Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Quy trình kiểm soát an ninh nội bộ công ty (ISO 45001)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.68 KB, 14 trang )

Q/QH(VN)
青 青 青 青 青 青 ( 青 青 ) 青 青 青 青 青 青 青 青
TIÊU CHUẨN DOANH NGHIỆP CTY TNHH CƠNG NGHIỆP
BELLINTURF VIỆT NAM

Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

青青青青青青
Quy Trình Kiểm Sốt An Ninh Công Ty

Phát hành 2018-03-27 青青

Thực thi 2017-03-27 青青

青青青青青青(青青)青青青青

青青
Công ty TNHH Công nghiệp Bellinturf Việt Nam phát hành


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

LỜI NÓI ĐẦU
青 青
青青青青青 ISO9001:2015青青青青青青青 青青青青ISO14001: 2015青青青青青青青 青青青青青青青青青ISO45001: 2018青青青青
青青青青青青青 青青青青青青青青青
Tiêu chuẩn này xây dựng dựa trên yêu cầu của ISO9001青2015 <yêu cầu hệ thống quản lý chất lượng>,
ISO14001青2015 <yêu cầu và hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý môi trường>, ISO45001: 2018 cầu hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp>.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Tiêu chuẩn này do công ty TNHH Công Nghiệp Bellinturf Việt Nam đề xuất và soạn thảo青


青青青青青青青青青青青青青青青
Người soạn thảo: Trịnh Minh Tuấn
青青青青青青青_________
Người kiểm tra:
青青青青青青青_________
Người Phê duyệt
青青青青青青青青青青青青

Tiêu chuẩn này có hiệu lực từ ngày ký




Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

QUY TRÌNH KIỂM SỐT AN NINH
青青青青青青
青青青青青青青青
Phần CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN RA VÀO NHÀ MÁY
I. Mục đích 青青

- Nhằm thống nhất và đảm bảo việc kiểm soát an ninh trong tồn bơ nhà máy.
青青青青青青青青青青青青青青
- Hướng dẫn và kiểm sốt các bộ phận có liên quan trong cơng tác kiểm soát an ninh.
青青青青青青青青青青青青青青青
- Định hướng xây dựng và tuân thủ theo tiêu chuẩn CT-PAT.
青青青青青 CT_PAT 青青青青青青青- 青青青青青青青青
II. Phạm vi áp dụng.青青
- Quy trình này áp dụng cho tồn thể các bộ phận trong công ty.
- 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青

III. Định nghĩa thuật ngữ - Từ viết tắt – Tài liệu viện dẫn 青青青青-青青青-青青青青
III.1 Định nghĩa thuật ngữ:青青青青
- An ninh vật chất – cở sở hạ tầng ( ANVC – CSHT): Đảm bảo việc kiểm sốt an tồn về an ninh đối với tồn
bộ khu vực nhà xưởng và cảnh quan xung quanh công ty
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
- An ninh nhân sự: Kiểm soát các yêu tố về tính xác thực của nhân thân, nguồn gốc của người lao động trong
quá trình tuyển dụng.
- 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
- An ninh đối với nhà cung cấp / Dịch vụ thuê ngoài: Kiểm sốt an ninh khi có các đơn vị bên ngồi đang hoạt
động trong khu vực cơng ty.
青青青青/青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
- An ninh xuất nhập khẩu: Kiểm soát các yêu tố an ninh về container và Seal ( ISO 17712)
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 青ISO17712青
- An ninh lưu trữ và chuyển hàng: Kiểm soát an ninh khu vực xuất hàng hóa ra khỏi nhà máy
青青青青青青青青青青青青青青青青青
- An ninh thơng tin : Kiểm sốt an ninh các thơng tin dưới dạng văn bản và thông tin trên hệ thống máy tính
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
- An ninh đối với đơn vị vận tải: Kiểm soát các phương tiện vận tải ( xe vận chuyển, xe tải,…)
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青…青
- C-TPAT (Customs – Trade Partnership against Terrorism gọi tắt là C-TPAT) là một sáng kiến chung của
chính phủ và doanh nghiệp Hoa Kỳ, được thiết kế để tăng cường an ninh hải quan và chuỗi cung cấp toàn
diện trong quan hệ hợp tác với các nhà nhập khẩu, các hãng vận tải, những người môi giới, các nhà điều
hành kho bãi và các nhà sản xuất.
C-TPAT 青青青青青青青青青青青青青青青青青青 C-TPAT青CBP 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
3


