Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đào tạo của trường đại học điều dưỡng nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phạm Phƣơng Thảo

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động đào tạo
của Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phạm Phƣơng Thảo

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động đào tạo
của Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 17BQLKT-10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1.TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC

Hà Nội – Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Nội
dung cũng nhƣ các số liệu trình bày trong luận văn hồn toàn trung thực.Những kết
luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM PHƢƠNG THẢO

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ 1
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 7
DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................ 8
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ 10
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 11
2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 12
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 14
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 14
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 14
6. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 17
CHƢƠNG I. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI CÁC TỔ CHỨC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ................................................................................................ 18
1.1. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo ...................................................................... 18

1.1.1.Khái niệm về đào tạo............................................................................................ 18
1.1.2. Mục tiêu đào tạo .................................................................................................. 19
1.1.3. Nội dung đào tạo ................................................................................................. 20
1.1.4. Phƣơng thức đào tạo............................................................................................ 20
1.1.5. Vai trò của ngƣời dạy, ngƣời học và các phƣơng pháp đào tạo ......................... 21
1.1.5.1. Vai trò ngƣời dạy .............................................................................................. 21
1.1.5.2. Vai trò của ngƣời học ....................................................................................... 21
1.1.5.3.Phƣơng pháp đào tạo ......................................................................................... 22
1.2. Khái niệm về cơ sở pháp lý của quản lý đào tạo ................................................... 23
1.3. Nội dung của công tác quản lý hoạt động đào tạo ............................................... 24

2


1.3.1. Quản lý chất lƣợng chƣơng trình đào tạo. .......................................................... 25
1.3.2. Quản lý chất lƣợng giáo trình. ............................................................................ 26
1.3.3. Quản lý kế hoạch đào tạo .................................................................................... 26
1.3.4. Quản lý chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên .................................... 27
1.3.5. Quản lý hoạt động hƣớng nghiệp và học tập của SV ......................................27
1.3.7. Quản lý đầu tƣ xây dựng, bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị giáo
dục. ................................................................................................................................. 28
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đào tạo ............................................. 30
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt động đào tạo ở trƣờng đại học ....... 30
1.5.1.1. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc..................................................................... 30
1.5.1.2. Các yếu tố môi trƣờng khác ............................................................................. 31
1.5.2. Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến hoạt động đào tạo ở trƣờng đại học ........ 31
1.5.2.1. Yếu tố con ngƣời .............................................................................................. 31
1.5.2.2.Yếu tố chƣơng trình đào tạo ............................................................................. 32
1.5.2.3.Yếu tố cơ sở vật chất ......................................................................................... 32

1.5.2.4. Yếu tố tài chính ................................................................................................ 32
Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................................... 32
CHƢƠNG II.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC ĐIỂU DƢỠNG NAM ĐỊNH ...................................................................... 34
2.1. Tổng quát về trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định .......................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trƣờng ..................................................... 34
2.1.2. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Trƣờng .................................................................... 35
2.1.3. Đặc điểm về nhân lực của Trƣờng ...................................................................... 36
2.1.4. Chƣơng trình đào tạo.......................................................................................38
2.1.5. Hoạt động đào tạo ...........................................................................................42
2.1.6. Ngƣời học ........................................................................................................45
3


2.1.7. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ .............. 46
2.1.8. Hoạt động hợp tác quốc tế...............................................................................47
2.2. Thực trạng của hoạt động quản lý đào tạo tại trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam
Định................................................................................................................................ 48
2.2.1. Công tác quản lý chất lƣợng chƣơng trình đào tạo .........................................51
2.2.2. Công tác quản lý kế hoạch đào tạo .................................................................56
2.2.3. Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên...................................... 58
2.2.4. Công tác quản lý hoạt động hƣớng nghiệp và học tập của sinh viên ................ 63
2.2.5. Công tác quản lý hoạt động đánh giá quá trình và kết quả học tập rèn luyện
của sinh viên ..............................................................................................................66
2.2.6. Đánh giá về quản lý hoạt động đào tạo của nhà trƣờng ..................................... 68
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý đào tạo tại Trƣờng Đại
học Điều dƣỡng Nam Định .......................................................................................69
2.3.1. Chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ....................................................................69
2.3.2. Chất lƣợng giáo trình ......................................................................................70
2.3.3.Trình độ đội ngũ CBQL, Giảng viên ................................................................... 71

2.3.4.CSVC thiết bị dạy - học ....................................................................................... 72
2.3.5. Tài chính .............................................................................................................. 77
2.3.6. Các yếu tố bên ngồi ........................................................................................... 78
2.3.6.1. Các chính sách nhà nƣớc ................................................................................. 78
2.3.6.2 Mơi trƣờng ......................................................................................................... 80
2.4. Kết quả của công tác quản lý hoạt động đào tạo của Trƣờng Đại học Điều dƣỡng
Nam Định ...................................................................................................................... 82
2.4.1. Cơng tác quản lý chất lƣợng chƣơng trình đào tạo ............................................ 82
2.4.2. Công tác Quản lý chất lƣợng giáo trình.............................................................. 83
2.4.3. Cơng tác Quản lý Kế hoạch đào tạo ................................................................... 83
2.4.4. Công tác quản lý đội ngũ CBQL, Giảng viên .................................................... 83
2.4.4.1. Đặc điểm tình hình nhân lực CBQL, Giảng viên ............................................ 83
4


2.4.4.2. Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên................................... 83
2.4.5. Công tác quản lý hoạt động hƣớng nghiệp và học tập của sinh viên ................ 84
2.4.6. Công tác quản lý hoạt động đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện của
sinh viên ......................................................................................................................... 85
2.4.7. Công tác quản lý đầu tƣ xây dựng, bảo quản và sử dụng CSVC thiết bị dạy học .................................................................................................................................. 85
2.5. Các ngun nhân chính .......................................................................................... 86
Tóm tắt chƣơng 2 .......................................................................................................... 86
CHƢƠNG III.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH ........................ 87
3. 1. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của nhà trƣờng đến năm 2025 ....................... 87
3.1.1. Mục tiêu chiến lƣợc............................................................................................. 87
3.1.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 87
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 87
3.1.2. Các chỉ tiêu chính ................................................................................................ 88
3.1.2.1 Về tổ chức .......................................................................................................... 88

