.
Câu chủ động: Họ đã báo cáo rằng có 1.5 triệu du khách thăm Hội An vào năm ngối.
• Impersonal passive: It was reported that 1.5 million tourists had visited Hoi An last year.
Câu bị động khách quan: Người ta đã báo cáo rằng có 1.5 triệu du khách thăm Hội An vào
năm ngoái.


<b>B. Suggest + V-ing/clause with "should" (Cấu trúc "suggest + V-ing/ mệnh đề với </b>
<b>should") </b>


<b>Usage (Cách dùng) </b>


<i>- Động từ "suggest" có nghĩa là: gợi ý, hay đề xuất. Ta thường dùng cấu trúc câu gợi ý với </i>
"suggest + V-ing/ mệnh đề chứa should" khi muốn đưa ra ý kiến, gợi ý hay đề xuất của
chúng ta về việc ai đó nên làm gì, nên đi đâu, v. v.


- Ví dụ: A: How should I get around Hue City?


(Tớ nên đi quanh Thành Phố Huế bằng phương tiện nào?)
B: I suggest that you should take a taxi.


(Tớ gợi ý cậu nên đi taxi.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


Ở đoạn hội thoại trên, bạn B và C đã dùng cấu trúc câu gợi ý với "suggest" nhằm đưa ra đề
xuất về phương tiện bạn A nên sử dụng để đi quanh Thành phố Huế.


1. Cấu trúc 1: S1 + suggest + (that) + S2 + should + (not) + bare infinitive
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:


<i>• Động từ "suggest" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ 1(S1). </i>
• "That" có thể có hoặc khơng.


• "Bare infinitive" là động từ ngun thể khơng có "to".


• Để đề xuất ai đó khơng nên làm gì, rất đơn giản chúng ta chỉ việc thêm "not" vào sau
"should" nhé.


- Ví dụ 1: Her parents suggest that she should go to the doctor.
Bố mẹ cô ấy đề nghị cô ấy nên đi khám bác sĩ.


- Ví dụ 2: She suggests we should not play computer games after school.


Cô ấy đề nghị chúng tôi không nên chơi trò chơi điện tử sau khi tan học.
2. Cấu trúc 2:


- Trong lối văn phong trang trọng hơn, chúng ta có thể bỏ "should" đi mà câu vẫn đúng về
mặt ngữ pháp, và nghĩa không thay đổi nhé. Cấu trúc cụ thể như sau:


S1 + suggest + (that) + S2 + (not) + bare infinitive


- Tương tự như ở cấu trúc 1, trong cấu trúc thứ 2 này, ta cũng cần lưu ý:
<i>• Động từ "suggest" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ 1(S1). </i>
• "That" có thể có hoặc khơng.


• "Bare infinitive" là động từ ngun thể khơng có "to", khơng chia theo chủ ngữ hay thì,


thời.


• Để đề xuất ai đó khơng nên làm gì, rất đơn giản chúng ta chỉ việc thêm "not" vào trước
"bare infinitive" nhé.


- Ví dụ 1: Her parents suggest that she go to the doctor.
Bố mẹ cô ấy đề nghị cô ấy nên đi khám bác sĩ.


- Ví dụ 2: She suggests we not play computer games after school.


Cô ấy đề nghị chúng tơi khơng nên chơi trị chơi điện tử sau khi tan học.
3. Cấu trúc 3:


S + suggest + (not) + V-ing + (...)
- Trong cấu trúc trên, ta cũng cần lưu ý:


<i>• Động từ "suggest" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ. </i>


• Để đề xuất ai đó khơng nên làm gì, rất đơn giản chúng ta chỉ việc thêm "not" vào trước
"V-ing" nhé.


- Cấu trúc trên thường được sử dụng trong những tình huống trang trọng, nó được dùng
để nói chung chung, khơng ám chỉ một người cụ thể nào. Hoặc khi đối tượng sẽ thực hiện
lời gợi ý, đề nghị này đã được ngầm hiểu trong văn cảnh nên không cần nhắc lại trong câu
gợi ý nữa.


- Ví dụ 1: She suggested travelling together for safety.


Cô ấy đã đề nghị đi du lịch cùng nhau vì lý do an tồn.
- Ví dụ 2: She suggested not travelling alone for safety.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>Reported suggestions with "suggest" (Câu tường thuật lời gợi ý với "suggest") </b>


1. Cấu trúc:


- Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc "suggest + V-ing/ suggest + mệnh đề chứa "should"
để tường thuật lại ý kiến, đề xuất của ai đó về điều người khác hay chính bản thân người gợi
ý nên làm.


S1 + suggest + (that) + S2 + (should) + bare infinitive
S + suggest + V-ing + (...)


- Lưu ý, khi tường thuật lại các em nhớ lùi thì của động từ, thực hiện các biến đổi về các đại
từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh nhé.


2. Ví dụ:


- Chẳng hạn, khi bạn Hoa bị mất xe đạp, bạn Lan đã gợi ý bạn Hoa là:
• Direct (Câu trực tiếp): "I suggest calling the police."


(Tớ gợi ý nên báo cảnh sát.)


- Khi đó, bạn Hoa đã tường thuật lại lời gợi ý của bạn Lan như sau:
• Indirect (Câu gián tiếp): Lan suggested calling the police.


Lan suggested that I call the police.



Lan suggested that I should call the police.
(Lan đã gợi ý (tớ) nên báo cảnh sát.)


<b>UNIT 6: </b>


<b>Review:Past Perfect (Ơn tập Thì q khứ hoàn thành) </b>
<b>I. Usages (Cách dùng) </b>


1. Cách dùng 1:


- Thì q khứ hồn thành được dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã
kết thúc, hoặc kéo dài đến trước một thời điểm trong quá khứ.


- Ví dụ 1:


Before the 1990s, trams had been a popular means of transport in Ha Noi.


Trước thập niên 90, tàu điện đã là một phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.


Nhìn vào ví dụ này, ta thấy việc tàu điện là một phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội
đã xảy ra và kết thúc trước thập niên 90. Sau thời điểm những năm 1990, phương tiện này
khơng cịn được sử dụng phổ biến tại Hà Nội nữa.


- Ví dụ 2:


Ly Chieu Hoang had ruled Dai Viet before the Tran dynasty.
Lý Chiêu Hoàng đã cai trị Đại Việt trước triều đại nhà Trần.


Ta thấy Lý Chiêu Hồng đã có khoảng thời gian cai trị Đại Việt và thời gian trị vì của bà kết


thúc trước triều đại nhà Trần.


2. Cách dùng 2:


- Thì q khứ hồn thành cịn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước
một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành,
hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


The train had left before he reached the station.


Tàu đã rời đi trước khi anh ấy đến ga tàu.


Ta thấy, hành động tàu rời đi xảy ra trước nên sẽ sử dụng thì quá khứ hồn thành, cịn việc
anh ấy đến ga tàu diễn ra sau đó nên dùng thì q khứ đơn.


- Ví dụ 2:


Viet Nam had experienced decades of fighting for freedom before the country became
totally independent.


Việt Nam đã trải qua nhiều thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước được hoàn toàn
độc lập.


Tương tự, việc Việt Nam đã trải qua nhiều thập kỷ đấu tranh giành tự do xảy ra trước được
chia ở q khứ hồn thành, cịn sự kiện đất nước hoàn toàn độc lập diễn ra sau nên được
chia ở quá khứ đơn.



<b> Sentence structures (Cấu trúc câu) </b>
+ S + had + Past participle


- S + had not/ hadn’t + Past participle
? Had + S + Past participle?


Had + S + not + past participle?
Hadn't + S + past participle?


<i><b>Adjective + to-infinitive/ that-clause (Cấu trúc "tính từ + động từ ngun mẫu có </b></i>
<b>"to"/ mệnh đề "that") </b>


<i><b>Adjective + to-infinitive (Tính từ + động từ nguyên mẫu có "to") </b></i>
1. Cấu trúc 1:


1.1. Cấu trúc:


<i>It + be + adjective + to-infinitive (+ ...) </i>


- Trong cấu trúc trên, động từ “be” cần được chia theo thì, và hịa hợp với chủ ngữ.


- "Tính từ + động từ nguyên mẫu có "to" được dùng trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ
ngữ giả "it". Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh thơng tin nào đó bằng cách đưa thơng tin đó
(tức là tính từ) lên vế trước của câu. Cấu trúc này nêu lên ý "thật là thế nào để làm gì" hay
"làm gì đó thì như thế nào".


- Ví dụ 1: It is necessary to know about your country’s history.
Thật cần thiết để hiểu biết về lịch sử của đất nước bạn.



Ở ví dụ trên, tính từ “necessary” được đưa lên vế đầu câu nhằm nhấn mạnh tính cần thiết
của việc hiểu biết về lịch sử đất nước.


1.2. Lưu ý:


- Chúng ta cịn có thể thêm vào cụm "for/ of + danh từ/ đại từ" nhằm chỉ rõ đối tượng mà
thơng tin (hay tính từ) hướng tới.


<i>It + be + adjective (+ for/ of + noun/pronoun) + to-infinitive (+ ...) </i>


<i>- “For” thường được dùng sau các tính từ: common/ usual/ unusual/ difficult/ easy/ essential/ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


+ Cấu trúc này có nghĩa "Thật như thế nào đối với ai đó là làm gì”, “Thật như thế nào khi ai
đó làm gì”, Hoặc “ai đó làm gì như thế nào”.


+ Ví dụ: It is important for a team to play as a whole.


Điều quan trọng đối với một đội là thi đấu với tinh thần tập thể.


- Sau tính từ mơ tả cách ai đó cư xử, chúng ta có thể sử dụng “of”. Cấu trúc này có nghĩa "ai
đó như thế nào khi/vì làm gì..."


<i>+ Các tính từ phổ biến là: smart/ brave/ kind/ unkind/ unprofessional/ cruel/ good/ nasty/ </i>


<i>rude/ friendly/ unfriendly/ nice/ generous/ mean/ polite/ silly... </i>



+ Ví dụ: It was kind of her to lend me her book.


Cơ ấy thật tốt vì đã cho tôi mượn sách của cô ấy.
- Hãy so sánh hai câu sau:


* It was good for you to go jogging.
(Thật tốt cho bạn khi chạy bộ.)
(= Nó tốt cho sức khoẻ của bạn.)


* It was good of you to go jogging with me.
(Bạn thật tốt khi chạy bộ với tôi.)


(= Đó là một hành động tốt của bạn.)
2. Cấu trúc 2:


<i>S + be + adjective + to-infinitive (+ ...) </i>
- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:


• "be" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ.


• Tính từ được sử dụng trong cấu trúc này thường là các tính từ chỉ cảm xúc, sự tự tin hay lo
<i>lắng như: happy, glad, pleased, relieved, sorry, certain, sure, confident, convinced, afraid, </i>


<i>annoyed, astonished, aware, conscious, surprised. </i>


- Ví dụ 1: I am glad to hear about that.


= I am glad when I have heard about that.
(Tôi thấy vui khi được nghe tin đó.)
- Ví dụ 2: They were surprised to see me.



= They were surprised when they saw me.
(Họ đã ngạc nhiên khi thấy tơi.)


<i><b>Adjective + that-clause (Tính từ + mệnh đề "that") </b></i>


- Để thể hiện cảm xúc, sự tự tin hay lo lắng về một sự việc nào đó, chúng ta cịn có thể dùng
tính từ theo sau là một mệnh đề chứa “that”.