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
IIII.2 Từ viết tắt 青青青/青

III.3 Tài liệu viện dẫn青青青青青青青
IV. Nội dung 青青
IV.1 Lưu đồ 青青
Không áp dụng/青青
IV.2 Quy định việc kiểm soát an ninh vật chất – Cở sở hạ tầng 青青青青青青青青青青
IV.2.a 青青青青青青青青
Quy định quản lý nhân viên ra vào cổng
 青青青青青 Đối với nhân viên trong công ty青
 3.2.1 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Nhân viên nhà máy dựa theo quy định của công ty khi lên xuống ca, ra vào cổng phải bấm dấu vân tay ,
tự ra vào khu vực làm việc và phải mang thẻ nhân viên và mặc đồng phục, nếu không sẽ không được phép
vào công ty.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Bảo vệ có quyền lập biên bản những nhân viên khơng bấm thẻ khi ra vào xưởng, Đối với nhân viên vi phạm
khơng bấm thẻ khi ra vào cơng ty phịng Nhân sự sẽ xem xét xử lý theo quy định.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青,青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Nhân viên khi lên xuống ca mang theo vật phẩm (ba lơ, túi sách, gói đồ…) chủ động để nhân viên Bảo
vệ công ty kiểm tra, ba lô, túi sách,đồ dung cá nhân, điện thoại di động phải để trong tủ cá nhân không được
mang vào hiện trường sản xuất, cửa văn phòng, học tủ bàn làm việc, tủ cá nhân phải khóa cẩn thận.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青
Thời gian lễ tết nhà máy khơng sản xuất hoặc sau thời gian lên ca, ngồi những nhân viên có kế hoạch
trực ban ra thì những nhân viên khác nếu khơng có lý do chính đáng cấm vào cơng ty, trường hợp đặc biệt thì
phải điện thoại báo cho Trưởng bộ Phận Quản lý tổng hợp ,sau khi xuống ca hoặc ngày nghỉ lễ nghiêm cấm
mang hàng hóa ra khỏi cổng,
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青”青青青青青青青青青青青青“青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青Nhân viên mang hàng hóa cơng ty ra khỏi cổng phải có “Giấy Xuất Kho” được chủ quản bộ phận ký tên
và “Giấy Ra Cổng” do Trưởng bộ phận Quản lý tổng hợp ký tên, sau khi Bảo vệ cổng tiến hành kiểm tra hàng
hóa và giấy ra cổng nếu hợp lệ thì mới cho ra cổng; Nhân viên vi phạm không viết giấy mang hàng ra cổng

mà đem hàng hóa cơng ty ra cổng thì được xem là lấy cắp tài sản cơng ty và bị xử lý theo qui định liên quan
“chế độ quản lý hàng hóa ra vào”.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Nhân viên ra vào nhà máy phải đúng giờ (dựa theo thời gian lên ca, thời gian tăng ca)
 青青青青青青青青青青青青青青青青 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Nhân viên đến trể phải đăng ký tại phòng bảo vệ như: họ tên, số thẻ, bộ phận, nguyên nhân rồi mới được vào
xưởng. Mỗi ngày Bảo vệ có trách nhiệm báo lại phòng Nhân sự danh sách nhân viên đi làm trể.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Trong thời gian lên ca nghiêm cấm dẫn bạn bè, người thân ra vào nhà máy, trường hợp khẩn cấp phải báo chủ
quản bộ phận phê duyệt.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青”青
Thời gian lên ca nhân viên muốn ra cổng phải có “Giấy Ra Cổng” do nhân viên phụ trách bộ phận Quản lý
tổng hợp ký tên.
4


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Khách tham quan (bao gồm: cơ quan chính phủ (VIP), Khách mời, khách không được mời)青
 青青 Cơ quan chính phủ青
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Khách VIP: cơ quan Chính phủ hoặc cơng an, quân đội khi vào nhà máy thì nhân viên Bảo vệ phải điện thoại
báo ngay cho bộ phận Quản lý tổng hợp hoặc Tổng Giám Đốc, sau khi đồng ý thì mời vào và đăng ký lại
những thơng tin liên quan:Số xe, đơn vị, số người, nội dung làm việc, thời gian vào và đưa cho người đại diện
ký tên, sai đó Bảo vệ sẽ cấp“Thẻ VIP” màu trắng và Bảo vệ sẽ dẫn vào văn phòng và bàn giao lại cho nhân
viên phụ trách bộ phận Quản lý tổng hợp.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青”青青青青青青青青青青青青
Sau khi liên hệ công việc xong khi cơ quan chính phủ ra cổng, nhân viên phụ trách bộ phận Quản lý

tổng hợp dẫn cơ quan Chính phủ đến cổng Bảo vệ, nhân viên Bảo vệ thu lại “Thẻ VIP” và mở của cho cơ
quan Chính phủ ra về.
 青青青青 Khách được mời
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青青青青青青青青”,青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青” 青青青青青青青青青青青青青
Đối với “Khách mời” khi đến công ty, Bảo vệ phải lập tức điện thoại báo cho bộ phận liên quan, sau khi
được sự đồng ý thì cho vào và đăng ký lại các thông tin như: số xe, tên công ty, tên tài xế, Chứng minh nhân
dân tài xế, số người, nội dung công việc, thời gian vào xưởng và đưa người đại diện ký xác nhận và lấy cấp
phát “Thẻ Khách” màu xanh và Bảo vệ dẫn khách đến bộ phận liên hệ và bàn giao lại.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “ 青青青”青青青青青青青青青青青青
Sau khi Khách kết thúc công việc ra về, nhân viên bộ phận có trách nhiệm đưa khách ra cổng, Bảo vệ tiến
hành thu lại thẻ và cho khách ra về và ghi chú lại thời gian ra cổng.
青青青青青青青青青青青青青青青青-青青青青青青青青青青青青青青青青青
 青青青青 ứng viên phỏng vấn
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青青青青” 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青”青
青青 “青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青
Ứng viên vào xưởng phỏng vấn cần làm thủ tục vào xưởng ở phòng Bảo vệ, Bảo vệ sẽ đăng ký vào “Sổ
đăng ký nhân viên ra vào” với nội dung chi tiết như: Họ tên, Số chứng minh nhân dân, giờ vào xưởng, nội
dung (phỏng vấn) Bảo vệ sẽ giữ lại giấy chứng minh và phát “Thẻ ứng viên phỏng vấn” màu đỏ cho ứng viên,
Bảo vệ sẽ viết “Giấy liên hệ công tác” cho ứng viên và có trách nhiệm nhắc ứng viên phải đeo thẻ trước ngực
và hướng dẫn ứng viên đến phòng Quản lý tổng hợp gặp nhân sự phỏng vấn.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青青青” 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青
Sau khi kết thúc phỏng vấn, ứng viên cầm “Giấy liên hệ cơng tác” có chữ ký của nhân viên nhân sự nộp
lại cho Bảo vệ, Bảo vệ sau khi kiểm tra thì thu lại “Thẻ ứng viên” và trả giấy chứng minh nhân dân cho ứng
viên ra về, ghi chú lại thời gian ra cổng.
 青青-青青青青 nhân viên giao hàng-nhận hàng
 青青青青青青青青青青青青青青青-青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青 “青青青青青青青青”青青青青“青青青青青青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青-青青青青青青青青青青青 “青青-青青青 ”青青

