Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GDCD 9 phát triển năng lực kì 2 theo 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.37 KB, 102 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 19- Bài 11
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HĨAHIỆN ĐẠI HĨA ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển
kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước.
- Hiểu vị trí, vai trị, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng tơng hợp, giải quyết các cơng việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng
giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè….
3. Thái độ
- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.
- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.
4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công
nghệ, NL trách nhiệm cơng dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.


a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của CNH- HĐH
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu trách nhiệm cảu thanh niên và Phương hướng rèn luyện
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Trang 1


d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì
CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm
cơng dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng

3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng
? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây
dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học …
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học…
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Trang 2



- HĐ 1: Nêu ý nghĩa của CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ

1. Tìm hiểu ý nghĩa của CNHHĐH

các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi
phần gợi ý sgk/ 38
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận
Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã

Có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở

khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn,

để đưa nước ta thốt khỏi tình trạng

là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác

kém phát triển, cơ bản trở thành

Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội

nước CNH- HĐH

công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác
định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế

2. Trách nhiệm của thanh niên

hệ thanh niên

trong sự nghiệp CNH- HĐH

* Hoạt động 2: Trách nhiệm của thanh niên trong
sự nghiệp CNH- HĐH
Trang 3



1. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên
với sự nghiệp CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm
gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận nhóm
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng

- Ra sức học tập văn hóa, khoa học
kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư
tưởng chính trị, có lối sống lành
mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát
triển năng lực

đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh,


- Tích cực tham gia các hoạt động

rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực

chính trị- xã hội.

- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.

- Thanh niên là "Lực lượng nòng

- Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt"

cốt"

*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
* HĐ 3: Phương hướng rèn luyện của thanh niên

3. Phương hướng rèn luyện của
thanh niên

1. Mục tiêu: HS biết được Phương hướng rèn luyện
của thanh niên
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt độngcặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
Trang 4


- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần rèn luyện như
thế nào để có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNHHĐH?
Cho HS thảo luận cặp đôi
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện .
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ
của HS lớp 9.

- Ra sức học tập, rèn luyện toàn

*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

diện .

- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực
hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.

C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên…
? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
? Phương hướng rèn luyện của thanh niên
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
Trang 5


- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống

thực tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên…
- GV yêu cầu HS về nhà viết(khoảng 10 dịng) nói lên quan điểm, suy nghĩ của em về trách
nhiệm của học sinh hiện nay.
- GV: hướng dẫn HS hoàn thiện kế hoạc rèn luyện dựa vào nội dung của bài học
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
* Mục tiêu
HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của
thanh niên trong thời kì CNH- HĐH.
Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
Tổ chức 1 buổi nói chuyện về trách nhiệm thanh niên trong thời kì CNH- HĐH

- GV: hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung trao đổi, nêu được trách nhiệm của thanh niên trong
từng thời kỳ lịch sử
Trang 6


Hãy xây dựng một kế hoạch học tập,rèn luyện của mình trong năm học này. Trao đổi với các
bạn trong nhóm
So sánh trách nhiệm của thanh niên trong thời kỳ chiến tranh và trong thời kỳ CNH- HĐH
đất nươc.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 20- Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hiểu đc hơn nhân là gì?
- Nêu đc các ngun tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.
- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hơn nhân
và gia đình năm 2000
3. Thái độ:
Nghiêm chỉnh chấp hành luật hơn nhân và gia đình
Khơng tán thành việc kết hôn sớm
Trang 7



4. Các năng lực hướng tới phát triển ở học sinh
NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL
trách nhiệm cơng dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hơn nhân và gia đình 2000;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị của học sinh:
2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hơn nhân là gì, những quy định của pháp luật
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
1. Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của CD trong
gia đình.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm
cơng dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
Trang 8


4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Nêu tình huống
4/12/2010 một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô
tảo hôn với một người con trai bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ cơ đã tự vẫn vì khơng
muốn lập gia đình sớm. Trong thư viết để lại cho gia đình cơ đã nói lên ước mơ của thời con
gái và những dự định trong tương lai còn dang dở chưa thực hiện được.
? Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cơ gái? (xót xa)
? Theo em trách nhiệm thuộc về ai? (gia đình, bản thân cơ thiếu tự chủ)
? Cơ gái nên làm gì? (nhờ chính quyền địa phương can thiệp, các vị bơ lão có tiếng nói trong
dịng họ, xóm làng)

*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HĐ hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt

Trang 9


HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .

I. Đặt vấn đề

1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về tinh yêu,
hôn nhân và hạnh phúc…
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ

1. Chuyện của T
2. Nỗi khổ của M

các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi
phần gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh…
- Giáo viên…
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- HS thảo luận các vấn đề
? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên? Vì sao?
- Hs: Bố mẹ T (ham giàu)
K (là người chồng thiếu trách nhiệm)
? Để có hạnh phúc trong gia đình thì anh K và bố mẹ T
phải làm gì?
- Hs:

+ Bố mẹ T: Khơng vụ lợi (vì tiền, danh vọng) ép buộc
con lấy người con không yêu.
Trang 10


+ K: Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc
gia đình.
- Gọi HS đọc tình huống 2.
? M khổ vì lí do nào?
- Hs: Do bản thân khơng tự chủ được: Sợ người u
giận, cho rằng mình khơng thật lịng.
? Ai là người có lỗi?
- Hs: Cả H và M, gđ, anh chị M
? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hơn nhân trong 2 trường
hợp trên?
(1): khơng tình u->có kết hơn

}->ko hạnh phúc

(2): có tình u -> không kết hôn }
? Tại sao trong cả 2 trường hợp trên đều khơng có hạnh
phúc?
- Hs:
(1) do ép hơn, tảo hơn vì ham giàu -> ty vụ lợi.
(2) do thái độ khơng nghiêm túc trong tình u, u
đương hưởng thụ, vội vàng.
- HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hôn nhân, những
quy định của pháp luật về hôn nhân.
2. Phương thức thực hiện:

- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu

II. Nội dung bài học

Trang 11


? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách
nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?
- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
- Hs:
+ T.y tự nguyện từ 2 phía
+ Sự đồng cảm sâu sắc, sự chân thành tin cậy và tôn
trọng lẫn nhau, yêu trong sáng, lành mạnh.
+ Không ham tiền tài, danh vọng.
+ Có trách nhiệm với nhau.

1. HƠN NHÂN
- Hơn nhân là sự liên kết đặc
biệt giữa một nam và một nữ
trên nguyên tắc bình đẳng, tự
nguyện, được nhà nước thừa
nhận, nhằm chung sống lâu dài
và xây dựng một gia đình hồ
thuận, hạnh phúc.
- T/y chân chính là cơ sở quan
trọng của hơn nhân.

=> Đó là những biểu hiện của tình u chân chính. Tình
u chân chính là cơ sở quan trọng của hơn nhân và gia
đình hạnh phúc.
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách
nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?
- Hs:
+ Nam 20, nữ 18.
+ Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển kinh tế gđ và
nuôi dạy con cái.

- Gv dẫn: để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên
? Em hiểu như thế nào về hôn nhân?
- Hs: Hôn nhân là...
? Em hiểu thế nào là bình đẳng, tự nguyện, được nhà
nước thừa nhận
Trang 12


- Hs: bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ, ko ép buộc, đăng
kí kết hơn.
? Vì sao nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng của
hơn nhân?
- Hs: tình u chân chính là chất keo dính bền chặt cho
một cuộc hôn nhân bền vững. Khi yêu nhau người con
trai và con gái đều có quyền lựa chọn. Nhưng khi đã kết
hơn rồi thì dù hay dù dở cũng phải vun đắp xây dựng
hạnh phúc gia đình. Đó chính là giá trị chân chính của
tình u.
“Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng”
“Yêu nhau quả bồ hòn làm ngọt”
“Yêu nhau yêu cả đường đi..... ti họ hàng”
“Yêu nhau mấy núi cũng trèo......qua”
“Yêu nhau con mắt liếc ngang
Ghét nhau ném đá vỡ đầu nhau ra”

2. Những quy định của pháp

? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở luật nước ta về tình yêu và
Việt Nam hiện nay?


hôn nhân.

- Gv: nguyên tắc hiện nay khác trong xã hội xưa. Xưa: a. Những nguyên tắc cơ bản
“trai năm thê bảy thiếp”. Vua Tự Đức 104 vợ và có hơn của chế độ hơn nhân ở Việt
100 con.

nam hiện nay.

Nay: chung thuỷ một vợ, một chồng.

- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ,

? Em hiểu thế nào là hôn nhân tiến bộ.

một vợ, một chồng, vợ chồng

- Hs: không tảo hơn, có đăng kí kết hơn.

bình đẳng.