- Mệnh đề “that” này đóng vai trị bổ sung ý nghĩa cho tính từ trong mệnh đề chính.
<i>S1 + be + adjective + that-clause (that + S2 + V2) </i>


- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:


• "be" cần được chia theo thì và hịa hợp với chủ ngữ 1 (S1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


• Tương tự như cấu trúc thứ 2, tính từ theo sau bởi "mệnh đề that" thường là các tính từ chỉ
<i>cảm xúc, sự tự tin hay lo lắng như: happy, glad, pleased, relieved, sorry, certain, sure, </i>


<i>confident, convinced, afraid, annoyed, astonished, aware, conscious, surprised. </i>


- Ví dụ 1: I am happy that we have made it to the final.
Tớ thấy vui vì đội tớ đã lọt vào vịng chung kết.
- Ví dụ 2: I am sorry that our parents had poor school facilities.


Tớ thấy tiếc vì bố mẹ chúng ta đã có các cơ sở vật chất trường học nghèo nàn.


<b>UNIT 7: </b>


<b>Grammar (A/An/Some/Any: review) </b>
<i><b>1. Usages of a/an (Cách dùng của a/an) </b></i>


A/An có nghĩa là “một”, dùng với danh từ đếm được số ít.
<i>1.1. Usages of a (Cách dùng của a) </i>


- Ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một chữ cái phụ âm.
Ví dụ: a cook (một đầu bếp), a bowl (một cái tô)


- Ta dùng a trước một số danh từ bắt đầu bằng chữ cái nguyên âm “u, eu”. Trong đó, "u"
được phiên âm là /juː/ và "eu" được phiên âm là /jʊə/.


Ví dụ: a university (một trường đại học), a European (một người Châu Âu)
<i>1.2. Usages of an (Cách dùng của an) </i>


- Ta dùng an trước các từ bắt đầu bằng một chữ cái nguyên âm, bao gồm “a, e, i, o, u”.
Ví dụ: an apple (một quả táo), an onion (một củ hành), an umbrella (một cái ô)
- Ta dùng an trước các từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm “h” câm (Trong nhiều từ, chữ cái “h”
khơng được phát âm).


Ví dụ: an hour (một tiếng đồng hồ), an honest person (một người trung thực)
<b>2. Food quantifiers (Các cụm từ chỉ lượng thức ăn) </b>


<i>- Food quantifiers (Các cụm từ chỉ lượng thức ăn) là những cụm từ đặt trước danh từ chỉ </i>
thức ăn, đồ uống và danh từ này có thể đếm được hoặc khơng đếm được, nhằm chỉ ra số
lượng hoặc lượng của loại thức ăn, đồ uống đó.


- Các cụm từ này được dùng khi nói về đồ ăn hoặc cơng thức chế biến món ăn, nhằm chỉ ra


số lượng cụ thể của từng nguyên liệu đó là bao nhiêu.


- Một số cụm từ chỉ lượng thức ăn thường gặp là:


Food quantifiers Examples


a teaspoon of
(một thìa cà phê)


<i>a teaspoon of honey </i>


(một thìa cà phê mật ong)
a pinch of


(một nhúm)


<i>a pinch of salt </i>


(một nhúm muối)
a tablespoon of


(một thìa canh)


<i>a tablespoon of sugar </i>


(một thìa canh đường)
a handful of


(một nắm đầy)



<i>a handful of rice </i>


(một nắm đầy gạo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



(một chai) (một chai nước)


a loaf of
(một ổ)


<i>a loaf of bread </i>


(một ổ bánh mì)
a kilo of


(một kilơgam, một cân)


<i>a kilo of apples </i>


(một cân táo)
a bowl of


(một tô)


<i>a bowl of soup </i>



(một tô súp)
a stick of


(một cây, một cọng)


<i>a stick of celery </i>


(một cây cần tây)
a pitcher of


(một bình)


<i>a pitcher of tea </i>


(một bình trà)
a bunch of


(một chùm, một nải)


<i>a bunch of bananas </i>


(một nải chuối)
a packet of


(một gói nhỏ)


<i>a packet of biscuits </i>


(một gói bánh quy nhỏ)
a head of



(một củ, một cái, một cây)


<i>a head of broccoli </i>


(một cây súp lơ)
a plate of


(một đĩa)


<i>a plate of vegetables </i>


(một đĩa rau)
a slice of


(một lát)


<i>a slice of lemon </i>


(một lát chanh)
a bar of


(một thanh)


<i>a bar of chocolate </i>


(một thanh sô cô la)
a clove of


(một tép, một nhánh)



<i>a clove of garlic </i>


(một tép tỏi)
a glass of


(một cốc)


<i>a glass of wine </i>


(một cốc rượu)
a cup of


(một cốc, một tách)


<i>a cup of coffee </i>


(một cốc cà phê)
a tube of


(một tuýp)


<i>a tube of mustard </i>


(một tuýp mù tạt)
a bag of


(một túi)


<i>a bag of chips </i>



(một túi khoai tây lát)
a pack of


(một gói, một bịch, một phong)


<i>a pack of gum </i>


(một phong kẹo cao su)
a carton of


(một hộp bằng bìa cứng)


<i>a carton of juice </i>


(một hộp nước hoa quả)
a jar of


(một lọ, một bình, một hũ)


<i>a jar of jam </i>


(một hũ mứt)
a tin of


(một hộp thiếc)


<i>a tin of soup </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32




<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


a cube of


(một khối)


<i>a cube of ice </i>


(một khối đá lạnh)
<i><b>II. Usages of some/any (Cách dùng của some/any) </b></i>


<i><b>Usages of some (Cách dùng của some) </b></i>


- Some có thể sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được. Khi là danh từ đếm
được, nó phải ở dạng số nhiều.


- Some thường dùng trong câu khẳng định.


Ví dụ: Jane drinks some coffee every morning.
Jane uống một chút cà phê vào mỗi buổi sáng.
- Some cũng dùng trong câu mời hoặc câu đề nghị.


Ví dụ: Would you like some tea?
Cậu muốn một chút trà không?


- Đôi khi some cũng có thể đứng một mình, đóng vai trị như một đại từ mà khơng cần danh
từ theo sau. Điều kiện để some đứng một mình là danh từ đã được đề cập ở trước đó, lúc
này người nói khơng muốn nhắc lại danh từ ở câu sau nữa.



Ví dụ: I have no cheese but she has some.


Tơi khơng có phơ mát nhưng cơ ấy thì có một ít.
(Ta hiểu some trong câu này là some cheese.)
<i><b>Usages of any (Cách dùng của any) </b></i>


- Any dùng với danh từ đếm được và không đếm được. Khi là danh từ đếm được, nó thường
ở dạng số nhiều.


- Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.


Ví dụ: He couldn’t ask for any investments in his restaurant business plan.
Anh ấy đã không thể xin được khoản đầu tư nào cho kế hoạch kinh doanh nhà hàng của
mình.


- Tuy nhiên, any vẫn có thể dùng trong câu khẳng định trong các trường hợp sau đây:
<i>+ Trường hợp 1: Câu khẳng định nhưng mang ý nghĩa phủ định, thường đi kèm với các từ </i>
như "never, seldom, hardly, without, v.v.".


Ví dụ: She never drinks any wine.


Cô ấy không bao giờ uống chút rượu nào.
There is hardly any cooking oil left.
Chẳng còn chút dầu ăn nào.


<i>+ Trường hợp 2: Khi any mang nghĩa “bất kì”, nhằm nhấn mạnh tới từng cá nhân trong tập </i>
hợp. Lúc này, danh từ theo sau any là danh từ đếm được ln ở dạng số ít.


Ví dụ: Any student can join that trip.



Bất kì học sinh nào cũng có thể tham gia chuyến đi đó.
She adds pepper into any dish.


Cô ấy cho hạt tiêu vào bất kì món ăn gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Ví dụ: We need some more salt but there isn’t any left.


Chúng ta cần thêm một chút muối nhưng khơng cịn tí nào cả.
(Ta hiểu any trong câu này là any salt.)


Son: Which cakes can I eat, mom?
Mom: Any!


Con trai: Con có thể ăn cái bánh nào được hả mẹ?
Người mẹ: Bất kì cái nào!


(Ta hiểu any trong câu này là any cake.)


<b>Modal verbs in conditional sentences type 1(Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện </b>
<b>loại 1)</b>


<b>Structure of conditional sentences type 1 using modal verbs </b>
Cấu trúc:


If + S1 + V1(s, es), S2 + modal verbs + V2(infinitive)
Hoặc:



S2 + modal verbs + V2(infinitive) if + S1 + V1(s, es)
Trong đó, S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau.


<b>Modal verbs in conditional sentences type 1 </b>


<i>Một số động từ khuyết thiếu (modal verbs) thường dùng trong câu điều kiện loại 1 </i>
là: can (có thể), must (phải, bắt buộc), may, might (có lẽ), hoặc should (nên).
1. Can: Có thể


Can dùng để chỉ khả năng có thể làm gì (ability), hoặc cho phép ai đó làm gì (permission).
Ví dụ: If she tries hard, she can cook very well.


Nếu cô ấy cố gắng, cơ ấy có thể nấu ăn rất giỏi. (ability)
2. Must: Phải (làm gì)


Must dùng để diễn tả sự bắt buộc ai đó làm gì vì điều đó là cần thiết (necessity).
Ví dụ: If you want your spring rolls crisp, you must deep-fry them.


Nếu cậu muốn món nem của cậu giịn tan, cậu phải rán ngập mỡ chúng.
3. May/Might: Có thể


May/Might dùng để chỉ khả năng xảy ra của việc gì (possibility).


Ví dụ: Lily may be disappointed if the judges don’t appreciate her dishes.


Lily có thể sẽ thất vọng nếu ban giám khảo khơng đánh giá cao món ăn của cơ ấy.
4. Should: Nên (làm gì)


Should dùng để đưa ra lời khuyên (advice).



Ví dụ: If you want to keep fit, you shouldn’t eat too much candy.
Nếu cậu muốn giữ dáng, cậu không nên ăn quá nhiều kẹo.
<b>UNIT 8: </b>


<b>I. Articles: A vs. An (Mạo từ A/An) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


dụng giữa a và an là phụ thuộc vào cách phát âm chứ khơng phải chính tả của từ đi ngay sau
chúng.


Ví dụ: Son Doong was discovered by chance by a local man in 1991.


<i>(Động Sơn Đoòng được tình cờ phát hiện bởi một người đàn ơng địa phương vào năm 1991.) </i>
- A/An được dùng đứng trước một (cụm) danh từ mà người nghe hoặc người đọc chưa biết
hoặc (cụm) danh từ lần đầu được đề cập đến.


Ví dụ: When my family visited France last week, we stayed at a nice hotel.