3.1.2.2. Về quản lý......................................................................................................... 88
3.1.2.3. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng đào tạo ............ 88
3.1.2.4. Định hƣớng phát triển hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất .................................. 89
3.1.2.5. Định hƣớng phát triển về tài chính và đầu tƣ .................................................. 90
3.1.2.6. Định hƣớng xã hội hố cơng tác đào tạo ......................................................... 90
3.1.2.7. Định hƣớng phát triển và đẩy mạnh Nghiên cứu khoa học ............................ 90
3.1.3. Các chiến lƣợc phát triển của Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định ............ 92
3.2. Các giải pháp cải thiện công tác quản lý đào tạo .................................................. 94
3.2.1. Đổi mới nội dung, chƣơng trình đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội.............................................................................................................................. 94
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................................... 94
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp .................................................................................... 94
5


3.2.1.3. Phƣơng pháp thực hiện giải pháp .................................................................... 95
3.2.1.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp .................................................................... 95
3.2.2. Tăng cƣờng các hình thức phối hợp đào tạo giữa nhà trƣờng với các cơ sở sử
dụng ngƣời lao động mở rộng hợp tác quốc tế ............................................................. 96
3.2.2.1. Mục tiêu của các giải pháp............................................................................... 96
3.2.2.2. Nội dung giải pháp ........................................................................................... 96
3.2.2.3. Phƣơng pháp tổ chức thực hiện của giải pháp ................................................ 97
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................................... 98
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 98
3.3.1. Đối với Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo. .......................................................... 98
3.3.2. Đối với Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định ............................................... 99
3.3.3. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trƣờng ............................................. 99
Tóm tắt chƣơng 3 .......................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................102
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 104

PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 108
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 113
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................. 121

6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BSCKII

Bác sĩ chuyên khoa II

CB,VC,NV

Cán bộ,viên chức,nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DDCKI


Điều dƣỡng chuyên khoa I

ĐH

Đại học

ĐHĐD NĐ

Đại học Điều dƣỡng Nam Định

ĐHLT

Đại học liên thông

GV

Giảng viên

HSSV

Học sinh,Sinh viên

KHCN

Khoa học cơng nghệ

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


PGS

Phó giáo sƣ

QLGD

Quản lý giáo dục

Tr.CN

Trƣớc Công nguyên

VBHN

Văn bản hợp nhất

7


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại trình độ CB,GV,NV 2016-2018 .................................................... 38
Bảng 2.2 Quy mơ, hình thức và số lƣợng đào tạo của Đại học Điều dƣỡng Nam Định
qua các năm từ 2015 – 2018 ......................................................................................... 39
Bảng 2.3 Chƣơng trình đào tạo Trƣờng ĐH Điều dƣỡng Nam Định .......................... 41
Bảng 2.4 Tuyển sinh học viên sinh viên năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019
của nhà trƣờng ............................................................................................................... 43
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp phiếu trƣng cầu ý kiến của CBQL, giảng viên .................... 40
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp phiếu điều tra tình hình học tập của sinh viên ..................... 50
Bảng 2.7 Đánh giá của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện việc quản lý
chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng ............................................................................ 51

Bảng 2.8 Tổng hợp phiếu trƣng cầu ý kiến của cơ sở sử dụng ngƣời lao động về
chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng ...................................................... 53
Bảng 2.9 Tổng hợp phiếu trƣng cầu ý kiến của cơ sở sử dụng ngƣời lao động về mục
tiêu đào tạo của nhà trƣờng ........................................................................................... 53
Bảng 2.10 Tổng hợp phiếu trƣng cầu ý kiến của cơ sở sử dụng ngƣời lao động về nội
dung đào tạo của nhà trƣờng ........................................................................................ 54
Bảng 2.11 Tổng hợp phiếu trƣng cầu ý kiến của cơ sở sử dụng ngƣời lao động về kỹ
năng mềm cần có của chƣơng trình đào tạo ................................................................. 55
Bảng 2.12 Đánh giá của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện việc quản lý
kế hoạch đào tạo của nhà trƣờng................................................................................... 57
Bảng 2.13 Tổng hợp ý kiến của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện của
nhà trƣờng về quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên......................................... 59
Bảng 2.14 Đánh giá của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện của nhà
trƣờng về hoạt động hƣớng nghiệp và học tập của sinh viên ...................................... 61
Bảng 2.15 Đánh giá của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện của nhà
trƣờng về hoạt động hƣớng nghiệp và học tập của sinh viên ...................................... 64
Bảng 2.16 Thực trạng việc đăng ký học tập trên mạng của sinh viên ......................... 65
Bảng 2.17 Tổng hợp ý kiến của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện của
nhà trƣờng về việc đánh giá quá trình và kết quả học tập của sinh viên ..................... 67
Bảng 2.18 Đánh giá của cán bộ quản lý về sự cần thiết và mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo của nhà trƣờng ........................................................... 68
8


Bảng 2.19. Đánh giá của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện cơng tác giáo
trình và tài liệu tham khảo của nhà trƣờng ................................................................... 70
Bảng 2.20 Phân bổ tuổi, giới tính, trình độ học vấn của cán bộ quản lý nhà trƣờng . 71
Bảng 2.21 Thực trạng đội ngũ giảng viên nhà trƣờng ................................................ 72
Bảng 2.22 Tổng hợp ý kiến của giảng viên về sự cần thiết và mức độ thực hiện của
nhà trƣờng về đầu tƣ xây dựng, bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục74

Bảng 2.23 Đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất , tình trạng vận hành thiết bị, máy
móc sử dụng cho thực hành đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên ........................... 76
Bảng 2.24 Bảng tổng hợp thu chi năm 2016-2018 ...................................................... 77

9


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Trƣờng Đại học điều dƣỡng Nam Định ................. 29
Hình 2.2 Cơ cấu trình độ cán bộ, viên chức, nhân viên năm 2016–2018… ............... 31
Hình 2.3 Cơ cấu đào tạo của Đại học Điều dƣỡng Nam Định qua các năm từ 20152016 đến 2017-2018 ................................................................................................ 32