- Gv: hơn nhân được bắt đầu khi 2 người đăng kí kết - Vợ chồng có nghĩa vụ thực
hơn và kết thúc khi li hôn ;1 trong 2 bên chết hoặc mất hiện chính sách dân số kế
tích

hoạch hố gia đình.

- Ví dụ: người theo đạo thiên chúa lấy người theo đạo + Hôn nhân giữa công dân Việt
Phật phải học nhập đạo, thi lấy giấy chứng nhận.

Nam thuộc các dân tộc, tôn

giáo, giữa người theo tôn giáo
với người không theo tôn giáo,
Trang 13


giữa cơng dân Việt Nam với
người nước ngồi được tơn
trọng và pháp luật bảo vệ.
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực
hiện chính sách dân số và kế
hoạch hố gia đình.

C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2.
? Thế nào là hôn nhân? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện
nay? Khái quát nội dung bài học
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập

*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
Trang 14


4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên…
- Liên hệ với tình trạng hơn nhân ở địa phương em
- Em quan niệm ntn về hơn nhân và tình u
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
* Mục tiêu
HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của
thanh niên trong thời kì CNH- HĐH.
Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
- HS tìm hiểu về luật hơn nhân và gia đình năm 2013
- HS thực hiện theo phương pháp đề án
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21 - Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
Trang 15


1. Kiến thức:
- Hiểu đc hơn nhân là gì?
- Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.
- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hơn nhân
và gia đình năm 2000
3. Thái độ:

Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình
Khơng tán thành việc kết hơn sớm
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL
trách nhiệm cơng dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Trang 16



d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
1. Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì
CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm
cơng dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Ngun tắc trong hơn nhân được pháp luật quy định ntn?
Theo em, độ tuôi kết hôn là bao nhiêu?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm:
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được

đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học …
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học…
Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Trang 17


HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của cơng
dân trong hơn nhân(15’)

1. Hơn nhân

1.Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pháp luật về
hôn nhân,
Trách nhiệm của CD trong hôn nhân
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu

2. Những qui định của PL nước ta về
hôn nhân
a. Những nguyên tắc cơ bản ........
b. Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong hôn nhân.
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên,
nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện,
phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
- Cấm kết hôn trong 1 số trường hợp:
+ Người đang có vợ, chồng

? Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế + Người mất năng lực hành vi dân sự.
nào về tuổi kết hơn?

+ Người cùng dịng máu trực hệ, những

? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa người có họ trong phạm vi 3 đời.
vợ và chồng

+ Bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế


? Mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với với con riêng của chồng.
tình u và hơn nhân?

+ Những người cùng giới tính

? Nơi em ở có trường hợp nào vi phạm quy định - Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa
của pháp luật về hôn nhân không? Nêu hậu quả vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt;
của nó?

phải tơn trọng danh dự, nhân phẩm và

- Học sinh tiếp nhận…
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

nghề nghiệp của nhau.

Trang 18


- Hs: nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
Gv: nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22 tuổi
trở lên mới được kết hơn...PN nước ngồi thường

KH muộn, sinh con ít vì sợ ảnh hưởng đến nhan
sắc: “ gái một con trơng....mùi”.
- Hs: người đang có vợ hoặc chồng...
- Gv minh hoạ: Lý Chiêu Hồng- Trần Cảnh;
“Hịn vọng phu”; gái điếm và con đẻ.
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa
vợ và chồng?
(phê phán quan điểm chồng kiếm tiền, vợ nội
trợ)
Gv: lưu ý phong tục, tập quán lạc hậu của một số 3. Trách nhiệm công dân:
dân tộc thiểu số như: cướp vợ, nối dây,...

- Thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu

- Đọc phần tư liệu tham khảo

và hôn nhân.

- GV: để đam bảo hạnh phúc GĐ, mỗi CD cần có - Khơng vi phạm q.định cuả PL về hơn
trách nhiệm gì?

nhân.