<i>(Khi gia đình tơi thăm nước Pháp vào tuần trước, chúng tôi đã ở trong một khách sạn khá đẹp.) </i>
- Khi miêu tả, định nghĩa một sự vật, hiện tượng hay con người thì ta cũng dùng mạo từ a/an.
Ví dụ: <i>Isango is an online travel website. </i>


<i>(Isango là một trang web du lịch trực tuyến.) </i>


- Và một cách dùng phổ biến nữa là mạo từ a/an cũng được dùng trong các cụm từ chỉ lượng.
a lot of (nhiều), a couple of (một đôi/cặp), a third of (một phần ba), a dozen of (một tá), a


quarter of (một phần tư), a few (một vài), a little (một chút),…


Ví dụ: A lot of people visit Niagara Falls each year.
<i>(Rất nhiều người thăm thác Niagara mỗi năm.) </i>


<b>II. Article: The & Zero article (Mạo từ The và trường hợp không dùng mạo từ the) </b>
<b>1. Article: The (Mạo từ The) </b>


Khác với a/an thì mạo từ the đi được với tất cả các danh từ, bao gồm danh từ đếm được số
ít, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được để chỉ người hoặc vật cụ thể đã
xác định. Và về cách phát âm của mạo từ the, nếu từ theo sau the có âm đầu được phát âm là
phụ âm thì the sẽ được phát âm là /ðə/, còn trường hợp âm đầu của từ đó được phát âm là
một nguyên âm thì mạo từ này cần được đọc là /ði/.


Ví dụ: <i>the map (tấm bản đồ), the itinerary (hành trình, chương trình) </i>
Mạo từ the sẽ thường được dùng trong các trường hợp sau:


- Mạo từ the được dùng trước những danh từ mà đã được đề cập trước đó.


Ví dụ:Chatuchak is a well-known market in Thailand. The market is just open on the weekend.


<i>(Chatuchak là một chợ nổi tiếng ở Thái Lan. Chợ này chỉ mở vào cuối tuần.) </i>


- Ngoài ra the cũng được dùng the trước một danh từ mà người nghe biết đến đối tượng
người nói đang nhắc tới là gì.


Ví dụ: <i>Give me the map. (Hãy đưa cho tôi tấm bản đồ.) </i>


- Mạo từ the đứng trước một danh từ được người nói chỉ ra một cách cụ thể, rõ ràng.
Thường thì danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.



Ví dụ: He wants to revise the itinerary you sent him yesterday.


<i>(Anh ấy muốn chỉnh sửa chương trình mà cậu gửi anh ấy hôm qua.) </i>


- Chúng ta cũng cần dùng mạo từ the trước danh từ chỉ những khái niệm duy nhất.
the moon (mặt trăng), the sun (mặt trời), the sky (bầu trời), the world (thế giới), the
earth (Trái đất), the universe (vũ trụ),…


Ví dụ: I wish I could set foot on the moon one day.


<i>(Tơi ước mình có thể đặt chân lên mặt trăng một ngày nào đó.) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Ví dụ: Son Doong is the biggest cave in the world.


<i>(Sơn Đoòng là động lớn nhất trên thế giới.) </i>


- Ngoài ra, mạo từ the được dùng trước các danh từ chỉ sự vật xung quanh thế giới chúng ta
sống hoặc những sự vật mà tất cả mọi người đều biết đến.


Ví dụ: Most people prefer going to the beach in summer.


<i>(Hầu hết mọi người thích đi biển vào mùa hè.) </i>


- Một cách dùng nữa của mạo từ the mà các em cần lưu ý đó là cần dùng the trước tên đại
dương, con sông, quần đảo, dãy núi và tên của một số quốc gia sau: the UK (Vương quốc


Anh), the US (nước Mỹ), the Netherlands (nước Hà Lan), the Philippines (nước


Philippines).


Ví dụ:They were impressed by the breathtaking beauty of the Hawaiian Islands located
in the Pacific Ocean.


<i>(Họ bị ấn tượng bởi vẻ đẹp tuyệt vời của quần đảo Hawaii nằm ở Thái Bình Dương.) </i>
<b>2. Zero article (Trường hợp không dùng mạo từ) </b>


- Khi các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được mang nghĩa chung chung
thì khơng dùng mạo từ.


Ví dụ: The current economy of Venice is based mainly on tourism.


<i>(Nền kinh tế hiện nay của Venice chủ yếu dựa vào du lịch.) </i>


- Tiếp theo là không dùng mạo từ với tên bữa ăn, ngày, tháng và dịp đặc biệt trong năm.
Ví dụ: We often have dinner together on New Year’s Day.


<i> (Chúng tôi thường ăn tối cùng nhau vào ngày đầu năm mới.) </i>


- Hầu hết tên riêng của người và địa danh như quốc gia, bang và thành phố cũng khơng
dùng mạo từ.


Ví dụ: Kyoto was a former capital of Japan from 794 to 1868.


<i>(Kyoto là cố đô của Nhật Bản từ năm 794 đến năm 1868.) </i>


- Với danh từ chỉ khu vực địa lý, tên hồ, ngọn núi và hòn đảo chúng ta cũng khơng dùng


mạo từ.


Ví dụ: We will have a trip to Bali Island. It’s in South East Asia.


<i>(Chúng tơi sẽ có chuyến đi tới đảo Bali. Nó nằm ở Đơng Nam Á.) </i>


Như vậy các em cần đặc biệt lưu ý rằng:


+ Chúng ta khơng dùng mạo từ trước tên hịn đảo, nhưng tên quần đảo thì lại cần dùng mạo
từ the.


Ví dụ: Jeju Island (đảo Jeju), the Hawaiian Islands (quần đảo Hawaii)


+ Tương tự thì đối với tên ngọn núi chúng ta khơng dùng mạo từ nhưng với tên dãy núi thì
lại cần có mạo từ the đứng trước.


Ví dụ: Mount Everest (đỉnh núi Everest ), the Himalayas (dãy núi Himalayas)
+ Và tên hồ thì khơng dùng mạo từ nhưng tên sơng và tên đại dương thì lại cần mạo từ the.
Ví dụ: Lake Victoria (hồ Victoria), the Nile River (sông Nin), the Atlantic Ocean (Đại Tây
Dương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>Conditionals type 2 (Câu điều kiện loại 2) </b>


<b>I. Uses (Cách dùng) </b>


Câu điều kiện loại 2 dùng để đưa ra:



- giả thuyết về những điều khơng có thật hoặc tưởng tượng, khơng có khả năng xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai.


- lời khuyên


<b>II. Structure (Cấu trúc) </b>


Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc như sau:


If + S + V (past simple), S + would/could/might + V
Lưu ý:


- trong vế if của câu điều kiện loại 2, “were” thường được dùng với tất cả các ngôi. Tuy
nhiên trong văn phong không trang trọng hay văn nói ta vẫn có thể dùng “was”.


- 2 vế của câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau, nếu vế if đứng trước thì cần có dấu phẩy
ngăn cách.


- khi muốn đưa ra lời khuyên ta dùng cấu trúc:
If I were you, I would + V (nguyên thể)


<b>III. Examples (Ví dụ) </b>


What would happen if the English language died?
(Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như tiếng Anh chết đi?)


If I had a private plane, I could fly to every corner of the world.


(Nếu như mình có máy bay riêng, mình có thể bay đến mọi ngóc ngách của thế giới.)


If he won the lottery, he might buy me a car.


(Nếu anh ấy trúng xổ số, có thể anh ấy sẽ mua cho mình 1 cái ô tô.)
If I were/was able to travel back in time, I would study harder in English.
(Nếu như có thể quay ngược lại q khứ, tơi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.)
If I were you, I would try to get a scholarship.


(Nếu tớ là cậu, tớ sẽ cố giành 1 học bổng.)


If I were you, I would enroll in an online course.
(Nếu tớ là bạn, tớ sẽ đăng ký một khóa học trực tuyến.)
<b>Relative clauses(Mệnh đề quan hệ) </b>


<b>I. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ) </b>


Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.


Mệnh đề quan hệ gồm đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ và thường được bắt đầu bằng 1 đại từ hoặc
trạng từ quan hệ. Nó dùng để đưa thêm thông tin về người hoặc vật.


<b>II. Relative pronouns/ adverbs (Đại từ/trạng từ quan hệ) </b>
a. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


Ví dụ: <i>The singer who sings Hello is Adele. (Ca sĩ hát bài “Hello” là Adele.) </i>


<i>The singer who I like most is Adele. (Ca sĩ mà cơ u thích nhất là Adele.) </i>


2. whom: thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ.


Ví dụ: <i>The singer whom I like most is Adele. (Ca sĩ mà cơ u thích nhất là Adele.) </i>
Tuy nhiên trong văn phong không trang trọng hay văn nói thì “who” được sử dụng nhiều
hơn.


3. which: thay thế cho danh từ chỉ vật và con vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ


Ví dụ: She is reading a book which is written in English.


<i>(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng Anh.) </i>


Kitty is the cat which she loves very much.


<i>(Kitty là con mèo mà cô ấy rất yêu quý.) </i>


4. that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật hay con vật, đóng vai trị là chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.


- "that" có thể thay thế cho "who/whom/which" trong các mệnh đề quan hệ.
Vì thế, các câu bên trên có thể viết lại là:


<i>The singer that sings Hello is Adele. (Ca sĩ hát bài “Hello” là Adele.) </i>
<i>The singer that I like most is Adele. (Ca sĩ mà cơ u thích nhất là Adele.) </i>


<i>She is reading a book that is written in English.(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng Anh.) </i>
<i>Kitty is the cat that she loves very much. (Kitty là con mèo mà cô ấy rất yêu quý.) </i>


<i>- Đặc biệt “that” hay thường được dùng trong các cấu trúc so sánh nhất hoặc sau các từ “all, </i>



<i>none, few, something, nothing, anything, someone, anyone, everyone, no one …” </i>


Ví dụ: English is the most difficult language that I’ve learnt.


<i>(Tiếng Anh là ngơn ngữ khó nhất mình từng học.) </i>


There’s nothing that can stop me from loving you.
<i>(Khơng có gì ngăn cản được việc tơi u em.) </i>


5. whose: dùng để chỉ sự sở hữu, khi danh từ chỉ đối tượng sở hữu là người hoặc vật
Ví dụ: The child whose hair is brown is my son.


<i>(Đứa trẻ có mái tóc màu nâu là con trai tôi.) </i>


I saw a tree whose leaves are red.


<i>(Mình đã nhìn thấy 1 cái cây có lá màu đỏ.) </i>


b. Relative adverbs (Trạng từ quan hệ)


1. where: chỉ địa điểm, thay thế cho cụm từ chỉ địa điểm


Ví dụ: <i>It’s the place where they first met.(Đây là nơi họ gặp nhau lần đầu tiên.) </i>
2. when: chỉ thời gian, thay thế cho cụm từ chỉ thời gian


Ví dụ: Morning is the time when people feel most refreshed.


<i>(Buổi sáng là thời điểm mà con người cảm thấy sảng khối nhất.) </i>



3. why: chỉ lí do


Ví dụ: Do you know the reason why you failed the English test?


<i>(Em có biết lí do vì sao em bị điểm kém môn Tiếng Anh không?) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


1. “who, whom, which, that” khi đóng vai trị là tân ngữ có thể được bỏ đi.


Ví dụ: <i>The singer I like most is Adele. (Ca sĩ mà cơ thích nhất là Adele.) </i>


<i>Kitty is the cat she loves very much. (Kitty là con mèo cô ấy yêu quý nhất.) </i>
2. Trong một số trường hợp, trong mệnh đề quan hệ có chứa giới từ và đại từ quan hệ là tân
ngữ của giới từ đó. Khi đó chúng ta có 2 cách nói:


- trong văn phong khơng trang trọng hay văn nói ta đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ và
dùng các đại từ quan hệ như bình thường


- trong văn phong trang trọng ta đặt giới từ trước đại từ quan hệ và dùng “whom” hoặc
“which”


Ví dụ:


<i>She is the friend (who/whom/that) I often practice speaking English with.(không trang trọng) </i>
<i>She is the friend with whom I often practice speaking English. (trang trọng) </i>


<i>(Cô ấy là người bạn mà cơ thường luyện nói tiếng Anh cùng.) </i>



<i>That’s the tree (which/that) we used to sit under. (không trang trọng) </i>
<i>That’s the tree under which we used to sit. (trang trọng) </i>


<i>(Đó là cái cây mà chúng tơi thường ngồi dưới.) </i>


3. where = in/on/at/to… which
when = in/on/at… which
why = for which


Ví dụ: It’s the place where they first met.
= It’s the place at which they first met.