“青青青青青 ”青青青青青青-青青青
Khi nhân viên công ty giao nhận hoặc nhân viên của đối tác vào xưởng, Bảo vệ cần phải gọi điện thoại thông
5


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
báo cho bộ phận liên hệ, sau khi bộ phận liên hệ đồng ý Bảo vệ mới cho vào xưởng, và đăng ký vào “Sổ quản
lý nhân viên ra vào công ty”, Bảo vệ sẽ giữ giấy Chứng minh nhân dân của nhân viên giao nhận hàng và phát
“ Thẻ giao-nhận hàng” màu xanh lục cho nhân viên và viết “ Giấy liên hệ công tác|” và cho vào công ty.
 青青-青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青 “青青-青青青” 青青青青青青青青青-青青青青青青青青青
青青青青青青青
Sau khi nhân viên kết thúc giao nhận hàng trở ra cổng thì phải giao lại cho Bảo vệ“ Giấy liên hệ cơng tác” có
chữ ký của nhân viên phụ trách bộ phận liên hệ, Bảo vệ sau khi kiểm tra khơng có vấn đề thì thu lại “Thẻ giao
–nhận hàng” và trả giấy chứng minh cho nhân viên ra vể đồng thời ghi chú lại thời gian ra cổng.

 青青青青青青 Đối với nhân viên thi công bên ngồi青
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青,青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青
青青青” 青青青青青青青
Khi nhân viên thi cơng của nhà thầu phụ vào xưởng, Bảo vệ điện thoại báo cho nhân viên phụ trách bộ
phận Quản lý tổng hợp, sau khi được đồng ý thì mới được vào xưởng, và đăng ký vào “Sổ theo dõi nhân viên
ra vào công ty” với nội dung chi tiết như: Số xe, tên nhân viên thi công, số chứng minh nhân dân, tên đơn vị
thi công, số người, nội dung thi công, thời gian vào xưởng…, Bảo vệ giữ giấy chứng minh nhân dân lại và
phát “Thẻ nhân viên thi công” màu vàng và sau đó cho vào xưởng.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Trước khi nhân viên nhà thầu phụ thi cơng thì HSE cơng ty phải tổ chức huấn luyện an tồn thi cơng cho
nhân viên nhà thầu phụ và ký “Bảng cam kết an toàn thi công”, và khi ra vào cổng phải mang thẻ thi công
.Hàng ngày nhân viên HSE phụ trách công tác kiểm tra ra vào xưởng và an toàn tại khu vực thi công của nhà
thầu phụ.

 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青青青” 青青青青青青青青青青青青青青青 “青青青青青青” 青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青
Sau khi kết thúc thi công nhân viên nhà thầu phụ ra cổng thì phải giao lại cho Bảo vệ “Giấy liên hệ cơng tác”
có chữ ký của nhân viên bộ phận Quản lý tổng hợp, sau khi Bảo vệ kiểm tra xong thì thu lại “Thẻ nhân viên
thi cơng” và trả giấy chứng minh cho nhân viên nhà thầu phụ ra về và ghi chú lại thời gian ra cổng.
 青青青青青青 nhân viên tiếp thị
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青,青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青” 青青
青青青青青青青
Nhân viên tiếp thị khi vào công ty, Bảo vệ phải điện thoại báo cho Trưởng bộ phận liên quan, sau khi
được sự đồng ý mới cho vào xưởng và đăng ký vào “sổ theo dõi nhân viên ra vào” với nội dung chi tiết như
Số xe, tên nhân viên, số chứng minh nhân dân, tên đơn vị, số người, bộ phận liên hệ, nội dung, thời gian vào
xưởng…Bảo vệ giữ giấy chứng minh nhân dân của nhân viên Tiếp thị lại và phát “Thẻ nhân viên tiếp thị”
màu cam và sau đó cho vào xưởng.
 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青青青”青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青
Sau khi nhân viên Tiếp thị kết thúc cơng việc ra cổng thì phải giao lại cho Bảo vệ “ Giấy liên hệ cơng tác” có chữ
ký của nhân viên phụ trách bộ phận liên quan, Bảo vệ kiểm tra thu hồi lại “Thẻ nhân viên tiếp thị” và trả giấy
chứng minh nhân dân và cho nhân viên ra về đồng thời ghi chú lại thời gian ra cổng.
IV.2.b Kiểm soát an ninh xung quanh khu vực xung quanh nhà xưởng
青青青青青青青青
6