- HS: thảo luận cặp đôi và tb
C. Hoạt động luyện tập.
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3…)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
Trang 19


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
1. Bài 1:
Chọn d, đ, g, h, i, k
-> đúng Pl -> quyền và nghĩa vụ của công dân trong gđ
- Đối với người tảo hôn:
+ Sức khoẻ suy giảm, không phát triển được trí tuê
+ Mọi người lo lắng
Bài4:
Bài 5:
- Lí do lựa chon của Đức và Hoa khơng đúng-> vi phạm PL và chuẩn mực đạo đức người
VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi phạm Pl
Bài 6:
- Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hơn mà khơng có t.y chân chính-> vi phạm Pl
- Cuộc hôn nhân không được Pháp luật thừa nhận-> vi phạm pháp luật

- giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ
+ Nhờ người can thiệp
+ Cơ quan chính quyền ủng hộ
Bài 7
- Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp
của nhau
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống
thực tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên…
- Gv tổ chức cho Hs sắm vai tình huống bài 13/ 41.
Trang 20


- Đánh giá về tình trạng hơn nhân ở địa phương? Trách nhiệm của em như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận…
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
* Mục tiêu
HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là hôn nhân và những quy định
của pháp luật về hơn nhân
Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
Tìm hiểu lối sống thử, sống vội của thanh niên hiện nay? Quam mieemk của em như thế
nào?
Cung cấp cho hs một số thông tin về “Luật hôn nhân và gia đình năm 2010”/ 63– Tl CD 8.
- HS thực hiện theo phương pháp đề án
Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 22 - Bài 13
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nêu đc thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Nêu đc nội dung các quyền của công dân trong việc tự do kinh doanh
- Nêu đc thế nào là thuế và vai trò của thuế trong việc phát triển kinh tế đất nc
Trang 21


- Nêu đc nghĩa vụ đóng thuế của cơng dân.
2. Kĩ năng

Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh và đóng thuế.
3. Thái độ
Tơn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nc
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL
trách nhiệm cơng dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1.GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học
2.Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu đặt vấn đề
- Phương pháp: Hoạt động cộng đồng.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đơi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề, dự án
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Trang 22


- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm
cơng dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Bác A quyết định mở quán ăn bán đồ ăn ở nhà. Theo em, bác này có được quyền mở cửa
hàng khơng? Bác phải làm gì? Và bác có phải đóng thuế khơng?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Có, bác phải xin giấy phép kinh doanh, bán đúng mặt hàng kê khai
trong giấy phép và phải đóng thuế
*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học …
Điều 57( HP 1992) công dân có quyền tự do kinh doanh
Điều 80: cơng dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động cơng ích theo quy định của pháp luật.
? HP 1992 q. định quyền và nghĩa vụ gì của cơng dân ?
-Tự do kinh doanh , đóng thuế
GV:Vậy quyền tự do kinh doanh và đóng thuế đc pháp luật quy định như thế nào. chúng ta
cùng vào bài hơm nay.
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- HĐ 1: HS tìm hiểu mục ĐVĐ
1. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình kinh
doanh và mức thuế quy định của pháp luật
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá

Nội dung cần đạt
I. Đặt vấn đề

Trang 23


- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu… GV: 1 HS đọc phần
ĐVĐ
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm
Gợi ý thảo luận các vấn đề sau
N1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
N2: hành vi vi phạm đó là gì?
N3: Em có nhận xét gì về mức thuế chênh lệch
của các mặt hàng trên? Tại sao nhà nước ta lại
quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau
nhiều như vậy đối với các mặt hàng?
- Hs các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời.
+ Nhóm 1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh
vực sản xuất bn bán
+ Nhóm 2: vi phạm về sản xuất, bn bán hàng
giả.
Nhóm 3: Các mức thuế của các mặt hàng chênh
lệch nhau:
- Mức thuế cao-> thuốc lá là có hại, ơtơ là hàng
xa xỉ, vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan….
- Mức thuế thấp: sản xuất muối, nước, trồng
trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho
con người. Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà
nước. Nước nơng nghiệp, nguồn thu ít. VN
phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công
nghiệp.
- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ
Trang 24


- Học sinh…
- Giáo viên…
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là kinh
doanh, các hình thức kinh doanh
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
II. Nội dung bài học
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
1. Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: cho học sinh kể các hoạt động kinh

doanh ở địa phương?
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp nhằm
giúp HS hiểu thế nào là tự do kinh doanh, thuế
và ý nghĩa, vai trò của thuế.
? Kinh doanh là gì?
- Hs:
+ Sản xuất: lúa gạo, lương thực thực phẩm.
+ Dịch vụ: làm đẹp, du lịch, giao thơng vận tải
+ Trao đổi hàng hố: siêu thị, chợ, đại lí.
? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?
? Người kinh doanh phải tuân thủ những quy * Kinh doanh: là hoạt động sx, dịch vụ và
định gì?
trao đổi hàng hóa nhằm mục
- Hs: kê khai đúng số vốn....

đích thu lợi nhuận.
Trang 25


×