Morning is the time when people feel most refreshed.
= Morning is the time at which people feel most refreshed.
Do you know the reason why you failed the English test?


= Do you know the reason for which you failed the English test?
4. Khi danh từ sở hữu là vật, chúng ta có thể dùng “of which” thay cho “whose”.
Ví dụ: I saw a tree whose leaves are red.


= I saw a tree the leaves of which are red.
<b>UNIT 10+ 11: </b>


<b>TYPES OF RELATIVE CLAUSES - CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ </b>
Có hai loại mệnh đề quan hệ sau:


- Defining relative clauses: Mệnh đề quan hệ hạn định


<b>- Non-defining relative clauses: Mệnh đề quan hệ không hạn định </b>


<b>1. Defining relative clauses </b>


Mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH có chức năng xác định danh từ mà nó bổ nghĩa, phân biệt đối
tượng được nói đến với các đối tượng khác và làm rõ nghĩa cho câu. Mệnh đề này không thể
bỏ đi được.


<i>e.g.: The dog that bit you is a fierce one. (Con chó đã cắn cậu là một con chó rất dữ.) </i>
<i>Mệnh đề này xác định con chó được nói đến là con chó đã thực hiện hành động cắn đối </i>
tượng được nói đến chứ khơng phải con chó nào khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


Mệnh đề quan hệ KHƠNG HẠN ĐỊNH:


- Khơng có chức năng xác định danh từ mà chỉ có chức năng bổ sung thêm thông tin cho
danh từ


- Có thể bỏ mệnh đề này đi mà nghĩa của câu vẫn hồn chỉnh
- Ln được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,)
e.g.: Peter, who is very kind, is my best friend.


<i>(Peter, người mà rất tốt bụng, là bạn thân nhất của tôi.) </i>


→ Khi nhắc đến tên riêng nghĩa là đối tượng đó đã rõ ràng rồi tức là đã xác định.
<i>- Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không hạn định </i>


e.g.:



<i>+ My English teacher, who I admire most, is over there. (Đúng) </i>


<i>(Cô giáo tiếng Anh của tớ, người mà tớ ngưỡng mộ nhất, ở đằng kia.) </i>


<i>+ The teacher, that I admire most, is over there. (Sai) </i>
- Dùng với danh từ riêng


<i>e.g.: Mary, who is a student, is my cousin. (Mary là một sinh viên và là chị họ của tôi.) </i>
- Dùng với danh từ chỉ đối tượng duy nhất


<i>e.g.: My father, who is 56, has just retired. (Bố tôi năm nay đã 56 tuổi và vừa mới nghỉ hưu.) </i>
<i>- Dùng với những danh từ được xác định bởi các từ this, that, these, those, my, her… </i>


e.g.: This house, which is very expensive, was bought by a very rich man. (Ngôi nhà rất đắt này
được mua bởi một người đàn ơng giàu có.)


<i>- Khi đi kèm với các từ chỉ số lượng như all of, some of, most of… </i>


e.g.: I bought a lot of books, all of which are on animals. (Tôi mua rất nhiều sách và tất cả
chúng đều nói về động vật.)


<b>Chú ý: </b>


Phân biệt nghĩa hai câu trong ví dụ sau:


1. My brother, who is living in London, is a doctor.
→ Tôi chỉ có một người anh trai.


2. My brother who is living in London is a doctor.



→ Tôi có hơn một anh trai, nhưng người anh sống ở London mới là bác sĩ.


Ngoài cách phân chia thành 2 loại mệnh đề quan hệ: hạn định và không hạn định thì cịn có
một số loại mệnh đề quan hệ khác như sau:


<b>Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cả câu </b>


- Là một loại mệnh đề quan hệ đặc biệt. Chúng ta hay cùng xem xét ví dụ sau nhé.
e.g.: She passed the exam, which made her family very happy.


<i>(Cô ấy đã vượt qua kì thi, điều đó khiến cả gia đình cô rất vui.) </i>


→ "which" thay thế cho cả mệnh đề trước đó chứ khơng thay thế cho danh từ cụ thể nào.
<b>- Mệnh đề quan hệ này chỉ dùng sau mệnh đề chính và được ngăn cách bằng dấu phẩy (,). </b>
<i>- Chỉ dùng which cho loại mệnh đề quan hệ này. </i>


<b>Mệnh đề quan hệ rút gọn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


- mệnh đề quan hệ rút gọn dạng to V


<b>1. Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng V-ing </b>


Áp dụng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động.


<i><b>a) Ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ sang V-ing. </b></i>
e.g.: You should take care of the things which belong to you.



= You should take care of the things belonging to you. (Bạn nên quan tâm đến những
thứ thuộc về bạn.)


<i><b>b) Nếu trong mệnh đề quan hệ có to be thì bỏ đại từ quan hệ và to be, còn lại giữ nguyên. </b></i>
e.g.: The doctors who are working in this hospital are from England.


= The doctors working in this hospital are from England. (Những bác sĩ làm việc trong
bệnh viện này đến từ Anh.)


<b>2. Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng V-ed </b>


Áp dụng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.


<i>Rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ lại phân từ II (phân từ quá khứ/ cột 3 </i>
bảng động từ bất quy tắc).


e.g.: People who are invited to the conference must be on time.


= People invited to the conference must be on time. (Những người được mời tới dự hội
thảo phải đến đúng giờ.)


<b>3. Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng to V </b>


<i>Khi mệnh đề quan hệ đứng sau các từ chỉ số thứ tự thì bỏ đại từ quan hệ và chuyển V về to </i>


<i>V. </i>


e.g.: He was the first man who walked on the moon.



= He was the first man to walk on the moon. (Ông ấy là người đầu tiên đặt chân lên mặt
trăng.)


<b>UNIT 12: </b>


<b>ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING & TO V </b>


<b>Trong tiếng Anh có những động từ có thể kết hợp được cả với to V và V-ing. </b>
Khi đó xảy ra ba trường hợp:


- Khơng có sự thay đổi về nghĩa
- Có một chút thay đổi về nghĩa
- Có sự thay đổi lớn về nghĩa
<b>I. Khơng có sự thay đổi về nghĩa </b>


<i><b>Những động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà khơng thay đổi gì về nghĩa: start, begin, </b></i>


<i>continue, intend. </i>


e.g.: We continued to walk in the rain. = We continued walking in the rain. (Chúng tôi tiếp
tục đi bộ dưới mưa.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đơng Xn </b></i>


<i><b>Khơng nói: The sun is beginning rising. </b></i>


<b>Tuy nhiên sau dạng to V của các động từ trên, động từ vẫn có thể dùng ở dạng to V. </b>
e.g.: I want to start working now. = I want to start to work now. (Tôi muốn bắt đầu cơng


việc ngay bây giờ.)


<b>II. Có một chút thay đổi về nghĩa </b>


<b>Những động từ sau đây khi kết hợp với to V hoặc V-ing có chút khác biệt. </b>
<b>1. Like & Would like </b>


a. Like


<b>S + (like) + N/ Ving. → nói về sở thích chung chung </b>


<b>S + (like) + to V. → nói về sở thích trong những hồn cảnh cụ thể </b>
Nếu chia ở phủ định:


<b>(not) like + V-ing: khơng thích nhưng vẫn phải làm </b>
<b>(not) like + to V: khơng thích và không làm </b>


e.g.: + I am a teacher but I don't like marking papers.


<i>(Tôi là một giáo viên nhưng tơi khơng thích chấm bài.) </i>


+ I don't like to read her letter, so I put it on the table.


<i>(Tơi khơng thích đọc thư của cơ ấy nên tơi đặt nó ở trên bàn.) </i>


b. Would like ('d like)
S + would like + N/ to V.


<b>would like: thể hiện mong muốn ở hiện tại </b>
<b>would like = want </b>



<b>Nhưng khi thể hiện một mong muốn kèm theo một yêu cầu, ta nên dùng would like mà </b>
<b>không dùng want. </b>


e.g.: + I'd like a hamburger, please! (Làm ơn cho tôi một chiếc hem-bơ-gơ!)
+ I'd like to ask you a question. (Tớ muốn hỏi cậu một câu hỏi.)


<b>2. Prefer & Would prefer </b>
<b>a. Prefer = Like...more/ better </b>
S + (prefer) + N1 + to + N2.


S + (prefer) + V-ing1 + to + V-ing2.


e.g.: + I prefer books to films. (Tơi thích sách hơn là phim.)


+ I prefer reading books to watching films. (Tơi thích đọc sách hơn là xem phim.)
S + (prefer) + to V1 + rather than + V2.


e.g.: She prefers to walk rather than take a taxi. (Cơ ấy thích đi bộ hơn là đi taxi.)
<b>b. Would prefer ('d prefer) (sự lựa chọn ở thời điểm hiện tại) </b>


S + would prefer + N1 + rather than + N2.
S + would prefer + to V1 + rather than + V2.


<i>e.g.: + I'd prefer chicken rather than fish. (Tơi thích thịt gà hơn là cá.) </i>
+ I'd prefer to stay at home today rather than go out.


<i> (Hôm nay tơi muốn ở nhà hơn là ra ngồi.) </i>
<i>Cấu trúc trên tương đương với cấu trúc: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>Lưu ý: would rather không đi với danh từ. </b>


e.g.: I'd rather stay at home today than go out. (Hôm nay tơi muốn ở nhà hơn là ra ngồi.)
<b>III - Có sự thay đổi lớn về nghĩa </b>


<b>1. Remmember </b>


<b>remember + V-ing → nhớ là mình đã làm gì, V-ing xảy ra trước. </b>
<b>remember + to V → nhớ là phải làm gì, to V xảy ra sau. </b>


e.g.:


I still remember that I lent her the money. (Tôi vẫn nhớ rằng tôi đã cho cô ấy mượn tiền.)
→ I still remember lending her the money. (Tôi vẫn nhớ đã cho cô ấy mượn tiền.)


I remembered that I had to hand in my assignment by Friday. (Tôi nhớ rằng tôi phải nộp bài tập
trước thứ Sáu.)


→ I remembered to hand in my assignment. (Tôi nhớ là phải nộp bài tập.)
<b>2. Forget </b>


forget + V-ing


<b>=> quên là đã làm gì, V-ing xảy ra trước. </b>
forget + to V



<b>=> quên khơng làm việc gì, to V xảy ra sau hoặc không xảy ra. </b>
e.g.:


+ The old man forgot having a hamburger for breakfast so he ate one more. (Ơng lão qn là mình
đã ăn sáng bằng một chiếc hem-bơ-gơ rồi nên ông ta ăn thêm một cái nữa.)


+ The boy forgot to bring his pen to class so he had to borrow one from his friend. (Cậu bé quên
không mang bút đến lớp nên cậu phải mượn bút của bạn cậu.)