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
 Tường rào bao quanh nhà xưởng: bảo đảm nguyên vẹn, khơng bị đổ gẫy, khơng có dấu hiệu đục phá,
khơng có lỗ hổng để người ngồi có thể đột nhập.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khu vực cổng chính và các cổng phụ: bảo đảm có thể đóng mở bình thường.
青青青青青青青青青青青青青青青

 Cửa ra vào: bảo đảm cửa ra vào các phân xưởng, kho hàng, văn phịng, bao gồm cả cửa trong và cửa
ngồi khơng có dấu hiệu cạy phá, các ổ khóa, cịn ngun vẹn ngồi giờ làm việc hoặc khi khơng sử
dụng, đặc biệt là vào ban đêm.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Cửa sổ: bảo đảm các cửa sổ văn phòng, nhà xưởng, kho hàng phải được đóng kín, chốt cài chặt khi
khơng làm việc. Các cửa sổ phải bảo đảm có thể cài chặt hay khóa để người ngồi khơng thể đột nhập hay
tuồn hàng hóa vào ban đêm.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Tường, vách nhà xưởng: bảo đảm các bức tường vách nhà xưởng, kho, khu văn phòng ln trong trạng
thái bình thường, khơng có dấu hiệu cậy phá, đục, khơng có lổ thủng có thể chui qua hay chuyển hàng
hóa ra ngồi.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Đèn chiếu sáng: bảo đảm đèn chiếu sáng ở tất cả các vị trí gần tường rào, khu vực quanh nhà xưởng, kho
nguyên phụ liệu, kho thành phẩm, khu vực xử lý hàng hóa, bãi để xe, khu văn phịng, phải hoạt động bình
thường, đặc biệt vào ban đêm.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Xe cộ: bảo đảm đỗ đúng nơi quy định, không được để gần cửa kho hay xưởng sản xuất nếu khơng có u
cầu xuất nhập hàng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
Cịi báo động, điện thoại: tất cả các còi báo động đều hoạt động tốt, tất cả các thiết bị liên lạc như bộ
đàm, điện thoại… phải hoạt động tốt.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khách vãng lai: bảo đảm khơng có người lạ, kể cả khách hàng, mà không đăng ký tại cổng bảo vệ hoặc
không đeo thẻ khách đi lại trong phạm vi nhà xưởng, kho bãi, bất kể trong giờ sản xuất hay khi xí nghiệp
ngưng sản xuất. Khi phát hiện có người là đi vào khu vực xuất hàng hay xâm nhập vào container thì lập
tức kiểm tra giấy tờ và mục đích của họ, đồng thời đưa tới khu vực an ninh hay lễ tân để giải quyết. Nhân
viên an ninh có trách nhiệm thường xun kiểm tra nhà xưởng, ít nhất 04 lần trong một ngày và ghi nhận
vào nhật ký kiểm tra nhà xưởng. Mọi dấu hiệu bất thường phải ghi rõ vào nhật ký và lập biên bản điều
tra theo quy định.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青

青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青
IV.2. Kiểm soát an ninh khu vực sản xuất 青青青青青青青青
 Nhân viên an ninh phải mở cửa, kiểm tra tình trạng an ninh và an ninh cháy nổ trước khi nhân viên

bộ phận này có mặt để làm việc.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Tất cả nhân viên phải đeo thẻ nhân viên. Tư trang , vật dụng cá nhân phải để đúng nơi quy định.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青

7


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

 Nhân viên có trách nhiệm cảnh giác bất kỳ vật hoặc vật liệu lạ, không rõ nguồn gốc trong xưởng.
Nếu phát hiện phải báo cho trưởng bộ phận.
 Hàng hóa, nguyên phụ liệu chuyển giao giữa các bộ phận phải được liệt kê rõ ràng trên phiếu xuất .
Nếu phát hiện người lạ vào xưởng mà khơng có nhân viên nhà máy đi cùng thì phải báo ngay cho
Trưởng bộ phận hoặc nhân biên an ninh.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên phải có trách nhiệm giữ gìn và cất giữ dụng cụ làm việc cẩn thận trước khi ra về . Nếu
mất mát phải báo ngay cho trưởng bộ phận.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên không được mang theo bất kỳ tài sản hay hàng hóa nào của cơng ty khi rời khỏi nhà
máy. Nếu phát hiện, nhân viên đó sẽ bị xem là lấy trộm và sẽ được giao cho công an.
青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.3 An ninh nhân sự 青青青青青青
 Quy định chặt chẽ chế độ giấy tờ và xác minh nhân thân trước khi phỏng vấn và khi tiếp nhận người lao
động vào làm việc.