10


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, giáo dục đều trở thành trụ cột cho sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung và
khoa học giáo dục nói riêng. Việt Nam khơng nằm ngồi quy luật này, giáo dục,
giáo dục đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, có chất lƣợng, đáp ứng những địi hỏi
của cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Giáo dục là hạt nhân cơ bản
để xây dựng nền kinh tế tri thức.
Thực hiện quan điểm của Đảng về giáo dục: “Phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu. Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nƣớc và của toàn dân...”,
nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời....ngày càng cao của
mọi tầng lóp nhân dân trong xã hội. Con đƣờng tất yếu phải thực hiện là “phát triển
nhanh quy mô; đồng thời phải đảm bảo về chất lƣợng”.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ
rõ nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục và đào tạo: “Phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo

dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế
tri thức...”. Trong những năm qua, nền giáo dục nƣớc ta đã có bƣớc phát triển mới về
quy mơ và các điều kiện bảo đảm chất lƣợng, góp phần quan trọng vào công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Bên cạnh đó, trong giáo dục cũng bộc lộ
những bất cập, yếu kém. Một trong những ngun nhân đó là cơng tác quản lý giáo
dục còn hạn chế, chƣa theo kịp yêu cầu đổi mới mạnh mẽ sự nghiệp giáo dục.
Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định (ĐHĐD NĐ) trong những năm qua đã
phát triển khơng ngừng. Một trong những ngun nhân chính, đó là: sự ủng hộ của
các Bộ, ban ngành, các cơ quan chức năng, các tổ chức trong và ngoài nƣớc, định
hƣớng chiến lƣợc phát triển đúng đắn của Ban Lãnh đạo Nhà trƣờng, sự đoàn kết và
nỗ lực phấn đấu vƣơn lên của đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và cán bộ viên
chức. Với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức chun mơn, trình độ lý
luận và đặc biệt quan tâm đến kỹ năng thực hành nghề cho ngƣời học, đáp ứng nhu
cầu xã hội, trƣờng ĐHĐD NĐ đã khẳng định uy tín của mình trong đào tạo, đƣợc
thể hiện qua sự phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Từ trƣờng Cao đẳng y tế
Nam Định, năm 2004 có trên 1.000 sinh viên, học sinh, đào tạo 2 ngành chính là
Điều dƣỡng và Hộ sinh. Sau 13 năm phát triển, đến nay đã trở thành trƣờng đại học
có khoảng 5.000 HVSV(học viên, sinh viên), đào tạo đa ngành và đa cấp trình độ.
Song song với những thuận lợi, trƣờng ĐHĐD NĐ cũng gặp khơng ít những khó
khăn và thách thức trong hiện tại và tƣơng lai. Với sự phát triển nhanh về quy mô
đào tạo và số lƣợng HVSV, công tác quản lý hoạt động đào tạo của trƣờng ĐHĐD
NĐ rất cần có những đổi mới mạnh mẽ, nhằm ổn định và chuẩn bị cho chiến lƣợc
phát triển trong tƣơng lai.
Với những lý do trên, tơi chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
hoạt động đào tạo của Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định”. Tơi mong muốn góp
phần nhỏ bé trong việc tìm hiểu lý luận chung và đề ra các biện pháp có tính khoa
học và hiệu quả trong quản lý hoạt động đào tạo của trƣờng Đại học Điều dƣỡng
11



Nam Định.
2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản lý là một trong những loại hình quan trọng nhất trong các hoạt động của
con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động
theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công theo mong muốn. Nghiên cứu quản
lý sẽ giúp cho con ngƣời có đƣợc những kiến thức cơ bản nhất, chung nhất đối với
các hoạt động quản lý.Khái niệm về quản lý đã đƣợc biết đến từ hàng ngàn năm
trƣớc Cơng ngun. Khi đó quản lý mang tính triết lý của ngành Triết học. Cùng với
sự phát triển của lịch sử loài ngƣời đến nay, quản lý đã trở thành ngành khoa học
độc lập. Xã hội càng phát triển thì khoa học quản lý cũng phát triển theo. Cho tới
nay, đã có rất nhiều tƣ tƣởng, học thuyết quản lý khác nhau và các cơng trình nghiên
cứu về khoa học quản lý nói chung và quản lý giáo dục (QLGD) nói riêng.Hoạt
động quản lý đã mang lại lợi ích to lớn trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, giúp cho
xã hội ngày càng phát triển. Từ xa xƣa, đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về
quản lý. Ở phƣơng Đông thời cổ đại, đặc biệt ở Trung Hoa và Ấn Độ đã xuất hiện
những nhà tƣ tƣơng về quản lý lỗi lạc mà đến nay vẫn còn ảnh hƣởng sâu sắc đến
phong cách quản lý của nhiều nhà quản lý của các nƣớc châu Á nhƣ: Khổng tử (551
- 479 trƣớc Công nguyên), Mạnh tử (372 - 289 tr.CN), Hàn Phi Tử (280 - 233
tr.CN), Hàn Phi Tử (280 - 233 tr.CN), Thƣơng Ƣởng (390 - 338 tr.CN).Ở Phƣơng
Tây thời cổ đại, Hy Lạp đã áp dụng quản lý trung và dân chủ. Khái niệm kiểm tra
và trách nhiệm đã có vào khoảng năm 1.750 trƣớc Công nguyên. Từ cuối thế kỷ
XIV, khi chủ nghĩa tƣ bản xuất hiện, hoạt động đào tạo con ngƣời và quản lý hạt
động đào tạo đã đƣợc nhiều nhà giáo dục đặc biệt quan tâm. Nổi bật nhất là
CơMenxki J.A (1592 - 1670). Ơng là ơng tổ của nền giáo dục cận đại, ông nêu ra
hàng loạt các nguyên tắc dạy học chủ yếu dựa vào cơ sở triết học mới nhất về nhận
thức luận. Ông đã đặt cơ sở lý luận cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này và
đến ngày nay hệ thống lý luận đó vẫn cịn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp
giáo dục đào tạo, giáo dục các thế hệ trẻ trong xã hội văn minh hiện đại.Vào cuối
thế kỷ XVII, có nhiều nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu nhƣ: Robert Owen (1771
- 1858), Frederick Wiliam Taylor (1856 - 1915) ngƣời đƣợc coi là “Cha đẻ của