<b>3. Regret </b>


regret + V-ing/ not V-ing


=> tiếc/ hối hận là mình đã làm hoặc khơng làm gì
regret + to V/ not to V = be sorry + to V/ not to V
=> tiếc vì phải làm gì


e.g.:


+ He regrets getting married to that ugly girl. (Anh ta hối hận vì đã lấy cơ gái xấu xí đó.)
+ I regret not saying that I love him. (Tơi tiếc vì đã khơng nói với anh ấy rằng tôi yêu anh ấy.)
+ I regret to say that I do not love him. (Tơi tiếc vì phải nói rằng tơi khơng u anh ấy.)


<b>4. Stop </b>
stop + V-ing


=> đang làm việc gì và dừng lại
stop + to V


<b>=> dừng việc khác lại để làm gì, to V là mục đích của stop </b>


stop + Ving + to V


=> dừng việc đang làm để làm việc khác


e.g.: She was cooking dinner when the bell rang. She stopped cooking to open the door. (Cô ấy
đang nấu bữa tối khi chuông cửa reo. Cô ấy dừng việc nấu nướng lại để ra mở cửa.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


try + V-ing: thử


try + to V: cố gắng
e.g.:


+ I tried to move that table but it was stuck. (Tôi cố di chuyển chiếc bàn đó nhưng nó bị kẹt.)
+ I tried cooking a new dish but it tasted awful. (Tơi thử nấu một món mới nhưng vị của nó thật
kinh khủng.)


<b>6. Mean </b>


mean + V-ing: có nghĩa là
mean + to V: có ý định
e.g.:


+ Love means never having to say you're sorry. (u là khơng bao giờ nói lời hối tiếc.)


+ I meant to take the umbrella with me but I forgot. (Tôi định đem theo ô nhưng tôi lại quên mất.)
<b>7. Go on </b>



go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
go on + to V: tiếp tục làm việc khác
e.g.:


+ He went on singing while nobody was listening. (Anh ta vẫn cứ hát trong khi chẳng ai nghe anh
ta hát cả.)


+ After the speech, he went on to sing a song. (Sau buổi diễn thuyết, anh ta tiếp tục hát một bài.)
<b>8. Want, Need, Require, Deserve </b>


want, need, require, deserve + V-ing => mang ý nghĩa bị động
want, need, require, deserve + to V => mang ý nghĩa chủ động
e.g.:


+ We need to buy some food. (Chúng ta cần mua ít đồ ăn.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



<b>PHẦN 2: BÀI TẬP ÁP DỤNG. </b>


<b>UNIT 1: </b>


<b>I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill each of the following blanks. </b>
1. Our seats were _____ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.


A. very B. too C. enough D. so
2. He was _____ he never washed his clothes by himself.



A. too lazy B. so lazy that C. very lazy that D. such lazy that
3. They are _____ young _____ drive the car.


A. so / that B. too / to C. enough / to D. not only / but also
4. It was _____ a boring speech that I felt asleep.


A. such B. so C. very D. too
5. Is there _____ for everyone?


A. food and drink enough B. enough food and drink
C. enough of food and drink D. enough food and drink enough
6. He was _____ he could not continue to work


A. very tired that B. such tired that C. too tired that D. so tired that
7. John’s eyes were _____ bad that he couldn’t read the number plate of the car in front.


A. such B. too C. so D. very
8. - Why don’t we make a fire? - It’s not cold _____ to make a fire.


A. too B. enough C. such D. much
9. Most of the pupils are _____ to pass the examination.


A. enough good B. good enough C. too good D. very good
10. You can send me a letter if you want to, but your phone call is _____ for me.


A. enough good B. good as enough C. good enough D. good than enough
11. He was sick yesterday, ________ he didn’t go to school.


A. since B. because C. so D. but


12. My friend didn’t work hard, ________ he didn’t pass the exam.


A. so B. but C. because D. yet


13. She moved to the city last year ________ she was tired of driving so far to work.
A. although B. so C. but D. because
14. The weather was very nice,______We decided to go out.


A. and B. but C. so D. or
15. Would you like green tea _________milk tea ?


A. and B. but C. or D. so


16. She cleaned the house __________cooked dinner before her mother got home .
A. and B. but C. or D. so


17. His family was poor ___________he had to work at an early age.
A. because B. so C. for D. but
18. ______ Daisy didn’t like to swim, she played on the beach with her sister .
A. When B. After C. However D. Since
19. It was raining _________they stopped the trip to the mountains.


A. therefore B. because C. so D. when
20. ___________Nam was a vegetarian, he avoided eating meat.


A. Since B. As C. Because D. All A, B, C
21. What time do you often ________ ?


a. get up b. turn up c.look up d. get out
22. We must ________ the information to fill in the form



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



a. bring out b. brought up c. brought out d. brought in
24. We invited her to go out for dinner, but she ________


a. turn down b. turn up c. turned down d. turned on
25. When I turn up, the town hall was already ______ of teenagers


a. full b.packed c.crowded d. jamed
26. She turned _______ the new job in a big city in spite of the high salary


a.on b.down c.off d. up


27. After using, you should ______ the computer


a. turned off b.switched on c. liiked for d. put off
28. Has Peter arrived yet ? – No, but I’m sure he _______ up soon


a. will turn b. has turned c. turns d. turned
29. My grandmother hasn’t ______ over the death of my grandfather


a. get b. got c. getted d. getting
30. Remember to _______ out how many people are coming to the party


a.go b. turn c. find d. look
<b>UNIT 2: </b>



<b>Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. </b>
1. Ms. Jones isn't as nice ... Ms. Smith.


<b>A. as </b> <b>B. for </b> <b>C. like </b> <b>D. to </b>


2. The rooms in Graduate Towers are ... Patterson Hall.


<b>A. larger than </b> <b>B. larger than that of C. larger than those in </b> <b>D. larger than in </b>
3. Although she is very popular, she is not ... her sister.


<b>A. pretty as </b> <b>B. as pretty </b> <b>C. prettier than </b> <b>D. most pretty than </b>
4. Tuition at an American university runs …….... six thousand dollars a semester.


<b>A. so high as </b> <b>B. as high to </b> <b>C. as high as </b> <b>D. as high than </b>
5. Everyone looks much ... today than they did yesterday.


<b>A. happy </b> <b>B. more happily </b> <b>C. happily </b> <b>D. happier </b>


6. Mr. Brown receives a ... salary than anyone else in the company.


<b>A. big </b> <b>B. more bigger </b> <b>C. bigger </b> <b>D. the bigger </b>


7. The Boeing 747 is twice ... the Boeing 707.


<b>A. bigger than </b> <b>B. as bigger as </b> <b>C. as big as </b> <b>D. more bigger than </b>
<b>8. "Do you know that beautiful lady over there?" "Yes, that's Wanida. She's ... in her group. </b>


<b>A. more beautiful than any girl </b> <b>B. more beautiful than any other girl </b>
<b>C. so beautiful as other girl </b> <b>D. beautiful more than another girl </b>


9. My young brother grew very quickly and soon he was ... my mother.


<b>A. more big than B. so big than </b> <b>C. as big as </b> <b>D. too big than </b>
10. He is not ………tall as his father.


<b>A. the </b> <b> B. as </b> <b> C. than </b> <b>D. more </b>


11. John’s grades are ………..than his sister’s.


<b>A. higher </b> <b>B. more high </b> <b>C. high </b> <b>D. the highest </b>


12. Deana is the ……… of the three sisters.


<b>A. most short </b> <b>B. shorter </b> <b>C. shortest </b> <b>D. more short </b>
13. She speaks English as ………. as her friend does.


<b>A. good </b> <b>B. well </b> <b>C. better </b> <b>D. the best </b>


14. Of the three shirts, this one is the ……… .


<b>A. prettier </b> <b>B. most prettiest </b> <b>C. prettiest </b> <b>D. most pretty </b>
15. The baby’s illness is ……… than we thought at first.


<b>A. bad </b> <b>B. worst </b> <b>C. worse </b> <b>D. badly </b>


16. Today is the ……… day of the month.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46



<i>--- </i>



<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


17. He works more ……….. than I.


<b>A. slow </b> <b>B. slowly </b> <b>C. slowest </b> <b>D. most slowly </b>


18. My book is as ………. as yours.


<b>A. good </b> <b>B. well </b> <b>C. better </b> <b>D. the best </b>


19. I love you ……….. than I can say.


<b>A. much </b> <b>B. many </b> <b>C. more </b> <b>D. the most </b>


20. It’s ……… to go by bus than by car.


<b>A. cheaper </b> <b>B. cheapest </b> <b>C. more cheap </b> <b>D. more cheaper </b>
21. That house is ……… one on the street.


<b>A. oldest </b> <b>B. the oldest </b> <b>C. old </b> <b>D. older </b>
22. This hotel must be ……… than the small one next door.


<b>A. expensive </b> <b>B. more expensive </b> <b>C. the most expensive </b> <b>D. the more expensive </b>
23. An orange is ……… than a plum


<b>A. more large </b> <b>B. more larger </b> <b>C. larger </b> <b>D. the largest </b>
24. What is the ……… thing you have ever done?


<b>A. more difficult </b> <b>B. most difficult </b> <b>C. difficulty </b> <b>D. difficult than </b>
25. This river is ... than that river.



<b>A. narrow </b> <b>B. narrowest </b> <b>C. narrower </b> <b>D.most narrow </b>


26. The test is not ………….… difficult ……… it was last month.


<b>A. as / as </b> <b>B. so / as </b> <b>C. more / as </b> <b>D. A and B </b>


27. Peter usually drives ……… Mary.


<b>A. more fast </b> <b>B. more fast than </b> <b>C. faster than </b> <b>D. B and C </b>
28. My brother sang ...of all the pupils of the group.


<b>A. more beautifully </b> <b>B. the most beautifully </b>
<b>C. less beautifully </b> <b>D. most beautifully </b>


<b>29. At 3,810 meters above sea level in Bolivia stands Lake Titicaca, ……... in the world. </b>
<b>A. the highest large lake </b> <b>B. largest high lake </b>


<b>C. high largest lake </b> <b>D. the high largest lake </b>
30. The hotel was ... any one we had stayed at before.


<b>A. more expensive than </b> <b>B. more expensive as </b>
<b>C. most expensive than </b> <b>D. better expensive than </b>
<b>UNIT 3: </b>


<b>Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence </b>
1. Ask Jane __________come with us.


A. if she will B. whether will she C. if will she D. whether she would
2. The librarian told us not ______ reference books out of the library.



A. to take B. taking C. take D. took
3. She asked me ________I studied English at school.


A. if B. whether C. unless D. A&B
4. She asked me _____ I came from.


A. where B. what C. who D. which
5. She asked me what my name ______.


A. am B. is C. are D. was


6. He _____ me if I could help him.


A. asks B. asking C. asked D. will ask
7. She asked me how I ______ use English in the future.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



A. what B. who C. whom D. whose
9. She asked him what ________.


A. his name is? B. his name is. C. his name was? D. his name was.
10. Mr. Brown asked me if ___________ speak English.


A. I could B. I can C. you could D. you can
11. Mary said to me “ can you speak English ?”In reported speech the sentence will be
She asked me _________



A. if I can speak English B. if I could speak English
C. If can I speak English D. If I could speak English ?
12. My mother said she ______ busy then


A. was B. is C. is being D. being
13. She said that she ______ learning English with you .


A. like B. liked C. liking D. to like
14. “Put your books away”, said the teacher.


A. The teacher said to us put ours book away. C. The teacher told us to put our books away.
B. The teacher told to us to put our books away. D. The teacher said us to put our books away.
15. “Don’t stay up too late, my son”, he said.