青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Hồ sơ xin việc được công ty quy định chặt chẽ trong quy trình tuyển dụng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khơng chấp nhận những hành vi gian lận về giấy tờ, bằng cấp trong quá trình xin việc và làm việc tại
cơng ty.
IV.4 An ninh trong công tác xuất nhập khẩu 青青青青青青青青
 Hồ sơ và chứng từ liên quan tới hoạt động XNK phải được lưu giữ cẩn thận và được lưu trữ an toàn.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Công ty lựa chọn các đối tác trong XNK đảm bảo các yêu cầu để đảm bảo cho hàng hóa an tồn.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Chủng loại seal/chì kẹp: cơng ty đảm bảo cung cấp các loại chì kẹp/seal đạt tiêu chuẩn, đáp ứng các
quy định về an ninh C-TPAT, ISO/PSA 17712. Đây cũng là một trong những quy định hàng đầu trong
công tác đảm bảo an ninh nhà máy .
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 ISO/PSA17712 青 C-PAT 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Kẹp seal/chì container hàng xuất: trước khi chất hàng, nhân viên xuất nhập khẩu, nhân viên kho và
nhân viên bảo vệ cùng lái xe phải kiểm tra tình trạng container và ký vào biên bản kiểm tra 7 điểm, thừa
nhận tình trạng nguyên vẹn của container. Sau khi chất hàng xong, cửa container phải được đóng kín
ngay và nhân viên phòng xuất nhập khẩu phải tiến hành niêm chì container theo đúng theo quy định và
phải kiểm tra lại sau khi niêm. Nếu phát hiện niêm khơng chính xác theo quy định thì phải hủy niêm, lập
biên bản và niêm chì lại container bằng 01 niêm chì/seal khác.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青“ 7 青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Kẹp seal/niêm chì xe tải: Trong trường hợp xuất hàng lẻ tới nơi đóng container, xe tải chở hàng cũng
phải được kiểm tra độ kín và chắc chắn của thùng xe để bảo đảm hàng hóa khơng bị tráo đổi trong quá
trình vận chuyển và phải được khóa và niêm phong sau khi chất hàng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Kiểm tra seal/chì container hàng nhập khẩu: trước khi mở containter, nhân viên xuất nhập khẩu,
nhân viên kho và nhân viên bảo vệ cùng lái xe phải kiểm tra tình trạng container và niêm chì, ký biên
8



Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
bản thừa nhận tình trạng ngun vẹn và khơng bị xâm hại của container và cắt kẹp chì. Trong trường
hợp phát hiện seal\chì kẹp container bị hư hỏng, có dấu hiệu của sự xâm phạm, nhân viên bảo vệ phải
kết hợp với nhân viên xuất nhập khẩu và lái xe lập biên bản.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Bảo quản, lưu giữ seal/niêm chì: Các seal\chì và khố kẹp container cần được lưu giữ tại nơi an tồn
và khó xâm nhập tại phịng ban Xuất nhập khẩu. chủ quản XNK chịu trách nhiệm quản lý, cất giữ cũng
như lưu trữ các dữ liệu về việc mua sắm, tiếp nhận, kiểm tra, lưu giữ, sử dụng và cung cấp các seal/chì
cho các container.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青青
IV.5 An ninh trong lưu trữ và vận chuyển hàng hóa 青青青青青青青青青青青
IV.5.a Đối với xe chở hàng hố, vật tư, thiết bị vào cơng ty 对对对对对对对对对对对对对对对对:
 Yêu cầu người áp tải hoặc lái xe đăng ký.
青青青青青青青青青青青
 Xác định rõ hàng chở tới công ty theo đúng địa chỉ ghi trong vận đơn, phiếu xuất kho, lệnh đi
đường…thì tiến hành vào sổ theo dõi hàng hố ra vào cơng ty. Ghi rõ tên hàng, chủng loại, đơn
vị tính, số lượng theo chứng từ, số xe, tên người lái xe, tên người giao hàng, ngày giờ xe đến
cổng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青“青青青青青青青青”青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青…
 Gọi điện thoại báo cho bộ phận có liên quan biết để chuẩn bị tiếp nhận hàng hoá.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Chỉ dẫn xe di chuyển tới kho để xuống hàng/giao hàng.
青青青青青青青青青青青青青
 Thơng báo cho nhân viên giám sát hàng hóa và nhập kho.
青青青青青青青青青
 Không cho bất cứ người nào không có nhiệm vụ ở trong kho khi tiến hành nhập hàng.
青青青青青青青青青青青青青青青

 Giám sát cơng nhân bốc dỡ trong q trình xuống hàng, nhập kho.
青青青青青青青青青青青青青青
 Kiểm kê số lượng thực nhập, đối chiếu với chứng từ. Nếu hàng hoá khớp với chứng từ thì ký xác
nhận vào chứng từ
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.5.b Đối với xe của khách hay xe của đối tác vào làm việc, bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra bên trong thùng xe
hay cốp xe trước khi vào, đảm bảo rằng khơng có bất cứ vật gì khơng khai báo được chuyển từ xe vào công ty.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.5.c Đối với xe vào nhận hàng xuất khỏi kho ra ngồi cơng ty 对对对对对对对对对
 Yêu cầu lái xe đăng ký.
青青青青青青
 Vào sổ theo dõi, ghi rõ số xe. Ngày giờ vào kho.
青青青青青青青青青青青青青青
 Hướng dẫn lái xe vào nhận hàng tại kho thành phẩm.
青青青青青青青青青青
 Điện thoại báo cho bộ phận Kho vận biết để bố trí giao hàng.
青青青青青青青青青青青青青
9