thuyết quản lý khoa học”.Đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt
cơng trình với nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý nhƣ tính khoa học và nghệ
thuật quản lý, những động cơ thúc đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra
một quyết định quản lý đạt hiệu quả cao....Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo
dục đã thực sự biến đổi về lƣợng và chất.Ở Việt Nam, tƣ tƣởng quản lý cũng đã xuất
hiện từ lâu và thay đổi tùy từng thời kỳ. Thời Tiền Lê, tƣ tƣởng quản lý hƣớng vào
pháp trị. Kế thừa truyền thống của dân tộc và tiếp thu có chọn lọc các tƣ tƣởng
trong nƣớc và quốc tế, nhiều tƣ tƣởng quản lý và quản lý giáo dục mới đã xuất hiện
nhƣ: Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Chủ tịch Hồ Chí Minh...Jacques Delosrs, Chủ tịch
ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ XXI của UNESCO khi phân tích
“Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri thức, học làm việc, học cách chung
sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ cột mà ủy ban đã trình bày và minh họa
những nền tảng giáo dục” [16].

12


Gần đây, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà
khoa học, giảng viên đại học, các cán bộ viện nghiên cứu đƣợc công bố trong các
giáo trình, sách tham khảo, tài liệu phổ biến kinh nghiệm quản lý. Nhiều nghiên cứu
đã chỉ ra rằng, chất lƣợng sản phẩm giáo dục chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố, đặc
biệt là yếu tố chất lƣợng nhà trƣờng, nhƣ: Chất lƣợng hoạt động quản lý, chất lƣợng
đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, các trang thiết bị trƣờng học và tổ chức các hoạt
động giáo dục của nhà trƣờng Astin (1985) cho rằng chất lƣợng đào tạo tập trung vào
làm tăng sự khác biệt về kiến thức, kỹ năng và thái độ của học sinh từ khi nhập
trƣờng cho đến khi ra trƣờng.Đề tài nghiên cứu cấp Bộ (B2000 – 52- TDD44) của
Trần Khánh Đức về “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn bảo đảm chất lƣợng đào
tạo đại học và trung cấp chuyên nghiệp” đã xây dựng cơ sở lý luận về quản lý chất
lƣợng. Nguyễn Đức Tri trong “ Giáo dục nghề nghiệp – Một số vấn đề lý luận và thực
tiễn đã nêu quan điểm về chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp theo quan niệm tƣơng đối

và trong chuyên đề “ Quản lý quá trình đào tạo ở trƣờng TCCN đã nêu cơ chế vận
hành trƣờng nhƣ một mơ hình tự điều khiển và điều chỉnh Công tác đánh giá chất
lƣợng đội ngũ giáo viên cũng đƣợc các nƣớc thực hiện; khác với cơng tác thanh tra có
thể tiến hành đánh giá từng giáo viên thông qua năng lực giảng dạy của họ, công tác
đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhằm tập trung mô tả thực trạng chung của
toàn bộ đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng, của hệ thống; qua đó cung cấp các thơng
tin để cấp có thẩm quyền có thể đa ra các biện pháp kịp thời nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên. Trong “Chất lƣợng giáo dục – Những vấn đề lý luận và thực
tiễn, Nguyễn Hữu Châu đã đƣa ra mô hình quản lý chất lƣợng (CIMO) coi chất lƣợng
của một mơ hình quản lý giáo dục là phù hợp với mục tiêu của hệ thống, là chất
lƣợng của thành tố tạo nên hệ thống (Chất lƣợng đầu vào – Chất lƣợng quá
trình quản lý – Chất lƣợng đầu ra).
Do vậy, đánh giá chất lƣợng của thành tố tạo nên hệ thống đo Các nghiên cứu
cũng chỉ ra rằng, chất lƣợng nhà trƣờng đƣợc nâng cao khi đội ngũ giáo viên của nhà
trƣờng có kỹ năng chun mơn cao, đƣợc giảng dạy trong lĩnh vực mà họ đƣợc đào
tạo, có kinh nghiệm, nhiệt tình và đƣợc nâng cao nghiệp vụ chuyên môn định kỳ.
Chất lƣợng của các hoạt động giáo dục đƣợc thể hiện ở các hoạt động trong lớp và
hoạt động ngồi giờ lên lớp. Nó đƣợc cấu thành từ chất lƣợng của chƣơng trình,
phƣơng pháp giảng dạy, các phƣơng tiện học tập cũng nhƣ nội dung và các hình thức
hoạt động giáo dục….
Ở Việt Nam, cũng đã có nhiều tác giả nghiên cứu và đề cập đến kiểm định
chất lƣợng giáo dục nhƣ Nguyễn Đức Chính với tác phẩm “Kiểm định chất lƣợng
trong giáo dục đại học”, Đặng Bá Lãm với “Kiểm tra và đánh giá trong dạy- học đại
học”, Nguyễn Công Khanh với “Về tiêu chuẩn kiểm định khố đào tạo giáo viên
tiểu học”, Đặng Thành Hƣng, Hồng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc.v.v…
Tuy nhiên, những nghiên cứu cụ thể về quản lí hoạt động đào tạo vẫn cịn hạn
chế. Đây chính là lí do để tác giả luận văn chọn đề tài nghiên cứu về nội dung này
tại trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định