A. He told his son not to stay up too late. C. He told to his son not to stay up too late.
B. He said to his son not to stay up too late. D. He said his son not to stay up too late.
16. “ Do you have a camera?” she asked.


A. She wanted to know if I have a camera. C. She asked me if I have a camera.
B. She wanted to know if I had a camera. D. she asked me whether I have a camera.
17. “What’s your trouble?” my mother asked.


A. My mother wanted to know what my trouble was. C. My mother wanted to know what trouble is.
B. My mother asked what my trouble is. D. My mother asked me what was my trouble.
18. Tommy asks his teacher _____ .


A. where is New York B. where was New York
C. where New York was D. where New York is
19. “What’s on TV tonight?” she asked. She asked me _____ .



A. what was on TV that night B. what on TV that night was
C. what is on TV tonight D. what is on TV that night
20. That man can tell us where _____.


A. does Tony live B. Tony lives C. Tony living D. is Tony living
21. She asked me _____ .


A. if I am thirsty B. if I were thirsty C. if I was thirsty D. if was thirsty
22. The boy asked his mother _____ .


A. if he can eat the cake B. if he could eat the cake
C. can he eat the cake D. could he eat the cake
23. She said “ I have lived here for ten years”. She told me _____ .


A. that she has lived there for ten years B. she had lived here for ten years.
C. that she had lived there for ten years D. that she had lived here for ten years
24. Tom said he would go to Dalat _____.


A. tomorrow B. the following day C. today D. to night
25. She asked me __________


A. where did I come from. B. where do you come from?
C. where I came from? D. where I came from.
26. We _________ English for three years.


A. have learned B. has learned C. learned D. Learn
27. The doctor _________me not to stay up too late at night.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48




<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


28. My father asked us _________too much time playing computer games.


A. not to spending B. did not spend C. not to spend D. to not spent
29. Tom said that he ________ in Leeds in Great Britain.


A. has lived B. is living C. were living D. lived
30. The interviewer asked me why I ________ learning English.


A. like B. will like C. liked D. would like
<b>Rewrite the sentences using "wh-word + to-infinitive". </b>


1. I don't know what I should do.


---
2. Could you tell me where I can find more information about this?


---
3. He's not sure when he should start the computer.


---


4. They wondered how they could deal with this problem.


---


<b>UNIT 4</b>

:




1. I ____ tennis a lot, but I don’t play very often now.


A. used to play B. was playing C. am used to play D. play.
2. The office will be closed _____ Christmas and New year.


A. at B. before C. during D. on
3. My grandma ____ us when my parents were away from home.


A. looked for B. looked after C. looked at D. looked up
4. They wanted to know ____ early?


A. Why she left B. Why did she leave C. when she left D. where she left
5. My father ____ us to the zoo when he was alive.


A. use to take B. used to taking C. used to take D. was used to taking
6. Oh, That’s nice!Where ____ it?


A. do you buy B. will you buy C. did you buy D. you buy.
7. She feels ____ that we didn’t tell her the truth.


A. cruel B. greedy C. upset D. happy.
8. Lan ___ in Scotland for ten years. Now he lives in London.


A. lived B. used to live C. was living D. has lived.
9. She was born ___ June 26th<sub>, 1990. </sub>


A. of B. at C. on D. in
10. She was very interested ____ old folktales.


A. to B. at C. in D. on


11. It’s late. It’s time ___ home


A. we go B. we must go C. we should go D. we went
12. Don’t let young children ____ alone near a busy road


A. walk B. to walk C. walking D. to walking
13. We haven’t got ____ on holiday at the moment.


A. money enough to go B. enough money to go
C. money enough for going D. enough money for going
14. I wish I ___________his name.


A. knew B. know C. will know D. would know
15. _____ tomorrow, so we can go out for somewhere.


A. I’m not working B. I don’t work C. I won’t work D. I’m not going to work.
16. Do you enjoy ___ sports programs.


A. watch B. to watch C. watching D. in watching
17. I passed the exam and ____


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



18. I don’t understand this word. What ____ ?


A. does mean this word B. does this word mean
C. this word means D. means this word


19. I came ________ an old friend on the street yesterday morning.


A. over B. across C. down D. in
20. He died_________a heart attack a few years ago.


A. with B. of C. because D. by
21. Her grandma told her some ___________after dinner.


A. tales B. lamps C. story D. shoes
22. The village held its harvest ___________in the fall.


A. fairy B. festival C. field D. folktale
23. People used to do everything without the help of ___________equipment.


A. old B. out-of-date C. mobile D. modern
24. ___________is a story passed on in spoken form from one generation to the next.


A. Legend B. Fiction C. Folktale D. Novel
25. A fairy ___________and gave her beautiful clothes.


A. fell B. appeared C. looked D. changed
26. He ___________at night when he was young.


A. used to work B. used to working C. used working D. was used to work
27. The students must be at school ___________6. 30 and 6. 45.


A. at B. on C. in D. between
28. If you don’t arrive ___________3 pm. , you’ll miss the bus.


A. after B. before C. in front of D. between


29. ___________you like to come? – I’d love to.


A. What B. Do C. Will D. Would
30. We used to write to each other ________________


A. every two week B. every two weeks C. every second weeks D. every second week


<b>Rewrite each sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same: </b>
1. John smoked a lot a year ago, but now he doesn’t smoke any more.


 John used _______________________________________________________________
2. How long is it since you saw Tom?


 When __________________________________________________________________
3. He can’t pass the examination.


 He wishes _______________________________________________________________
4. We can’t go out because of heavy rain.


 We wish ________________________________________________________________
5. I don’t like you to come to class late.


 I’d rather you ____________________________________________________________
6. What a pity! He can’t come here.


 I wish __________________________________________________________________
7. They often went to Vung Tau at weekends.


They used ________________________________________________________________
8. I’m sorry, I can’t help you.



 I wish __________________________________________________________________
9. She has never read this book before.


 It is ____________________________________________________________________
10. If Hong doesn’t study harder, she’ll fail the exam.


 Unless

_________________________________________________________________
<b>Use the correct form of the verbs: </b>


1. He used to (eat) ______________ . dinner at 5 o’clock


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


3. She can’t get used to (study) ________________


4. I wish I ( not live )__________ in such a noisy city.
5. John is used to (swim) ________________ every day.
6. It’s time we(catch) ________________ the bus.


7. I found it hard to get used to (work) ______________ with him at first.
8. These foods are used to (feed) ________________ the animals.


9. The man is used to (read) ________________ his newspaper in the morning.
10. I would rather you (do) ________________ the test well.


<b>UNIT 5</b>

:




<b>Rewrite the sentences below in the impersonal form of the passive. </b>


1. They expect that more foreign tourists will return to Viet Nam after their first visit.


_______________________________________________________________________________
2. People say that Vietnamese students lack knowledge of the wonders of Viet Nam.


_______________________________________________________________________________
3. They know that Hoi An was listed as a World Heritage Site in 1999.


_______________________________________________________________________________
4. They have claimed that Ly Son has a pristine beauty that not many other islands can match.
_______________________________________________________________________________
5. They thought that tourists should definitely visit the Imperial Citadel when arriving in Hue.
_______________________________________________________________________________


<b>Choose the correct options. </b>


1. The government suggests______by bus to reduce the environmental pollution.
A. travelling B. to travel C. should travel


2. Mi suggested that Veronica______by train because Veronica's family can meet people and see a
lot of beautiful sights from the train.


A. going B. goes C. should go


3. I suggest that Michael______One Pillar Pagoda when arriving in Hanoi.
A. should visit B. visit C. Both A & B are correct


4. It is rumoured that souvenirs in that tourist attraction are very expensive. I suggest___things there.


A. buying B. not buying C. should not buy


5. The travel consultant suggests that we__a hotel room instead of a stilt house for our trip to Moc Chau.


A. book B. booking C. books


<b>Give the correct form of the verb in the brackets. </b>


<b>1. It's so cold outside. We suggest (close) __________ the window. </b>
2. Mary has suggested (go)__________ to the park for a walk.


3. I suggest that you (visit) __________ the ancient town of Hoi An during the full moon, when the
shop owners turn off the lights and decorate the streets with lanterns.


4. Fansipan Mountain is very dangerous sometimes, especially on the difficult routes. I suggest you
(not/ trek) ___________up the mountain alone.


5. It's snowing outside. My brother suggests (make) __________ a snowman.


6. Yesterday, I met my old teacher, and she (suggest) ________ that I should read a number of
books before the exam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



<b>Give the past perfect form of the verb in brackets. </b>


1. There (not/ be) _________ many high-rise buildings in Ha Noi before 1990.



2. Goalkeeper Bui Tien Dung (have) ___________ different manual labour jobs before he became a
professional football player.


3. Few people (ride) ______________ motorbikes in Ho Chi Minh City before 1983.
4. I got a high mark in English because I (study) _________ hard before the exam.
5. How long (you/learn) ___________ English before you travelled to the U.S?


<b>Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. </b>


1. She was so smart that she was able to solve the maths problem.


=> It was . _______________________________________________________________________
2. It was confident of him to say that everything would go as planned.


=> He was . ______________________________________________________________________
3. It was surprising for visitors to find that the country has changed dramatically within a very short
time.


=> Visitors were . _________________________________________________________________
4. Everyone was glad when they learned that the government had decided to invest more in


education.


=> Everyone was . _________________________________________________________________
5. They know very well that it will be much safer to have elevated walkways for pedestrians.


=> They are . _____________________________________________________________________


<b>UNIT 7</b>

:




<b>Complete the sentences with a,an, some or any </b>


1. There is …………..banana in the basket 2. I need ………tea.


3. Are there ………..tomatoes in the fridge? 4. There’s ………orange on the table.
5. We have …….rice but we don’t have ………meat. 6. I’d like………apple juice.
7. He has ………….TV set and ………computer. 8. Would you like ………..ice cream?
9.Do you have …………dogs or cats at home? 10. I have ………..friends in Hue.


<b>Put the verbs in brackets into the correct tenses of the conditionals. </b>


1. If you ………(not go) away, I’ll send for the police.
2. I’ll be very angry if he ………(make).
3. If he ………….(be) late we’ll go without him.
4. If you put on the kettle , I ……(make) the tea


5. She will be absolutely furious if she ………(hear) about this.
6. If you give my dog a bone , he ………….(burry) it at once.


7. If we leave the car here it ………....(not be) in anybody’s way.
8. He’ll be late for the train if he ……….……(not start) at once.
9. If you come late they ……….…(not let) you in.


10. If he ………(go) on telling lies nobody will believe a word he says.


<b>V. Choose the best answers. </b>


1. It is boring here. ……….ever happens in this place.



A. Anything B. Something C. Things D. Nothing
2. Moderation doesn’t mean……….the foods you love.


A. to prevent B. preventing C. to eliminate D. eliminating
3. You should eat more fruits and vegetables if you ……….to lose weight.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>



4. When we were on holiday, we spend too ………….money.


A. a lot of B. many C. much D. lots of
5. If people work so much, they ……….depressed and eat more.


A. may feel B. may have felt C. felt D. had felt
6. There……… at the door.


A. is somebody B. is anybody C. is everybody D. isn’t nobody
7. Perhaps the three most popular ice cream……….are vanilla, chocolate and strawberry.