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0


Phải kiểm tra xem chứng từ xuất kho đã đủ chữ ký hay không, phiếu xuất kho phải đủ chữ ký của: Giám
đốc, người nhận hàng, thủ kho.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
• Giám sát, đối chiếu chứng từ so với hàng hoá bốc lên xe, đảm bảo hàng lên xe đúng với số lượng, chủng
loạị, qui cách so với chứng từ.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
• Kiên quyết khơng cho bất cứ hàng hố nào khơng đúng với chứng từ ra khỏi cơng ty

青青青青青青青青青青青青青青青
• Vào sổ ghi chép giờ ra xe, tên hàng hoá, chủng loại, qui cách, đơn vị tính, số lượng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
• Xác nhận vào chứng từ, cho xe ra khỏi cổng.
青青青青青青青青青
• Nhân viên phịng xuất nhập khẩu, kho và bảo vệ có trách nhiệm phối hợp kiểm tra theo quy định trên.
Trong trường hợp hàng hóa thừa hay thiếu so với packinglist hay có các dấu hiệu bất thường khác được
phát hiện trong quá trình kiểm tra, bảo vệ và các bộ phận liên quan phải lập biên bản, báo cáo lên lãnh
đạo xí nghiệp và cơ quan có thẩm quyền.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青
IV.5.d Quy định về nơi dừng đổ xe chờ nhập – xuất hàng
青青青青-青青青青青青青青青青
 Đối với các phương tiện 青青青青青:
Các phương tiện ở lại qua đêm tại công ty phải khai báo với bảo vệ của công ty đầy đủ các thơng tin sau:
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青






Tên lái xe + Chứng minh thư nhân dân/ giấy phép lái xe.
青青青青青青青青青青青青青青青
Tên hãng vận chuyển (nếu có).
青青青青青青青青
Số xe tải/ số container .
青青青青青青青青
Loại hàng hóa trong xe (nếu có) + các giấy tờ kèm theo hàng hóa.
青青青青青青青青青青青+青青青青青青青

Lý do ở lại qua đêm tại cơng ty.
青青青青青青青

 Đối với bảo vệ 青青青青青青
Khi có xe container hoặc các phương tiện khác ở lại qua đêm trong công ty, bảo vệ phải có nhiệm vụ giám sát và
ghi đầy đủ các thông tin cần thiết như:
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Các thông tin dữ liệu lái xe khai báo ở trên.青青青青青青青青
 Thời gian ở lại qua đêm (giờ ra, giờ vào).青青青青青青青青青青青青青
 Các xe container phải đỗ đúng nơi quy định theo quy tắc “cửa đối cửa”, “đi cắt đi” để tránh bị lục
sốt, lấy cắp.
青青青青青青青青青青青青青青“青青青”青青青青青青青青
10


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
 Kiểm tra đầy đủ quanh xe tải/ container: vách trước, vách sau, mặt trái, mặt phải, gầm, nóc, bên
trong/ngồi cửa, sàn (nếu là xe rỗng), số kẹp chì (nếu là xe có chứa hàng)
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青…
 Giám sát và tuần tra thường xuyên quanh nhà máy, đặc biệt là xung quanh khu vực đỗ xe trong suốt thời
gian xe tải/ container và các phương tiện ở lại qua đêm trong xí nghiệp.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khi bàn giao ca trực, ca trực trước phải thông báo cho ca trực sau những thông tin của các phương tiện ở
lại qua đêm, đồng thời thông báo những hiện tượng khả nghi để ca trực sau tiếp tục kiểm tra giám sát.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Gửi báo cáo việc kiểm tra giám sát các phương tiện ở lại qua đêm lên ban lãnh đạo công ty vào sáng hôm
sau. Sau khi ban lãnh đạo cơng ty xác nhận thì các phượng tiện này mới được phép bốc, dỡ hàng và rời
khỏi cơng ty.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khi phát hiện có hiện tượng bất thường khả nghi, người lạ ra vào khu vực đỗ xe hay xâm nhập vào xe,