13



3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn nhằm giúp cho trƣờng ĐH Điều dƣỡng Nam
Định hoàn thành công tác quản lý đào tạo cho nhà trƣờng để nâng cao hiệu quả hoạt
động trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục đích này, luận văn thực hiện các mục tiêu nghiên cứu dƣới đây:
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về công tác quản lý đào tạo tại các tổ chức đào tạo;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý đào tạo của trƣờng ĐH Điều dƣỡng
Nam Định;
- Xác định những tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân gây ra hạn chế trong
việc quản lý đào tạo của nhà trƣờng;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đào tạo cho nhà trƣờng
trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Đại
học Điều dƣỡng Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2018 đến tháng 3/2019
Địa bàn nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu có hạn, trong khn khổ việc
thực hiện luận văn thạc sỹ, tác giả chỉ tiến hành nghiên cứu tại Trƣờng Đại học
Điều dƣỡng Nam Định
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tác giả đã sử dụng các
phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: nghiên cứu các văn bản, tài liệu, báo cáo
có liên quan đến cơng tác hoạt động quản lý của các tổ chức đào tạo và tại trƣờng
Đại học Điều dƣỡng Nam Định giúp tác giả hệ thông cơ sở lý thuyết về công tác
quản lý đào tạo và tìm hiểu thực trạng cơng tác này tại Trƣờng Đại học Điều dƣỡng
Nam Định

- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Giúp tác giả thu thập thông tin về các
yếu tố ảnh hƣởng đền công tác quản lý đào tạo của Trƣờng từ đó xác định ngun
nhân chính ảnh hƣởng đến hoạt động cơng tác quản lý đào tạo.
Tổng cộng số phiếu phát ra 250 phiếu, tổng cộng số phiếu thu đƣợc và sử
dụng đƣợc là 223 phiếu
14


+ Cán bộ quản lý: có 63CBQL trả lời phiếu khảo sát trong số 70 phiếu phát ra
+ Toàn bộ giảng viên hiện đang tham gia giảng dạy: có 160 GV trả lời phiếu
khảo sát trong tổng số 180 phiếu phát ra
Theo các bƣớc khảo sát nhóm nghiên cứu đã lựa chọn đƣợc 300 sinh viên
trong đó:
ĐHCQ ngành Điều dƣỡng khóa 10: 86/571 sinh viên tồn khóa
ĐHCQ ngành Điều dƣỡng khóa 11: 96/634 sinh viên tồn khóa
ĐHCQ ngành Điều dƣỡng khóa 12: 118/826 sinh viên tồn khóa
Kết quả thu đƣợc 245 phiếu trả lời/300 phiếu khảo sát.
Phương pháp chọn mẫu sinh viên: Sử dụng phương pháp chọn mẫu 2 giai
đoạn.
 Giai đoạn 1 : Chọn tổng số sinh viên cần điều tra trong mỗi khố theo tỷ lệ
kích thước quần thể
- Bƣớc 1- Thống kê số sinh viên điều dƣỡng chính qui của mỗi khố
- Bƣớc 2- Tính tốn số sinh viên cần phải điều tra tại mỗi khoá theo tỷ lệ kích
thƣớc quần thế (10% trong tổng số sinh viên chính qui của mỗi khố)
 Giai đoạn 2 : Chọn sinh viên cần điều tra tại mỗi khoá theo phương pháp
ngẫu nhiên hệ thống.
Các bƣớc tuyển chọn nhƣ sau:
- Bƣớc 1- Lập danh sách sinh viên chính qui của mỗi khố trong tồn bộ sinh
viên nhà trƣờng
- Bƣớc 2- Xác định khoảng mẫu k của mỗi khoá

- Bƣớc 3- Chọn sinh viên thứ nhất của từng khoá bằng phƣơng pháp chọn
ngẫu nhiên đơn (≤ k theo bảng số ngẫu nhiên).
- Bƣớc 4- Chọn các sinh viên tiếp theo theo khoảng mẫu k cho đến khi đủ số
lƣợng sinh viên mỗi khố cần phải điều tra theo tính tốn ở giai đoạn 1
- Bƣớc 5- Cộng tất cả số sinh viên đã đƣợc chọn ngẫu nhiên tại mỗi khố theo
tính toán sẽ đƣợc tổng số mẫu cần phải điều tra là 300 sinh viên
- Cơ sở sử dụng người lao động:
Chọn mẫu theo phƣơng pháp chủ đích gồm: đại diện lãnh đạo các bệnh viện là
cơ sở thực hành của nhà trƣờng
15


+ Đại diện lãnh đạo (Giám đốc/phó giám đốc bệnh viện): 16 ngƣời (01 ngƣời/
1 bệnh viện)
+ Lãnh đạo Phòng Điều dƣỡng: 16 ngƣời (01 ngƣời/ 1 bệnh viện)
Tác giả đã gửi Phiếu khảo sát kèm theo Chuẩn đầu ra và Chƣơng trình đào tạo
ngành Điều dƣỡng bậc đại học tới 16 Bệnh viện thực hành của nhà trƣờng là:
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
Bệnh viện Phụ sản tỉnh Nam Định
Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định
Bệnh viện YHCT tỉnh Nam Định
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nam Định
Bệnh viện Phổi tỉnh Nam Định
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển ng Bí, Quảng Ninh
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Ninh Bình
Bệnh viện Phụ sản Trung Ƣơng
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang
Bệnh viện Đa khoa huyện Hải Hậu

Bệnh viện Đa khoa huyện Giao Thủy
Bệnh viện Đa khoa huyện Nghĩa Hƣng
Bệnh viện Đa khoa huyện Ý Yên
Kết quả thu đƣợc 15 phiếu trả lời của đại diện 12 bệnh viện trên tổng số 16
bệnh viện khảo sát.
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp:
- Phiếu điều tra tình hình học tập của sinh viên
- Phiếu khảo sát chất lƣợng đầu ra và chƣơng trình đào tạo dành cho cơ sở
ngƣời sử dụng lao động: Lãnh đạo bệnh viện
16