A. offers B. flavours C. brands D. ingredients
8. I spend ………my spare time gardening.


A. most B. the most of C. most of D. most of the
9. Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, …………..them strong as your age.


A. continue B. keep C. remain D. care
10. There’s ………….use in complaining. They probably won’t do anything about it.



A. a few B. a little C. no D. some


<b>UNIT 8</b>

:



<b>Choose the best answer A,B,C or D to complete the sentences. </b>


<b>1. If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most </b>
relaxing time and admire the natural beauty of ___________.


A. views B. panoramas C. sights D. landscapes


<b>2. Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some </b>
natural __________ on the island.


A. trails B. marks C. roads D. stretches


<b>3. For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a </b>
beautiful area for __________ as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.


A. tourist B. tour C. tourism D. tour guide


<b>4. In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, </b>
blue sky, which is ________ for those who love nature and calmness.


A. available B. famous C. good D. suitable


<b>5. __________ domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.. </b>
A. Increase B. Increased C. Increasing D. Increasingly



<b>6. Con Dao has not only prisons but also ________ natural landscapes. </b>


A. surprising B. shocking C. stunning D. extreme


<b>7. Nature-loving tourists, who love to go green like traveling to Bonita Gardens in Bloemfontein </b>
South Africa or simlar destinations are called ___________.


A. eco-tours B. tour guides C. eco-tourists D. nature-lovers


<b>8. ___ is popular with tourist of young age because they travel with minimum luggage and on a </b>
limited budget.


A. Backpack B. Backpacking C. Backpacker D.Go backpacking


<b>9. When visitors join in a __ of the Mekong Delta, they can visit Cai Rang Floating Market to see </b>
the river life.


A. tour B. trip C. voyage D. travel


<b>10. In Con Dao, there are green ___________ of forest s and fresh meadows and the houses with </b>
red roofs, which forms the picture of nature with bright colours.


A. lands B. regions C. wilderness D. stretches
<b>11. When you _________ your destination, your tour guide will meet you at the airpot. </b>


A. arrive B. reach C. get D. achieve


<b>12.</b> ___________ is an unusual, exciting or dangerous experience, journey or series of events.


A. adventure B. expedition C. journey D. trip


<b>13. Cuba hopes to promote a __________ so that it can make an economic recovery. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>14. We went on a three-week ____________ round the Mediterranean. The ship stopped at Venice, </b>
Athens, Istanbul and Alexamdria


A. tour B. voyage C. cruise D. journey


<b>15. Activities at the market are also a(n) ___________ for tourists to study the cultural aspects of </b>
southerners.


A. occasion B. event C. reason D. experience
<b>16. _______ train times are different on __________ Sundays. </b>


A. A - the B. The - the C. D. The -
<b>17. You can use __________ railcard in most of _______ countries in Europe. </b>


A. the - the B. a - C. a - the D. the -
<b>18. Our plane arrives Ha Noi at ______ two oỗlock in ______ afternoon </b>


A. - the B. the - the C. a - a D. the - an


<b>19. He spent part of ____ afternoon telling them ____ news he could not tell them by ___ </b>
telephone.


A. the – the - B. an - - the C. an – the – the D. tthe - - the
<b>20. Tourism can bring many economic and social benefits, but mass tourism is also ____ with </b>


negative effect.


A. associated B. connected C. combined D. linked
<b>UNIT 9</b>

:



<b>Choose the best answer to complete each other. </b>


<b>1.The boys ……….. came in time to save the boy were at the age of 10. </b>
A. whom B. who C. which <b>D. where </b>
<b>2.The book ……….. my father bought yesterday is very interesting </b>


A. who B. whom C. which <b>D. where </b>
<b>3.The men ……….. I met yesterday evening are my father’s friends. </b>


A. whose B. who C. which <b>D. whom </b>
<b>4.This is the book ……….. I like best. </b>


A. who B. whom C. why <b>D. which </b>


<b>5.The boy ……….. we are looking for is Nam. </b>


A. whose B. who C. which <b>D. where </b>
<b>6.This is the stereo ……….. I bought yesterday is very interesting </b>


A. who B. whom C. which <b>D. where </b>
<b>7.She is the girl ……….. I met at the party last night. </b>


A. whose B. where C. which <b>D. whom </b>
<b>8.My father is going to visit Mr. Cuong …………. lives in Ha Noi Capital </b>



A. who B. whom C. why <b>D. which </b>


<b>9. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house. </b>
A. hadn't B. hadn't been C. wouldn't be D. wasn't
<b>10. had you caught the bus, you _____ late for work. </b>


A. wouldn't have been B. would have been C. wouldn’t be D. would be
<b>11. If I _____, I would express my feelings. </b>


A. were asked B. would ask C. had been asked D. asked
<b>12. If _____ as I told her, she would have succeeded. </b>


A. she has done B. she had done C. she does D. she did
<b>13. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary? </b>


A. stole B. have stolen C. were to steal D. steal
<b>14. John would be taking a great risk if he _____ his money in that business. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>15. She wouldn't have given them all that money if we _____ her to. </b>


A. wouldn’t advise B. won't advise C. hadn't advised D. didn't advise
<b>16. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down. </b>


A. could have climbed B. climb
C. is climbing D. climbed



<b>17. If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down. </b>


A. climbed B. could climb C. is climbing D. climb
<b>18. If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him. </b>


A. tells B. told C. had told D. would tell
<b>19. Remember to turn _______ the lights before going to bed. </b>


A. of B. off C. on D. up


<b>20. People _______ take physical exercise can live longer. </b>


A. who B. whom C. which D. when
<b>UNIT 10: </b>


<b>Choose the best option to complete each of the following sentences. </b>


1. _______ to the Internet, we can get the latest information around the world.
A. Thanks B. Together C. Apart D. In addition
2. I’m learning English because I want to read newspapers ________ English.


A. by B. with C. in D. on


3. My father ________ to work in Ho Chi Minh City.


A. used B. is used C. was used D. got used
4. Mr. Pitt still lives in a small flat _______ having a lot of money.


A. although B. even C. in spite D. despite



5. Mrs. Brown, _______ son won the first prize in the language contest, feels very happy.
A. who’s B. whom C. whose D. which


6. You should have a dictionary to _______ the words that you don’t know their meanings.
A. look up B. look for C. look into D. look after


7. If he _______ late, we will go without him.


A. comes B. came C. will come D. would come
8. Mary works for a company ______ make toys for children


A. who B. which C. whom D. whose
9. The girl _______ is standing over there is my sister


A. whom B. whose C. who D. which
10. She ________ me whether I liked classical music or not


A. ask B. asks C. asked D. asking
11. I am fond of________ to the movies on Sundays


A. go B. going C. to go D. went
12. He never goes to school late, ________.?


A. doesn’t he B. does he C. did he D. didn’t he
13. They spent all the morning _______ the lessons


A. learning B. learn C. learned D. to learn
14. He is tired _______ he stayed up late


A. so B. because of C. because D. although


15. My friends come to stay_________ us _________ Christmas.


A. to / at B. with/ in C. with / at D. to / in
16. The men and the elephants _______ you saw on Tv last night are from Africa
A. which B. that C. whom D. who
17. I would tell you her address if I_______ it.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


18. I live in Da Lat _________is one of the most beautiful cities of Vietnam.


A. who B. which C. where D. whose
19. If she hadn’t overslept, she ______ late for the interview.


A. wouldn’t be B. wouldn’t have been C. hadn’t been D. would have been
20. Nobody is ready to go______?


A. are they B. isn't he C. is he D. aren't they
<b>UNIT 11: </b>


<b>Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C or D. </b>


1. A ______ helps us to watch stars from the Earth


A. microscope B. telescope C. horoscope D. helioscope
2. Without ______, people can hardly travel into space.


A. satellite B. airplane C. spacecraft D.meteorite



3. _____ is a person who helps somebody to do something more easily by discussing and giving
guidance.


A. provider B. breadwinner C. facilitator D. developer
4. Neil Armstrong was the first ______ to walk on the moon


A. astronomer B. astrologist C. astronaut D. astrologer
5. A piece of rock from space is called a ______.


A. meteorite B. rocket C. comet D. planet
6. We are so busy and we only meet _____.


A. over the moon B. once in a blue moon
C. the sky’s the limit D. out of this world
7. I can speak two languages very well. I think I am a _____.


A. monolingual B. bilingual C. multilingual D. linguist
8. I study in the US for four years, so I am a ______ English speaker


A. fluent B. poor C. rusty D. well
9. It’s a long time since I last used English. My English is a bit _____ now


A. fluent B. rusty C. reasonable D. forgettable
10. You shouldn’t ______ every new word in the dictionary. Try to guess the meaning first


A. check up B. look for C. look up D. pick up
11. While on holiday in the UK, Michael could ______ a bit of British English


A. take up B. pick up C. get up D. get by in


12. Saying that something will happen in the future means _______


A. attend B. support C. develop D. predict
13. Remember _____________ smartly when you attend an interview.


A. dress B. to dress C. dressing D. dressed
14. My boss promised _____________ me a pay rise but he broke the promise.


A. give B. giving C. to give D. to giving
15. A person who supports the family with the money he earns is called _____


A. breadwinner B. developer C. provider D. facilitator
<b>UNIT 12: </b>


<b>Choose the best answer: </b>


1. Many young people are fond of --- football and other kinds of sports.
A. play B. to play C. playing D. played


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


3. They couldn’t help --- when they heard the little boy singing a love song.


A. laughing B. to laugh C. laugh D. laughed
4. Your house needs --- .


A. redecorated B. redecorating C. being redecorated D. to redecorate
5. I remember --- them to play in my garden.



A. to allow B. allow C. allowing D. allowed


6. It was a nasty memory. Do you remember both of us wearing sunglasses to avoid
--- by the supervisors?


A. to recognize B. to be recognized C. recognizing D. being recognized
7. I can’t bear thinking back of that time. I’d rather --- equally.


A. treat B. be treated C. have treated D. treating


8. Did you accuse Nam of --- a plate? Well, I saw him --- it off the table with his
elbow.


A. break/ knock B. breaking/ knocking C. to break/ to knock D. breaking/ knock
9. We found it very difficult --- with Gamma.


A. to work B. work C. working D. worked
10. I can’t read when I am traveling. It makes me --- sick.


A. feel B. to feel C. felt D. feeling
11. I need --- what’s in the letter. Why don’t you let me --- it?


A. to know/ to read B. know/ read C. to know/ read D. knowing/ read
12. I suggest --- some more mathematical puzzles.


A. do B. to do C. doing D. done
13. We regret --- you that we cannot approve your suggestion.


A. inform B. to inform C. informing D. informed


14. The driver stopped --- a coffee because he felt sleepy.


A. have B. to have C. having D. had
15. Have you ever considered --- a pharmacist?


A. become B. becoming C. to become D. became
16. You had better --- at home until you feel better.


A. staying B. stayed C. to stay D. stay


17. I remember --- my mother said the grass in the garden needed ---.
A. to hear/cutting B. hear/cut C. heard/to cut D. hearing/ cutting
18. Peter sometimes help his sister ---.


A. do homework B. to do homework C. with homework D. all are correct
19. I would rather --- at home than ---out with you.