container, nhân viên bảo vệ phải lập biên bản sự việc và thông báo kịp thời với ban lãnh đạo công ty và
cơ quan công an nơi gần nhất để kịp thời xử lý.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.5.e Quy định về kiểm soát phương tiện container 青青青青青青青青
 Áp dụng ISO 17712 cho việc kiểm tra container và seal trước khi lên hàng.
青青青青青青 ISO17712 青青青青青青青青
 Công ty chỉ đặt quan hệ thương mại với các đơn vị vận tải có khả năng bảo đảm được việc thực
hiện, kiểm tra và giám sát các tiêu chí về an ninh.
 Cơng ty chỉ đặt quan hệ thương mại với các đơn vị vận tải có khả năng bảo đảm về năng lực tài
chính.
 Cơng ty chỉ đặt quan hệ thương mại các đơn vị vận tải cũng như đội ngũ lái xe của họ có q khứ rõ
ràng, minh bạch, khơng có tiền án, tiền sự hay nghiện ma túy.
 Công ty chỉ đặt quan hệ thương mại với các đơn vị vận tải có thân nhân khơng vi phạm tới các quy
tắc về an ninh, không vi phạm tới việc lưu trữ và vận chuyển các loại hàng quốc cấm như chất nổ,
ma túy, chất gây nghiện…
 Công ty chỉ đặt quan hệ thương mại với các đơn vị vận tải bảo đảm thực hiện các tiêu chí: a) Thay
đổi các lộ trình đi lại; b) Có nhân viên an ninh đi kèm; c) Vận chuyển hàng hóa an tồn trên lộ trình
giới hạn trong thời gian quy định; d)Theo dõi và lập hồ sơ thời gian vận chuyển của các chuyến đi;
e) Hộ tống phương tiện vận tải trong những trường hợp cần thiết.
 Công ty yêu cầu tất cả các cá nhân và đơn vị liên quan tuân thủ theo các quy định về an ninh dành
cho các nhà cung cấp.
 Trong trường hợp xảy ra các sự cố gây ảnh hưởng đến an ninh trong quá trình vận chuyển, các nhà
cung cấp phương tiện vận tải có trách nhiệm báo cáo ngay cho các cơ quan chức năng liên quan,
hãng tàu và cơng ty để có phương án khắc phục phòng ngừa trong thời gian sớm nhất.

IV.6 Quy định về kiểm soát an ninh cho nhà thầu/ Đơn vụ dịch vụ ngồi 青青青青青青青青青青
 Phải có nhóm trưởng đơn vị giám sát 24/24 về vấn đề an toàn khi thi công.

青青青青青青青青青 24/24 青青青青青
11



Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0

 Khơng hút thuốc khu vực bên trong và ngồi nhà xưởng, toilet và các khu vực ngoài quy định.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Không mang vật dễ cháy nổ, nguy hiểm vào trong nhà máy.
青青青青青青青青青青青青青
 Không đấu nối tùy tiện ở tất cả các khu vực.
青青青青青青青青青青青
 Ổ cắm điện phải đảm bảo an tồn, có phích cắm.
青青青青青青青青青青青
 Dây điện khơng bị hở hay nối không đúng qui định.
青青青青青青青青青青青青青
 Khu vực làm việc không cản trở lối đi.
青青青青青青青青
 Phải có vật che chắn hạn chế người qua lại.
青青青青青青青青青青青青
 Vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc.
青青青青青青青青青青
 Làm việc phải đảm bảo an toàn.
青青青青青青青青
 Chấp hành các qui định của nhà máy đưa ra.
青青青青青青青青青
 Tuân thủ sự chỉ dẫn của nhân viên an toàn và nhân viên an ninh công ty.
青青青青青青青青青 HSE 青青青青青
 Nếu trong q trình làm việc phát hiện có bất kỳ dấu hiệu nào vi phạm liên quan đến việc thi công
không đúng qui định sẽ buộc ngừng thi công hoặc cho ra khỏi cơng ty.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Phải có đeo thẻ kiểm sốt nội bộ theo mẫu do công ty quy định

青青青青青青青“青青青青青”
IV.7 Quy định về kiểm sốt an ninh thơng tin 青青青青青青青青
IV.7.a Quy định về an ninh cho bộ phận văn phòng 青青青青青青青青青青青青
 Tất cả hồ sơ, sổ sách, chứng từ phải được sắp xếp và lưu dữ ngăn nắp trong tủ đựng hồ sơ, học bàn làm
việc nếu hiện tại không dùng đến, và phải được khóa cẩn thận, khơng giao chìa khóa cho người khơng có
trách nhiệm.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Tất cả hồ sơ, sổ sách, chứng từ trên bàn làm việc phải được cất giữ cẩn thận, để tránh thất lạc thông tin.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Những nhân viên khơng thuộc bộ phận văn phịng hoặc khách không được phép vào bộ phận này. Nếu
phát hiện điều gì lạ hoặc khả nghi, phải báo cho trưởng phòng và nhân viên bảo vệ tiến hành kiểm tra.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên công ty không được phép tiết lộ bất kỳ thơng tin nào về nhà máy khi có người lạ hỏi bằng điện
thoại, e-mail, v.v… và phải lập tức báo cáo cho trưởng bộ phận và nhân viên bảo vệ.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên trong văn phịng khơng được phép lấy thơng tin hay sử dụng máy tính của người khác, nếu
không được sự đồng ý của lãnh đạo.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
12


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
 Những tài liệu, hồ sơ cũ hay không cần sử dụng phải được tiêu hủy hay cắt nhỏ trước khi bỏ vào thùng
rác.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Máy vi tính phải được đặt mật khẩu và phải thường xuyên thay đổi trong vòng 90 ngày.
青青青青青青青青90青青青青青
 Quản lý bộ phận có trách nhiệm mở cửa trước khi làm việc và đóng cửa văn phịng sau thời gian làm việc
và chìa khóa phải được lưu tại cổng bảo vệ.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青