- Phiếu trƣng cầu ý kiến dành cho giảng viên: Giảng viên các bộ môn liên quan
- Phiếu trƣng cầu ý kiến dành cho cán bộ quản lý: Toàn bộ cán bộ quản lý của
nhà trƣờng
Phương pháp xử lý số liệu
- Nhập, xử lý số liệu và phân tích kết quả bằng phần mềm SPSS
Kiểm soát sai số
- Thiết kế bộ câu hỏi có nội dung đơn giản, dễ hiểu, dễ trả lời
- Tiến hành điều tra thử ở 05 SV để chỉnh sửa bộ câu hỏi cho phù hợp
- Tăng cỡ mẫu để dự phòng, khắc phục từ chối tham gia khảo sát
- Làm sạch số liệu trƣớc khi nhập
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận,luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại các tổ chức giáo dục
đào tạo
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo của Trƣờng Đại
Học Điều dƣỡng Nam Định
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý hoạt động đào

tạo của trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định

17


CHƢƠNG I. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.1. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo
1.1.1.Khái niệm về đào tạo
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, đào tạo là “quá trình tác động đến một con
ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo...một cách có hệ thống. Để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và
khả năng nhận một sự phân cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào việc
phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của con ngƣời.” [12]
Đào tạo cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng là hoạt
động đặc trƣng của các cơ sở đào tạo. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có
phƣơng pháp, những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết để
chuẩn bị cho ngƣời học bƣớc vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng,
bảo vệ đất nƣớc.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (ngƣời dạy
và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong một
cơ sở giáo dục. Trong đó, tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc và quy trình của hoạt
động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể, về mục tiêu, chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đánh giá kết quả
đào tạo, cũng nhƣ thời gian và đối tƣợng đào tạo cụ thể.
Xét về góc độ chuyển giao kinh nghiệm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
chuyên môn, bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thể lao
động cho ngƣời học. Đào tạo đƣợc cấu thành bởi các thành tố cấu trúc gồm mục
tiêu, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức các

hoạt động đào tạo.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp đƣợc thực hiện trong hoạt động
cùng nhau của thầy và trò, trong một môi trƣờng dạy học xác định. Xét từ góc độ
này, đào tạo gồm các thành tố:
- Hoạt động giảng dạy của giảng viên.
- Hoạt động học của sinh viên.
- Môi trƣờng đào tạo (môi trƣờng vật chất, tinh thần và mơi trƣờng văn hóa).
Xét về góc độ q trình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của nhà trƣờng,
đào tạo bao gồm các khâu: Đầu vào; các hoạt động đào tạo; đầu ra.

18


1.1.2. Mục tiêu đào tạo
Theo Mục 2, Điều 5, Luật Giáo dục đại học 2012, mục tiêu cụ thể của giáo
dục đại học đƣợc xác định là “Đào tạo trình độ đại học để sinh viên có kiến thức
chun mơn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng
thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn
đề thuộc ngành được đào tạo”. [10].
Mục tiêu của giáo dục nói chung và mục tiêu đào tạo đại học nói riêng khơng
chỉ dừng lại ở việc trang bị hệ thống kiến thức đơn thuần, hình thành kỹ năng thực
hành nghề nghiệp mà còn cần phát triển các phẩm chất trí tuệ và năng lực tƣ duy,
cũng nhƣ sự hình thành và phát triển thái độ, phẩm chất, ý thức nghề nghiệp của
sinh viên trong quá trình đào tạo. Tựu chung, mục tiêu đào tạo bao gồm: Kiến thức,
kỹ năng, thái độ. Để tiện sử dụng trong việc xác định mục tiêu và đánh giá việc đạt
mục tiêu, nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đề xuất một hệ thống phân loại các mục
tiêu của quá trình giáo dục.
B.s.Bloom đề xuất các lĩnh vực về nhận thức, lĩnh vực về tâm vận động và
lĩnh vực về cảm xúc và thái độ:
- Lĩnh vực cảm xúc thể hiện ở khả năng suy nghĩ, lập luận. Nó bao gồm việc

thu thập các sự kiện, giải thích, lập luận theo kiểu diễn dịch và quy nạp với sự đánh
giá có phê phán.
- Lĩnh vực tầm vận động có liên quan đến những kỹ năng, đòi hỏi phải khéo
léo về chân tay, sự phối hợp các cơ bắp từ đơn giản đến phức tạp.
- Lĩnh vực cảm xúc liên quan tới những đáp ứng về vấn đề thái độ, tình cảm,
bao hàm cả những mối quan hệ nhƣ yêu ghét, thái độ nhiệt tình, thờ ơ, cũng nhƣ sự
cam kết với một nguyên tắc và sự tiếp thu các lý tƣởng, các giá trị...
Các lĩnh vực nêu trên khơng hồn tồn tách biệt hoặc loại trừ lẫn nhau. Phần
lớn việc phát triển, tâm lý và quá trình nhận thức, quá trình học tập đều bao hàm cả
3 lĩnh vực trên.
B.Bloom và những ngƣời cộng tác với ông cũng xây dựng nên các cấp độ của
các mục tiêu giáo dục, thƣờng đƣợc gọi là cách phân loại Bloom. Trong đó, lĩnh
vực nhận thức đƣợc chịa thành các mức độ hành vi từ đơn giản nhất đến phức tạp
nhất với các mức cơ bản: Nhớ; Hiểu; Phân tích; Tổng hợp; Đánh giá.
Ngồi các cấp độ cơ bản nêu trên, mức độ nhận thức còn đƣợc thể hiện ở cấp
độ sáng tạo, thể hiện khả năng phát triển trí thức, hình thành những ý tƣởng, quan
niệm, tri thức mới thơng qua q trình hoạt động thực tiễn và tƣ duy sáng tạo.
Về kỹ năng, các cấp độ hình thành kỹ năng có các bậc cơ bản từ bắt chƣớc, kỹ
năng cơ bản, kỹ năng thuần thục, kỹ xảo và trên cơ sở đó hình thành năng lực phát
triển, sáng tạo (sáng kiến, cải tiến các thao tác, động tác, hình thành các cách làm
mới....).
19


Về lĩnh vực hành vi, thái độ hình thành một nhân cách trong quá trình giáo dục
cũng đƣợc đánh giá thông qua các hoạt động của ngƣời học ở trƣờng, lớp, cũng nhƣ
trong các buổi sinh hoạt tập thể và ở các phịng thí nghiệm, ở các cơ sở thực tập. Sẽ
xác định mục tiêu, tự chọn nội dung và mức độ đánh giá cũng có thế phân loại các
mức độ về nhân cách, thái độ: Chấp nhận; Đáp ứng; Đánh giá; Ý thức tổ chức; Biểu
thị tính cách.