A. staying/going B. to stay/ to go C. stay/go D. stayed/went
20. I would rather you ---.


A. drive B. to drive C. drove D. driven
21. Would you mind --- me through to the manager, please?


A. putting B. to put C. put D. puts
22. I tried --- some essential skills before applying for that job.


A. to master B. mastering C. master D. mastered
23. My boss promised --- me a pay rise but he broke the promise.


A. give B. give C. giving D. to give


24. He admitted not --- his colleagues well.


A. treating B. to treat C. treatment D. treated
25. She didn’t say a word and left the room.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


26. My father wanted me --- a pilot.


A. become B. to become C. becoming D. became
27. Please wait a minute. My boss is busy --- something.


A. write B. writing C. to write D. to writing
28. My teacher doesn’t allow us --- while he is explaining the lesson.


A. talk B. to talk C. talking D. talked
29. We have plenty of time. We needn’t ---


A. hurry B. to hurry C. hurrying D. hurried
30. I promised --- on time. I mustn’t --- late.


A. be/be B. to be/to be C. to be/ be D. be/to be
31. Mary and I are looking forward --- you.


A. of seeing B. for seeing C. to seeing D. to see
32. I’m sure that he knows --- this new machine.


A. to use B. using C. how using D. how to use


33. Psychiatrists and doctors have failed --- people not to drink.


A. to tell B. telling C. tell D. told
34. The students are used to --- in the school library.


A. working B. work C. to work D. worked
35. Our room needs --- up.


A. tidied B. to tide C. tidy D. tidying
36. Mercury’s low gravity makes you --- very light in a spaceship.


A. feel B. feeling C. to feel D. felt
37. “ Was the test long?”. “ Yes, John was the only one --- it”


A. to finish B. finishing C. finished D. finish
38. A lots of needs --- to the house before anyone can move in.


A. be done B. doing C. to do D. done
39. It is about time you --- harder for the next exam.


A. worked B. working C. work D. to work


40. If he really doesn’t feel like --- now, I suggested that he should go out for some fresh
air.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>




<b>PHẦN 3: ĐÁP ÁN </b>


<b>UNIT 1: </b>


<b>1. D </b> <b>2. B </b> <b>3. B </b> <b>4. A </b> <b>5. B </b> <b>6. D </b> <b>7. C </b> <b>8. B </b> <b>9. B </b> <b>10. C </b>
<b>11. C </b> <b>12. A </b> <b>13. D </b> <b>14. C </b> <b>15. C </b> <b>16. A </b> <b>17. B </b> <b>18. D </b> <b>19. C </b> <b>20. D </b>
<b>21. A </b> <b>22. B </b> <b>23. C </b> <b>24. C </b> <b>25. A </b> <b>26. B </b> <b>27. A </b> <b>28. A </b> <b>29. B </b> <b>30. C </b>
<b>UNIT 2: </b>


<b>1. A </b> <b>2. C </b> <b>3. C </b> <b>4. C </b> <b>5. D </b> <b>6. C </b> <b>7. C </b> <b>8. B </b> <b>9. C </b> <b>10. B </b>
<b>11. A </b> <b>12. C </b> <b>13. B </b> <b>14. C </b> <b>15. C </b> <b>16. C </b> <b>17. B </b> <b>18. A </b> <b>19. C </b> <b>20. A </b>
<b>21. B </b> <b>22. B </b> <b>23. C </b> <b>24. B </b> <b>25. C </b> <b>26. D </b> <b>27. C </b> <b>28. B </b> <b>29. A </b> <b>30. A </b>
<b>UNIT 3: </b>


<b>1. A </b> <b>2. A </b> <b>3. D </b> <b>4. A </b> <b>5. D </b> <b>6. C </b> <b>7. C </b> <b>8. B </b> <b>9. D </b> <b>10. A </b>
<b>11. B </b> <b>12. A </b> <b>13. B </b> <b>14. C </b> <b>15. A </b> <b>16. B </b> <b>17. A </b> <b>18. D </b> <b>19. B </b> <b>20. B </b>
<b>21. C </b> <b>22. C </b> <b>23. B </b> <b>24. C </b> <b>25. D </b> <b>26. A </b> <b>27. A </b> <b>28. C </b> <b>29. D </b> <b>30. C </b>
<b>Rewrite the sentences using "wh-word + to-infinitive". </b>


1. I don't know what I should do.
- I don't know what to do


2. Could you tell me where I can find more information about this?
- Could you tell me where to find more information about this
3. He's not sure when he should start the computer.


- He's not sure when to start the computer


4. They wondered how they could deal with this problem.


- They wondered how to deal with this problem


<b>UNIT 4: </b>


<b>1. A </b> <b>2. C </b> <b>3. B </b> <b>4. B </b> <b>5. C </b> <b>6. C </b> <b>7. C </b> <b>8. A </b> <b>9. C </b> <b>10. C </b>
<b>11. D </b> <b>12. A </b> <b>13. B </b> <b>14. A </b> <b>15. A </b> <b>16. C </b> <b>17. B </b> <b>18. B </b> <b>19. B </b> <b>20. B </b>
<b>21. A </b> <b>22. B </b> <b>23. D </b> <b>24. C </b> <b>25. B </b> <b>26. A </b> <b>27. D </b> <b>28. B </b> <b>29. D </b> <b>30. B </b>
<b>Rewrite each sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same: </b>


11. John smoked a lot a year ago, but now he doesn’t smoke any more.
 John used to smoke a lot a year ago


12. How long is it since you saw Tom?  When did you last see Tom?


13. He can’t pass the examination.  He wishes He could pass the examination
14. We can’t go out because of heavy rain.  We wish it were not rainy so we could go out
15. I don’t like you to come to class late.  I’d rather you went to class early


16. What a pity! He can’t come here.  I wish he could come here


17. They often went to Vung Tau at weekends. They used to go to Vung Tau at weekends
18. I’m sorry, I can’t help you.  I wish I could help you


19. She has never read this book before.  It is the first time she has read this book.
20. If Hong doesn’t study harder, she’ll fail the exam.


 Unless Hong study harder, she’ll fail the exam.


<b>Use the correct form of the verbs: </b>


11. He used to (eat) ______________ . dinner at 5 o’clock eat
12. Don’t worry. Some day you will get used to (speak) ______________ English.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


13. She can’t get used to (study) ________________ studying
14. I wish I ( not live )__________ in such a noisy city. Didn’t


live


15. John is used to (swim) ________________ every day.
swimming


16. It’s time we(catch) ________________ the bus. caught
17. I found it hard to get used to (work) ______________ with him at first. working
18. These foods are used to (feed) ________________ the animals. feed
19. The man is used to (read) ________________ his newspaper in the morning. reading
20. I would rather you (do) ________________ the test well. did
<b>UNIT 5: </b>


<b>Rewrite the sentences below in the impersonal form of the passive. </b>


1. They expect that more foreign tourists will return to Viet Nam after their first visit.


It is expected that more foreign tourists will return to Viet Nam after their first visit. ____________
2. People say that Vietnamese students lack knowledge of the wonders of Viet Nam.


It is said that Vietnamese students lack knowledge of the wonders of Viet Nam. _______________
3. They know that Hoi An was listed as a World Heritage Site in 1999.


It is known that Hoi An was listed as a World Heritage Site in 1999. ________________________


4. They have claimed that Ly Son has a pristine beauty that not many other islands can match.
It has been claimed that Ly Son has a pristine beauty that not many other islands can match.
5. They thought that tourists should definitely visit the Imperial Citadel when arriving in Hue.
It was thought that tourists should definitely visit the Imperial Citadel when arriving in Hue.
<b> Choose the correct options. </b>


1. The government suggests______by bus to reduce the environmental pollution.
A. travelling B. to travel C. should travel


2. Mi suggested that Veronica______by train because Veronica's family can meet people and see a
lot of beautiful sights from the train.


A. going B. goes C. should go


3. I suggest that Michael______One Pillar Pagoda when arriving in Hanoi.
A. should visit B. visit C. Both A & B are correct


4. It is rumoured that souvenirs in that tourist attraction are very expensive. I suggest___things there.
A. buying B. not buying C. should not buy


5. The travel consultant suggests that we__a hotel room instead of a stilt house for our trip to Moc Chau.


A. book B. booking C. books


<b>Give the correct form of the verb in the brackets. </b>


<b>1. It's so cold outside. We suggest (close) ____closing______ the window. </b>
2. Mary has suggested (go)_____going_____ to the park for a walk.


3. I suggest that you (visit) ___visit_______ the ancient town of Hoi An during the full moon,


when the shop owners turn off the lights and decorate the streets with lanterns.


4. Fansipan Mountain is very dangerous sometimes, especially on the difficult routes. I suggest you
(not/ trek) ____shouldn’t trek_______up the mountain alone.


5. It's snowing outside. My brother suggests (make) ____making______ a snowman.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60



<i>--- </i>


<i><b>Giáo viên: Phan Thị Hoa </b></i>

<i><b> Trường TH&THCS Đông Xuân </b></i>


<b>UNIT 6: </b>


<b>Give the past perfect form of the verb in brackets. </b>


1. There (not/ be) ____hadn’t been_____ many high-rise buildings in Ha Noi before 1990.
2. Goalkeeper Bui Tien Dung (have) ___had had____ different manual labour jobs before he
became a professional football player.


3. Few people (ride) ____had riden_________ motorbikes in Ho Chi Minh City before 1983.
4. I got a high mark in English because I (study) ____had studied_____ hard before the exam.
5. How long (you/learn) ____had you learnt_______ English before you travelled to the U.S?


<b>Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. </b>


1. She was so smart that she was able to solve the maths problem.


=> It was smart of her to solve the maths problem ________________________________________
2. It was confident of him to say that everything would go as planned.



=> He was confident to say that everything would go as planned. ____________________________
3. It was surprising for visitors to find that the country has changed dramatically within a very short
time.


=> Visitors were surprised to find that the country has changed dramatically within a very short
time ____________________________________________________________________________
4. Everyone was glad when they learned that the government had decided to invest more in


education.


=> Everyone was glad to learn that the government had decided to invest more in education ______
5. They know very well that it will be much safer to have elevated walkways for pedestrians.


=> They are good to know that it will be much safer to have elevated walkways for pedestrians.
<b>UNIT 7: </b>


<b>Complete the sentences with a,an, some or any </b>


1. There is ……a....banana in the basket 2. I need ……some………tea.


3. Are there ……any…..tomatoes in the fridge? 4. There’s …an ….orange on the table.
5. We have …some….rice but we don’t have …any..meat. 6. I’d like………some…………apple juice.
7. He has …a….TV set and ……a………computer. 8. Would you like …an……..ice cream?
9.Do you have …any………dogs or cats at home? 10. I have ……some……..friends in Hue.


<b>Put the verbs in brackets into the correct tenses of the conditionals. </b>


1. If you ………(not go) away, I’ll send for the police. Don’t go
2. I’ll be very angry if he ………(make). Makes
3. If he ………….(be) late we’ll go without him. is



4. If you put on the kettle , I ……(make) the tea will make
5. She will be absolutely furious if she ………(hear) about this. hears
6. If you give my dog a bone , he ………….(burry) it at once. Will burry
7. If we leave the car here it ………....(not be) in anybody’s way. Won’t be
8. He’ll be late for the train if he ……….……(not start) at once. Doesn’t start
9. If you come late they ……….…(not let) you in. won’t
10. If he ………(go) on telling lies nobody will believe a word he says. goes


<b>V. Choose the best answers. </b>


</div>

<!--links-->

×