BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
NỘI DUNG
•
•
•
•
•
•
•
Định nghĩa
Tác nhân gây bệnh
Cơ chế bệnh sinh
Chẩn đốn và chẩn đốn phân biệt.
Biến chứng
Điều trị
Phịnh ngừa
MỤC TIÊU
• Nêu được định nghĩa và nguyên
nhân.
• Nêu được các yếu tố giúp chẩn đốn
bệnh.
• Trình bày được diễn tiến các biến
chứng của bệnh.
• Xác định được phân độ.
• Trình bày các biện pháp điều trị và
phịng bệnh.
Bệnh Tay Chân Miệng
Là Gì?
- Là bệnh truyền nhiễm.
- Do siêu vi trùng đường ruột
thuộc nhóm coxsackieviruses
và Enterovirus 71 (EV71)
Tác nhân nào gây
bệnh?
-Coxackie virus A
(A16, A5,A7,A9,A10, B2,
B5)
- Enterovirus 68-71
Tác nhân gây
bệnhPicornavirus
rhinoviru
s
enteroviru
s
cardioviru
s
aphthoviru
s
hepatovir
us
Enterovirus gây bệnh ở người
Polioviru
s
Coxackie
virus A, B
Echovirus
Enteroviru
s 68-71
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tổn
thương
TKTU
Nhiễm
virut
máu
Tổn
thương
thân não
Phù phổi cấp
Phản
ứng
viêm
toàn
Xuất huyết
phổi
Tính thấm
thành
mạch
sốc
i
n
h
Giật mình chới với
Rối lọan tri giác
Co giật
Co gồng mất vỏ, mất não
Tăng đường huyết
b
ệ
n
h
Sốt cao liên tục > 40oC
h
ọ
c
c
ủ
a
Viêm thân não
n
h
i
ễ
m
Thở nhanh
Thở bụng (phù phổi mô kẽ)
Thở co kéo liên sườn
Phổi có ran ẩm (OAP cánh bướm)
Ngưng thở
E
n
t
e
r
o
v
i
r
u
s
Mạch nhanh > 200
Huyết áp tăng
Huyết áp tuột
Sốc
Phù phổi cấp
CHẨN ĐOÁN
- DỊCH TỄ HỌC
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- CẬN LÂM SÀNG
DỊCH TỄ HỌC
- Thường xảy ra: 6 tháng đến 5 tuổi, đặc biệt
là dưới 3 tuổi.
- xảy ra quanh năm, tăng cao từ tháng 2 đến
tháng 4 và tháng 9 đến tháng 12.
- Bệnh dễ lây lan:nhà trẻ, mẫu giáo.
Tuổi nào dễ
mắc bệnh?
n=538
< 6 tháng: Kháng thể mẹ + vệ sinh thực phẩm, ở nhà
> 36 tháng: Kháng thể do tiếp xúc trong quá trình sống
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- Sốt:nhẹ,vừa hoặc cao.
- Sang thương da:Hồng ban bóng nước ở lịng
bàn tay, lịng bàn chân, đầu gối, mơng
- Sang thương ở niêm mạc: vết lóet đỏ hay
bóng nước đường kính 2-3mm ở vịm khẩu
cái,niêm mạc má, nướu, lưỡi.
Khởi bệnh như thế
nào?
Triệu chứng
N (%)
Sốt
357 (66,4%)
Phát ban, mụn nước
125 (23,2%)
Lở miệng
Khác (ói, ho, tiêu lỏng)
40 (7,4%)
16 (3%)
Các dấu hiệu liên quan bệnh nặng:
-Sốt cao
-Tuổi < 36 tháng
- Mụn nước nhỏ, ít, hoặc chỉ có sẩn hồng ban
-Bệnh lý đi kèm
bóng nước bàn tay
bóng nước lòng bàn
bóng nước ở mông
CẬN LÂM SÀNG
- Xét nghiệm không đặt hiệu: CTM,CRP,DNT
- Xét nghiệm xác định tác nhân gây bệnh:
huyết thanh chẩn đoán, phân lập virus, kỹ
thuật khuếch đại chuổi gen (PCR).
PHÂN BIỆT VỚI
BỆNH GÌ?