1.1.3. Nội dung đào tạo
Theo Từ điển Bách khoa về Giáo dục học, khái niệm nội dung là: “Tập hợp
những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo những quy phạm về thái
độ, xúc cảm, giá trị... ”.[12] Nội dung đào tạo cần đƣợc xác định lựa chọn theo hệ
thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với đối tƣợng và mục tiêu đào tạo.
Nội dung đào tạo là một thành phần cơ bản của chƣơng trình đào tạo. Bao
gồm hệ thống các kiến thức, kỹ năng và các chuẩn mực về thái độ, đạo đức đƣợc
phản ánh trong các môn học/học phần, và các hoạt động giáo dục tƣơng ứng với các
cấp, bậc học và loại hình đào tạo.
Nội dung chƣơng trình đào tạo cần rõ ràng (cả về hệ thống tri thức lý thuyết
cũng nhƣ kỹ năng thực hành), đảm bảo mối liên hệ và tính logic của các nội dung
đào tạo, bồi dƣỡng’ sát với thực tiễn. Đa dạng hóa các nguồn thơng tin về nội dung
đào tạo.
1.1.4. Phƣơng thức đào tạo
Theo Mục 1, Điều 1, Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ “Quy chế này quy định đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và
thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp” [2]
Tín chỉ là một phƣơng thức đào tạo tỏ ra có nhiều ƣu thế so với phƣơng thức
đào tạo truyền thống.
Hoạt động dạy - học theo tín chỉ đƣợc tổ chức theo ba hình thức: lên lớp, thực
hành, và tự học. Ba hình thức tổ chức dạy - học này tƣơng ứng với ba kiểu giờ tín
chỉ: giờ tín chỉ lên lớp, giờ tín chỉ thực hành và giờ tín chỉ tự học.
Khác với phƣơng thức đào tạo truyền thống, phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ
xem tự học nhƣ là một thành phần hợp pháp trong cơ cấu giờ học của sinh viên:
ngoài việc nghe giảng và thực hành trên lớp, sinh viên đƣợc giao những nội dung để
tự học, tự thực hành, tự nghiên cứu.
Lớp học khơng phải là một đơn vị hành chính mà đƣợc tổ chức theo môn học do
sinh viên đăng ký (lớp học phần). Hàng năm, nhà trƣờng công bố các môn học sẽ

đƣợc tổ chức giảng dạy trong năm đó (trong cẩm nang sinh viên đƣợc phát đầu mỗi
năm học). Sinh viên đăng ký học các môn học trong thời gian nhà trƣờng đã công bố.
20


Ngƣời học trong phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ đƣợc cấp bằng theo hình
thức tích lũy đủ tín chỉ. Tuy nhiên, ngƣời học đƣợc cấp bằng không phải chỉ phụ
thuộc vào số tín chỉ mà họ tích lũy đủ mà cịn phục thuộc vào điểm trung bình
chung tích luỹ.
1.1.5. Vai trò của ngƣời dạy, ngƣời học và các phƣơng pháp đào tạo
Phƣơng pháp đào tạo theo tín chỉ là phƣơng pháp đặt dạy - học với đúng với
bản chất của nó: nó đặt ngƣời học vào vị trí trung tâm của q trình dạy - học, tạo
cho họ thói quen tự học, tự khám phá kiến thức, có kỹ năng giải quyết vấn đề ...
Phƣơng pháp dạy - học theo tín chỉ đề cao vai trị của ngƣời dạy, ngƣời học và đánh
giá kết quả.
1.1.5.1. Vai trò người dạy
Trong phƣơng pháp đào tạo truyền thống, ngƣời dạy có một số vai trị, trong
đó hai vai trị nổi bật nhất là “ngƣời tồn trí” (ngƣời biết mọi tri thức về môn học
liên quan) và “ngƣời quyết định mọi hoạt động dạy - học trong lớp học”. Trong vai
trò thứ nhất, ngƣời dạy đƣợc xem nhƣ là nguồn kiến thức duy nhất, và ngƣời học
chỉ cần tiếp thu đƣợc nguồn kiến thức này từ ngƣời dạy là đủ. Trong vai trò thứ hai,
ngƣời dạy đƣợc xem nhƣ là ngƣời có tồn quyền quyết định dạy cái gì (nội dung) và
dạy nhƣ thế nào (phƣơng pháp); ngƣời học nghe giảng bài, ghi chép và học thuộc
những gì đƣợc dạy, thƣờng khơng can thiệp vào những công việc của ngƣời dạy.
Trong phƣơng pháp đào tạo theo tín chỉ, hai vai trị đã nêu ở trên ở một mức
độ nào đó vẫn đƣợc duy trì. Tuy nhiên, ngƣời dạy phải đảm nhiệm thêm ít nhất ba
vai trị nữa, đó là: cố vấn cho q trình học tập, ngƣời tham gia vào quá trình học
tập, ngƣời học và nhà nghiên cứu.
1.1.5.2. Vai trò của người học
Trong phƣơng pháp đào tạo theo tín chỉ, ngƣời học phải đƣợc tạo điều kiện để

thực sự trở thành ngƣời đàm phán tích cực và có hiệu quả:
- Với chính mình trong quá trình học tập.
- Với mục tiêu học tập.
- Với các thành viên trong nhóm và trong lớp học.
- Với ngƣời dạy.
Ngƣời học trong xã hội hiện đại không chỉ là những ngƣời thu nhận kiến thức
thụ động từ giáo viên và từ sách vở, mà điều quan trọng là họ phải là nítững ngƣời
biết cách học nhƣ thế nào. Nhiều cơng trình nghiên cứu về tâm lí học đại học cho
thấy rằng sinh viên có những nhu cầu, động cơ học tập, và những chờ đợi khác nhau
về ngành học, mơn học. Trong q trình học, họ thƣờng xuyên điều chỉnh kế hoạch
học tập của mình cho phù hợp với những mục tiêu của môn học. Kiến thức thƣờng
đƣợc xác định lại khi sinh viên khám phá nhiều hơn về nó và trong khi xây dựng kế
21