 Tất cả nhân viên văn phòng phải được huấn luyện về quy định an ninh văn phòng. Các quy định về an
ninh sẽ được huấn luyện hàng năm và những nhân viên mới cũng đều phải được huấn luyện ban đầu.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.7.b Kiểm soát an ninh đối với bưu phẩm, bưu kiện青青青青青青青青青青青
 Đối với bưu phẩm, bưu kiện, văn thư nhận: 青青青青青青, 青青青
 Mọi bưu phẩm, bưu kiện hay thư từ đều phải được kiểm tra và vào sổ các thông tin liên quan

như người gửi, người nhận, ngày giờ nhận tại cổng bảo vệ trước khi giao cho các phòng ban
liên quan. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất 12 tháng.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Sau khi kiểm tra, vào sổ, nhân viên bảo vệ có trách nhiệm giao cho đúng người nhận hay bộ
phận nhận theo chứng từ gửi vào người nhận phải kiểm tra lại và ký vào sổ. Trong trường hợp
khơng có người nhận theo chứng từ gửi thì phải giao cho văn phịng của cơng ty để quản lý
và văn phịng có trách nhiệm giao lại cho đúng người nhận và phải được xác nhận.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青
 Nhân viên bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra kỹ lưỡng trạng bưu phẩm, bưu kiện hay thư từ do
người giao hàng mang tới, đối chiếu với chứng từ gửi. Nếu có vấn đề gì khả nghi hay bưu
phẩm, bưu kiện bị rách thì phải tiến hành mở ngay, có sự làm chứng của người giao hàng và
các bộ phận liên quan khác.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên bảo vệ phải thông báo ngay cho lãnh đạo trong trường hợp nghi ngờ có chất độc
hại, nguy hiểm, ma túy hay chất gây nghiện trong bưu phẩm, bưu kiện và phải báo ngay cho
công an địa phương can thiệp.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Đối với bưu phẩm, bưu kiện hay văn thư gửi đi青青青青青:
 Người gửi phải kiểm tra kỹ bưu phẩm, bưu kiện, thư và tên người nhận, địa chỉ người nhận
trước khi gửi, tránh gửi sai địa chỉ hay sai đối tượng cần nhận.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青...青青青青青
 Khi gửi bưu phẩm, bưu kiện hay thư, nhân viên văn phòng phải xác nhận đúng người nhận

hàng là nhân viên của đơn vị vận chuyển. Trong trường hợp người nhận là người lạ mặt thì nhân
viên gửi hàng phải gọi điện xác nhận ngay với đơn vị vận chuyển, nếu đúng thì mới gửi, nếu sai
thì phải gọi điện báo cơ quan chức năng tới can thiệp ngay lập tức.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
青青青青青青青青青青
 Mọi thông tin về gửi hàng như người gửi, người nhận, thời gian giao hàng…cũng phải được
ghi vào sổ trước khi gửi. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất 12 tháng.
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định này.
13


Q/QH(VN)BZ0501.5-2018/A.0
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
IV.8 Quy định về an ninh máy tính và mạng dữ liệu
青青青青青青青青青青青青
 Không cho phép người khác truy cập máy tính của mình nếu khơng được sự cho phép đồng ý và uỷ quyền
của ban lãnh ban giám đốc. Không được phép tự ý truy cập máy tính cá nhân của người khác nếu không
được sự cho phép hoặc uỷ quyền của ban giám đốc
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Không được phép sao chép, copy, hoặc in ấn tất cả các thông tin, dữ liệu mang ra khỏi công ty nếu không
được sự cho phép hoặc uỷ quyền của Ban giám đốc
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Ngoài những người có trách nhiệm liên quan, mọi cá nhân trong công ty không được phép truy cập, sao
chép các dữ liệu liên quan đến hệ thống dữ liệu trên máy tính , ERP, các biểu mẫu xuất nhập khẩu
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青 ERP青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên phịng xuất nhập khẩu có trách nhiệm kiểm soát mọi dữ liệu liên quan đến số liệu xuất nhập khẩu,
những người khơng có trách nhiệm sẽ khơng được phép truy cập, sao chép.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên phòng xuất nhập khẩu có trách nhiệm kiểm sốt và bảo mật tất cả dữ liệu liên quan đến quá trình
vận tải của tất cả các đơn hàng, không được phép tiết lộ lộ trình đi đến, vận chuyển của tất cả các đơn hàng

từ nơi cung cấp tới nhà máy và từ nhà máy đi tới các cảng vận chuyển.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Nhân viên phụ trách xuất nhập khẩu có trách nhiệm kiểm sốt niêm chì của cơng ty, bảo đảm khơng bị thất
lạc, tráo đổi trong quá trình lưu trữ và vận chuyển.
青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
 Khi có sự cố hỏng hóc phải báo ngay cho bộ phận Tổng hợp để sắp xếp nhân viên IT/ ERP phụ trách hệ
thống máy tính / dữ liệu hệ thống của công ty để kịp thời sửa chữa.
青青青青青青青青青青青 IT青ERP 青青青青青青青青青青青
 Nhân viên tổ IT và ERP chịu trách nhiệm bảo trì, sửa chữa và hướng dẫn các nhân viên khác về hệ thống bảo
mật (bao gồm bảo mật máy tính, và cơ sở dữ liệu) của từng nhân viên.
IT青ERP 青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青青
V. 青青青青 Biên bản liên quan
Sử dụng những biểu mẫu trực thuộc các quy trình trong hệ thống của cơng ty

VI.青青青青 Tài liệu liên quan
- Nội quy lao động.
- Các quy trình và hướng dẫn về xuất hàng
- Hướng dẫn kiểm tra xuất hàng
VII. Trang kiểm soát

14



×