hoạch học tập cho riêng mình, sinh viên có thể nhận ra rằng các phƣơng pháp học tập
trƣớc đó của họ có thể khơng cịn phù hợp nữa và có thể bị thay thế bằng các phƣơng
pháp học tập mới phù hợp hơn. Hơn nữa, học khơng hồn tồn là một hoạt động cá
nhân; nó xảy ra trong một mơi trƣờng văn hóa xã hội nhất định, trong đó sự tƣơng tác
giữa những ngƣời học với nhau có vai trị hết sức quan trọng trong thu nhận và tạo
kiến thức. Vì dạy - học theo trƣờng lớp thƣờng là một q trình cộng sinh, cho nên
ngồi những vài trị đã kể trên, ngƣơi học trong phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ cịn
phải đảm nhiệm thêm một vai trị quan trọng nữa; đó là “người tham gia vào mơi
trường cộng tác dạy - học”. Trong vai trò này, ngƣời học đƣợc xem nhƣ là một thành
phần hợp pháp trong quá trình dạy - học. Ngƣời học hoạt động vừa nhƣ là những
cộng sự với ngƣời dạy trong việc xác định nội dung và phƣơng pháp giảng dạy, vừa
nhƣ là ngƣời cung cấp thơng tin phản hồi về bản thân mình.
1.1.5.3.Phương pháp đào tạo
Theo Điều 40 của Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 yêu cầu về phƣơng pháp
giáo dục đại học “Phương pháp đào tạo cao đẳng, đại học phải coi trọng việc bồi

dưỡng ý thức tự giác học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng
tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu,
thực nghiệm, ứng dụng.”[9]
Phƣơng pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt động của thầy và trò
nhằm thực hiện tối ƣu mục đích, nhiệm vụ dạy học. Trong thực tiễn giảng dạy, mỗi
phƣơng pháp đều có những ƣu, nhƣợc điểm riêng. Cho nên, để có lựa chọn và vận
dụng phối hợp tốt nhất các phƣơng pháp dạy học, cần căn cứ vào mục đích yêu cầu,
nội dung và đặc trƣng từng môn học; căn cứ vào đặc điểm nhận thức, đặc điểm lứa
tuổi ngƣời học, điều kiện cơ sở vật chất..v..v. Trên cơ sở đó, giảng viên tổ chức điều
khiển hoạt động học tập sinh viên để thực hiện tốt mục tiêu dạy học.
Trong công tác đào tạo, quản lý phƣơng pháp là một khâu rất quan trọng. Việc
đổi mới phƣơng pháp dạy và học nhằm hình thành cho SV năng lực tự học, tự nghiên
cứu.. .biến quá trình đào tạo thành tự đào tạo. Công tác đào tạo sẽ đạt chất lƣợng cao,
khi đơn vị thực hiện đào tạo xác định đƣợc hình thức đào tạo thích hợp. Cơng tác
quản lý địi hỏi ngƣời quản lý phải tìm hiểu và áp dụng những hình thức tổ chức đào
tạo thích hợp nhất với điều kiện của nhà trƣờng, đội ngũ giảng viên, sinh viên.
Để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo, áp dụng gồm các phƣơng pháp đào tạo chủ yếu sau:
+ Phát huy tính chủ động, năng động sáng tạo của sinh viên.
+ Sử dụng hợp lý các phƣơng pháp dạy học truyền thống kết hợp với các
phƣơng pháp dạy học tích cực.
+ Sử dụng các phƣơng tiện, kỹ thuật dạy học hiệu quả, trong đó việc sử dụng
giáo án điện tử cần đƣợc ứng dụng rộng rãi.
+ Hƣớng dẫn, kiểm tra nội dung tự học tập, tự nghiên cứu của sv.

22


+ Lý thuyết kết hợp thực hành thực tế, rèn luyện kỹ năng tay nghề và nâng cao
trình độ lý luận.
1.2. Khái niệm về cơ sở pháp lý của quản lý đào tạo

Quản lý đào tạo: “Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống giáo dục đào tạo vận hành
theo đƣờng lối của Đảng, thực hiện đƣợc những nhu cầu của nền giáo dục trong
việc đào tạo con ngƣời theo mẫu ngƣời của thời đại, tập trung và hoạt động dạy học
và giáo dục, đƣa hệ vận động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu.” [7]
Trong sự nghiệp Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc và tiến trình hội
nhập quốc tế trên mọi lĩnh vực, nhằm đƣa đất nƣớc phát triển tiến tới “Dân giàu
nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Yếu tố con ngƣời luôn là yếu tố
quyết định hàng đầu, cụ thể là nguồn nhân lực với trình độ chun mơn vững vàng
và phẩm chất đạo đức trong sáng đóng một vai trị quan trọng hơn bao giờ hết. Đây
là nhiệm vụ quan trọng của các trƣờng đại học, nơi đào tạo ra nguồn nhân lực chất
lƣợng cao cho đất nƣớc. Do đó, mục tiêu chung của Giáo dục Đại học là “Đào tạo
nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, công nghệ
tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; Đào tạo người học có phẩm chất chính
trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghi n cứu và
phát triển ứng dụng khoa học và c ng nghệ tương ứng với trình độ đào tạo; có sức
khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với m i trường
làm việc; c thức phục vụ nhân dân” [10].
Các hoạt động đào tạo của trƣờng đại học đƣợc trao quyền và trách nhiệm cụ
thể. Theo Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của
trƣờng đại học (Quyết định 70/2014/QĐ-TTg do Thủ tƣớng Chính phủ ban hành)
“Quyền tự chủ của trƣờng đại học thực hiện theo quy định tại Điều 32 của
Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây:
a) Quyết định mục tiêu, chiến lƣợc và kế hoạch phát triển của nhà trƣờng;
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ
quản lý trên cơ sở chiến lƣợc và quy hoạch phát triển nhà trƣờng;
c) Thu, chi tài chính, đầu tƣ phát triển các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào
tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí tƣơng ứng với điều
kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo đối với chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao và các

quy định về tự chủ tài chính đối với trƣờng đại học;
d) Tuyển sinh và phát triển chƣơng trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa
chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chƣơng trình đào
tạo; in phơi văn bằng, quản lý và cấp văn bằng, chứng chỉ cho ngƣời học theo quy
định của pháp luật;

23


×